TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 9526:2012
SỮA - XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT KHỬ PROTEIN - PHƯƠNG PHÁP QUANG
PHỔ
Milk - Determination of protein-reducing
substances - Spectrophotometric method
Lời nói đầu
TCVN 9526:2012 được xây dựng trên
cơ sở AOAC 953.08 Protein-reducing substances in milk. Spectrophotometric
method;
TCVN 9526:2012 Do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
SỮA
- XÁC ĐỊNH CÁC CHẤT KHỬ PROTEIN - PHƯƠNG PHÁP QUANG PHỔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
quang phổ để xác định các chất khử protein trong sữa.
2. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất hoặc nước có chất lượng tương
đương, trừ khi có quy định khác.
2.1 Dung dịch đệm phthalat,
pH 5,6
Hòa tan 2,0 g natri hydroxit trong
nước và pha loãng đến 250 ml.
Hòa tan 10,2 g kali hydro phthalat
trong nước và pha loãng đến 250 ml. Trộn 159 ml dung dịch natri hydroxit với
200 ml dung dịch phthalat và pha loãng đến vạch mức 800 ml. Chỉnh đến pH 5,6
bằng cách bổ sung dung dịch natri hydroxit hoặc dung dịch phtalat.
2.2 Dung dịch kali ferixyanua [K3Fe(CN)6],
1 %
Hòa tan 10 g kali ferixyanua trong
nước và pha loãng đến 1 lít. Nếu dung dịch xuất hiện màu xanh lá cây hoặc có
kết tủa màu xanh nước biển thì loại bỏ. Chuẩn bị đường chuẩn mới sử dụng mẻ
thuốc thử mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 0,1 g hoặc 0,1 ml sắt (III)
clorua ngậm 6 phân tử nước đã hóa lỏng bằng 100 ml nước. Chuẩn bị dung dịch mới
hằng ngày.
2.4 Dung dịch ure bão hòa
Hòa tan 600 g ure trong nước, làm
ấm nhẹ và pha loãng trong bình định mức đến vạch 1000 ml. Dung dịch có nồng độ
10 M.
2.5 Dung dịch axit
tricloroaxetic, 10 % (khối lượng/thể tích).
Pha loãng 10 g axit tricloroaxetic
vào bình định mức 100 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Trộn kỹ.
2.6 Dung dịch axit axetic (CH3COOH),
5 % (khối lượng/thể tích)
Hòa tan 5 g axit axetic băng vào
bình định mức 100 ml và thêm nước đến vạch. Trộn kỹ.
2.7 Dung dịch kali feroxyanua
ngậm 3 phân tử nước.
3. Thiết bị,
dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Ống ly tâm, dung tích 50
ml, hình nón.
3.2 Máy quang phổ
Dùng trong dải khả kiến, có bộ
cuvet Corex 10 nm thích hợp.
3.3 Bình định mức, dung tích
100 ml.
3.4 Đũa khuấy bằng thủy tinh.
3.5 Giấy semilog (bán logarit).
3.6 Pipet.
3.7 Máy li tâm, có thể li
tâm với tốc độ 1000 r/min đến 1500 r/min.
3.8 Nồi cách thủy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.10 Bình hứng
3.11 Ống nghiệm
4. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc biến đổi trong suốt quá trình vận
chuyển hoặc bảo quản.
Bảo quản mẫu thử tốt nhất ở khoảng
nhiệt độ là 3 oC. Không nên đông lạnh hoặc cấp đông mẫu thử.
5. Cách tiến
hành
5.1 Chuẩn bị dung dịch thử mẫu
trắng
Pha loãng 3 ml dung dịch ure bão
hòa (2.4) bằng nước đến 15 ml. Thêm 5 ml dung dịch đệm phthalat (2.1), 5 ml
dung dịch kali ferixyanua (2.2) và 5 ml dung dịch axit tricloroaxetic 10 %
(2.5). Trộn kỹ bằng đũa khuấy (3.4).
5.2 Chuẩn bị đường chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở những khoảng thời gian thích hợp,
thêm 1 ml dung dịch sắt (III) clorua (2.3) vào từng ống, trộn và cứ sau chính
xác 10 min lại đọc kết quả trên máy quang phổ (3.2) mà giá trị độ hấp thụ ở
bước sóng 610 nm đã được xét với 100 % T, với dung dịch kiểm soát [0,0 ml dung
dịch kali feroxyanua (2.7)] Dựng đường chuẩn của % T theo số miligam kali
feroxyanua (2.7) trên giấy semilog (3.5).
5.3 Xác định
CHÚ Ý: Phép phân tích phải
được tiến hành trong cùng ngày. Không cho phép để mẫu quá lâu sau khi làm nguội
và sau khi lọc. Trong quá trình xác định trong phòng thử nghiệm, không được có
các khí có tính khử [hydro sulfua, clorua, axit nitric, v.v…].
Trộn kỹ mẫu thử bằng cách rót qua
lại vào các vật chứa để đồng hóa mẫu. Dùng pipet (3.6) lấy 15 ml phần mẫu thử
cho vào ống li tâm 50 ml (3.1) có chứa 15 ml nước. Thêm 3 ml dung dịch axit
axetic 5 % (2.6), khuấy kỹ và cho li tâm 5 min trong máy li tâm (3.7) ở tốc độ
li tâm 1 000 r/min đến 1 500 r/min. Gạn lớp phía trên chất kết tủa. Rửa phần
kết tủa hai lần bằng 15 ml nước, dùng đũa khuấy (3.4) để trộn kỹ chất kết tủa.
Li tâm 5 min và gạn.
CHÚ THÍCH: Khi có một lượng nhỏ
váng sữa phía trên thì có thể bị bỏ qua nếu phần mẫu thử chứa nhiều cream, khi
váng sữa phía trên gây khó khăn cho việc gạn phần kết tủa, thì loại bỏ phép thử
và trộn kỹ lại phần mẫu thử.
Cho 3 ml dung dịch ure bão hòa
(2.4) vào phần kết tủa và vào ống li tâm sạch làm mẫu trắng, sau đó pha loãng
bằng nước đến 15 ml. Khuấy mạnh và thêm 5 ml dung dịch đệm phthalat (2.1), 5 ml
dung dịch kali ferixyanua 1 % (2.2) rồi khuấy. Đặt hỗn hợp vào nồi cách thủy
(3.8) ở nhiệt độ 70 oC trong đúng 20 min và làm nguội trong nước đá.
Sau khi hỗn hợp đã nguội, thêm 5 ml
dung dịch axit tricloroaxetic 10 % (2.5), khuấy và lọc qua giấy lọc (3.9). Dùng
vài mililít dịch lọc đầu tiên để rửa thành và đáy của bình hứng (3.10) và loại
bỏ. Lọc phần dung dịch còn lại và cho chảy hết, sau đó lọc lại nếu vẫn còn vẩn
đục.
Cho 5 ml nước vào ống nghiệm (3.11)
khô, sạch và thêm 5 ml dung dịch lọc đã trong. Thêm 1 ml dung dịch sắt (III)
clorua 0,1 % (2.3) để tạo màu. Khuấy và để yên 10 min. Đọc kết quả trên máy
quang phổ (3.2) đã được cài đặt để đọc 100 % T ở bước sóng 610 nm so với
mẫu trắng. Với một dãy mẫu thử, định kỳ thêm dung dịch sắt (III) clorua 0,1 %
(2.3) và đọc sau đúng 10 min.
6. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X = w 
Trong đó:
w là khối lượng kali
feroxyanua xác định được từ đường chuẩn (xem 5.3), tính bằng miligam (mg);
V1 là thể tích
phần mẫu thử được sử dụng, tính bằng mililít (ml) (V1 = 15 ml);
V2 là thể tích
dịch lọc cuối cùng thu được, tính bằng mililít (ml) (V2 = 30 ml);
V3 là thể tích
dịch lọc sử dụng để đo quang phổ, tính bằng mililít (ml) (V3 = 5
ml);
7. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn và các chi tiết bất thường khác có ảnh
hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Milk Food Technol. 16, 241
(1953).
[2] Journal of AOAC International
38, 310(1955).
[3] Journal of AOAC International
39, 345(1956).
[4] Journal of AOAC International
43, 407(1960).