TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
9050:2012
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH XƠ TỔNG SỐ, XƠ HÒA TAN VÀ XƠ KHÔNG HÒA TAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP
ENZYM-KHỐI LƯỢNG
Foodstuffs -
Determination of total, soluble, and insoluble dietary
fiber by enzymatic-gravimetric
method
Lời nói đầu
TCVN 9050:2012 được xây dựng dựa trên
cơ sở AOAC 991.43 Total, Soluble, and
Insoluble Dietary Fiber in Foods. Enzymatic-Gravimetric
Method, MES-TRIS Buffer;
TCVN 9050:2012 do Cục An toàn vệ sinh
thực phẩm tổ chức
biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM -
XÁC ĐỊNH XƠ TỔNG SỐ, XƠ HÒA TAN VÀ XƠ KHÔNG HÒA TAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ENZYM-KHỐI
LƯỢNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
enzym-khối lượng để xác định hàm lượng xơ tổng số, xơ hòa tan và xơ không hòa
tan trong thực phẩm chế biến,
ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc, rau và quả.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
AOAC 960.52 Microchemical
determination of nitrogen. Micro-Kjeldahl method (Xác định nitơ bằng phương
pháp hóa học vi lượng. Phương pháp Kjeldahl vi lượng).
3. Nguyên tắc
Hai phần mẫu thử lặp lại của thực phẩm
khô, nếu chứa hàm lượng chất béo lớn hơn 10 % thì chiết chất béo, sau đó được phân hủy bằng a-amylaza bền nhiệt,
proteaza và amyloglucosidaza để loại tinh bột và protein.
Đối với chất xơ tổng số (TDF), dịch
phân hủy bằng enzym được xử lí với etanol để làm kết tủa chất xơ hòa tan trước
khi lọc và cặn TDF được rửa với etanol và axeton, sấy khô và cân. Đối với các
chất xơ hòa tan (SDF) và không hòa
tan (IDF), dịch phân hủy bằng enzym được lọc và cặn (IDF) được rửa bằng nước ấm,
sấy khô và cân. Đối với SDF thì hỗn hợp dịch lọc với nước rửa được kết tủa với
etanol, sau đó lọc rồi sấy khô và cân. Các giá trị TDF, IDF và SDF còn lại được
hiệu chỉnh theo protein, tro và mẫu trắng.
4. Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Dung dịch etanol.
4.1.1. Dung dịch etanol, 95
%.
4.1.2. Dung dịch etanol, 85
%
Cho 895 ml etanol 95 % vào bình định mức
1 lít, thêm nước đến vạch.
4.1.3. Dung dịch etanol, 78
%
Cho 821 ml etanol 95 % vào bình định mức
1 lít, thêm nước đến vạch.
4.2. Dung dịch a-amylaza bền
nhiệt, có
hoạt độ:
a) (10 000 + 1 000) đơn vị/ml khi xác định
bằng phương pháp sử dụng đường khử Nelson/Somogyi với cơ chất là tinh bột
hòa tan (1 đơn vị
là lượng enzym
cần thiết để giải phóng 1 mmol đương lượng đường khử trong 1 min ở nhiệt độ 40 °C và
pH 6,5).
b) (3 000 + 300) đơn vị Ceralpha/ml khi
xác định bằng phương
pháp Ceralpha sử dụng cơ chất r-nitrophenyl-maltosaccarit với sự có mặt của alpha-glucosidaza bền nhiệt (1 đơn vị là lượng
enzym cần thiết để giải phóng 1 mmol r-nitrophenyl trong 1 min ở nhiệt độ 40 °C và pH
6,5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Proteaza, có hoạt độ:
a) từ 300 đơn vị/ml đến 400 đơn vị/ml khi
xác định bằng phép thử
casein [1 đơn vị proteaza là lượng enzym cần thiết để thủy phân 1 mmol đương lượng
tyrosin trong 1 min từ casein hòa tan ở nhiệt độ 40 °C và pH 8,0] hoặc từ 7 đơn
vị/mg đến 15
đơn vị/mg (1 đơn vị là lượng enzym thủy phân casein tạo màu tương đương với 1,0
mmol tyrosin trong
1 min ở nhiệt độ 37 °C và pH 7,5) (tạo màu do thuốc thử Folin-Ciocalteau).
b) từ 300 đơn vị/ml đến 400 đơn vị/ml khi
xác định bằng phép thử azo-casein [1 đơn vị hoạt độ endo-peptidaza là lượng
enzym cần thiết để
thủy
phân 1 mmol đương lượng
tyrosin trong 1 min từ casein hòa tan ở nhiệt độ 40 °C và pH 8,0].
Chuẩn bị 50 mg/ml dung dịch
enzym trong dung dịch đệm MES-TRIS được chuẩn bị mới trong ngày sử dụng. Bảo quản
dung dịch này ở nhiệt độ từ 0 °C đến 5 °C.
4.4. Amyloglucosidaza, có hoạt độ:
a) từ 2 000 đơn vị/ml đến 3300 đơn vị/ml
khi xác định bằng phương pháp tinh bột/glucoza oxidaza- peroxidaza (1 đơn vị hoạt độ
enzym là lượng enzym cần thiết để giải phóng 1 mmol glucoza trong 1
min ở nhiệt độ 40
°C
và pH 4,5).
b) từ 130 đơn vị/ml đến 200 đơn vị/ml 2
khi xác định bằng phương
pháp PNPBM (p-nitrophenyl
beta-maltosidaza) [1 đơn vị hoạt độ enzym (đơn vị PNP) là lượng enzym cần thiết để
giải phóng 1 mmol p-nitrophenyl
từ p-nitrophenyl-beta maltosidaza trong 1 min ở nhiệt độ 40 °C khi có mặt
các lượng dư beta-glucosidaza].
Bảo quản dung dịch amyloglucosidaza ở nhiệt
độ từ 0 °C đến 5 °C.
CHÚ THÍCH: Chỉ có
amyloglucosidaza là enzym bị nhiễm bẩn đáng kể, gây nhiều hoạt động.
Alpha-amylaza bền nhiệt và
proteaza từ các nguồn thương mại thường không có các enzym gây nhiễu. Các mức thấp
của beta-glucanaza đã được phát hiện trong các chế phẩm proteaza,
nhưng ở dưới mức có thể ảnh hưởng đến việc phân tích chất xơ tổng số.
Chất nhiễm bẩn chính trong chế
phẩm
amyloglucosidaza là endo-xelulaza và là kết quả khử polyme-endo của hỗn hợp liên kết
beta-glucan từ lúa mạch và yến mạch,
làm giảm kết quả tính hàm lượng chất xơ. Sự nhiễm bẩn
endo-cellulaza (beta-glucanaza) trong amyloglucosidaza có thể dễ dàng phát hiện.
Ngoài ra, có các loại
kit thử có chứa tất cả 3 enzym (được
thử nghiệm trước)
có sẵn trên thị trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Diatomit, celite được
rửa bằng axit.
4.6. Dung dịch rửa
Chất tẩy rửa phòng thử nghiệm
dạng lỏng, được dùng để làm sạch. Chuẩn bị bằng cách hòa 2 % dung dịch này
trong nước.
4.7. MES, axit 2-(n-morpholino)etansulfonic.
4.8. TRIS, tris
(hydroxymetyl)aminometan.
4.9. Dung dịch đệm
MES-TRIS,
MES 0,05 M và TRIS 0,05 M, pH 8,2 ở 24 °C
Hòa tan 19,52 g MES và 12,2 g TRIS
trong 1700 ml nước đựng trong bình định mức 2 000 ml. Chỉnh pH đến 8,2 bằng
dung dịch natri hydroxit 6 M và thêm nước đến vạch.
CHÚ THÍCH: Cần phải chỉnh pH đến 8,2 ở 24 °C.
Tuy nhiên, nếu nhiệt độ của dung dịch đệm là 20 °C thì chỉnh pH đến 8,3, nếu nhiệt độ là 28 °C thì chỉnh pH đến 8,1. Chỉnh độ lệch trong khoảng
từ 20 °C đến 28 °C bằng cách nội suy.
4.10. Dung dịch axit
clohydric,
0,561 M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11. Dung dịch axit
clohydric,
1 M.
4.12. Dung dịch natri
hydroxit,
1 M.
4.13. Axeton.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Cốc có mỏ, dung tích
400 ml hoặc 600 ml.
5.2. Chén lọc, bằng đĩa xốp,
cỡ lỗ từ 40 mm đến 60 mm, dung tích 60 ml
(ví dụ: Pyrex 60 ml), được chuẩn bị như sau:
Nung qua đêm ở nhiệt độ 525 °C trong
lò múp. Để nhiệt độ của
lò giảm xuống dưới 130 °C trước khi lấy chén ra. Ngâm chén lọc 1 h trong dung dịch
làm sạch 2 % (4.6) ở nhiệt độ phòng. Rửa sạch bằng nước và sau đó tráng lại bằng nước đã loại
ion, tráng lần cuối cùng bằng 15 ml axeton và sau đó để khô trong không khí.
Thêm khoảng 1,0 g celite vào chén lọc khô và sấy khô ở 130 °C đến khối lượng
không đổi. Làm nguội chén lọc 1 h trong bình hút ẩm và cân chén cùng với
celite, chính xác đến 0,1 mg.
5.3. Hệ thống hút chân
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Nồi cách thủy lắc, có thể duy trì nhiệt
độ ở 98 °C ± 2 °C,
có cài đặt tự động thời gian bật-tắt.
5.5. Nồi cách thủy lắc, có thể duy
trì nhiệt độ ổn định ở 60 °C.
5.6. Cân phân tích, có thể cân
chính xác đến ± 0,1 mg.
5.7. Lò múp, có thể duy
trì nhiệt độ ở 525 °C ± 5 °C.
5.8. Tủ sấy, có thể duy trì nhiệt độ ở 105
°C và 130 °C ± 3 °C.
5.9. Tủ sấy chân không, có thể duy trì nhiệt
độ ở 70 °C.
5.10. Bình hút ẩm, có chất làm
khô silic dioxit, hoặc loại tương đương. Cứ hai tuần, sấy chất làm khô qua
đêm ở 130 °C.
5.11. Máy đo pH, có bù nhiệt,
được chuẩn hóa bằng các dung dịch đệm pH 4,0, 7,0 và 10,0.
5.12. Pipet, có các đầu
tip dùng một lần, dung tích 100 ml đến 300 ml và 5 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.14. Máy khuấy từ và thanh
khuấy từ.
5.15. Bình định mức một vạch, dung tích 1 000 ml và 2 000 ml.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại
diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu thử nghiệm và sấy khô qua
đêm trong tủ sấy chân không ở 70 °C
(5.9) hoặc trong tủ sấy ở 105 °C (5.8), làm nguội trong bình hút ẩm (5.10) và
nghiền mẫu đến cỡ hạt từ 0,3 mm đến 0,5 mm.
Nếu mẫu thử không thể làm nóng được
thì làm đông khô
trước khi nghiền.
Nếu hàm lượng chất béo lớn hơn 10 %
gây khó khăn cho việc nghiền mẫu thì loại bớt chất béo bằng ete dầu mỏ (chiết 3
lần, mỗi lần dùng 25 ml cho mỗi gam mẫu thử) trước khi nghiền. Ghi lại hao hụt
khối lượng do loại bỏ chất béo và
hiệu chỉnh thích hợp
cho chất xơ cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các mẫu có hàm lượng đường cao
thì loại đường trước khi xác định hàm lượng xơ bằng cách chiết mỗi mẫu khoảng 2
lần đến 3 lần, mỗi lần dùng 10 ml etanol 85 % (4.1.2) cho mỗi gam mẫu thử, gạn
và sấy khô qua đêm ở nhiệt độ 40 °C.
7.2. Phép thử trắng
Chạy hai phép thử trắng cho một phép
xác định để kiểm tra phần cặn
của thuốc thử.
7.3. Phân hủy mẫu thử
Cân lặp lại hai lần mỗi lần 1,000 g ±
0,005 g mẫu thử (m1 và m2), chính xác
đến 0,1 mg, cho vào cốc có mỏ 400 ml (hoặc 600 ml) (5.1). Thêm 40 ml dung dịch
đệm MES-TRIS pH 8,2 (4.9). Khuấy trên máy khuấy từ (5.14) cho đến khi dung dịch
mẫu phân tán hoàn toàn (nếu tạo thành các màng thì mẫu thử sẽ không thể tiếp xúc được
với các enzym).
Thêm 50 ml dung dịch a-amylaza
bền nhiệt (4.2), khuấy với tốc độ thấp. Đậy cốc có mỏ bằng lá nhôm
và ủ trong nồi cách thủy (5.4) ở nhiệt độ từ 95 °C đến 100 °C khoảng 15 min
trong khi vẫn khuấy liên tục. Bắt đầu tính thời gian khi nồi cách thủy đạt nhiệt
độ 95 °C (thường khoảng 35 min là đủ).
Lấy các cốc có mỏ ra khỏi nồi
cách thủy và để nguội đến 60 °C. Tháo lá nhôm ra. Dùng thìa để lấy hết phía bên
trong cốc và phần dưới đáy cốc. Tráng rửa thành cốc và thìa bằng 10 ml nước.
Thêm 100 ml dung dịch proteaza
(4.3) vào mỗi cốc. Đậy cốc bằng lá nhôm và ủ trong nồi cách thủy (5.5) 30
min ở 60 °C ± 1 °C trong khi vẫn khuấy liên tục. Bắt đầu tính thời gian khi nồi cách thủy đạt nhiệt độ
60 °C.
Tháo lá nhôm ra, dùng bộ phân phối
(5.13) lấy 5 ml dung dịch axit clohydric 0,561 M (4.10) vào mỗi cốc trong khi vẫn
khuấy. Chỉnh pH đến khoảng
từ 4,0 đến 4,7 ở 60 °C bằng dung dịch NaOH 1 M (4.12) hoặc dung dịch HCl 1 M (4.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 300 ml dung dịch
amyloglucosidaza (4.4) trong khi vẫn khuấy. Tháo lá nhôm ra và ủ trong nồi cách
thủy (5.5) 30 min ở nhiệt độ 60 °C ± 1 °C trong khi vẫn khuấy liên
tục. Bắt đầu tính thời gian
khi nồi cách thủy đạt nhiệt độ 60 °C.
7.4. Xác định
7.4.1. Xác định xơ tổng số
Thêm 225 ml etanol 95 % (4.1.1) sau
khi làm nóng ở nhiệt độ 60 °C vào từng dung dịch mẫu thử đã phân hủy. Tỉ lệ giữa
etanol và dung dịch mẫu thử là 4:1. Lấy cốc có mỏ ra khỏi nồi cách thủy và đậy
cốc bằng tấm lá nhôm lớn. Để cho hình thành kết tủa trong 1 h ở nhiệt độ phòng.
Làm ướt và phân phối lại celite dưới
đáy trong chén lọc đã cân trước đó (5.2), sử dụng 15 ml etanol 78 % (4.1.3) từ
chai rửa. Rút celite đều sang thủy tinh xốp bằng cách hút vào chén.
Lọc dịch phân hủy enzym đã xử lí bằng etanol
sang chén lọc. Sử dụng chai rửa với etanol 78 % và dao trộn bằng cao su, để
chuyển định lượng tất cả các hạt còn
lại sang chén lọc.
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử tạo
thành keo, giữ lại chất lỏng thì dùng dao trộn để phá vỡ.
Sử dụng bộ lọc chân không, rửa cặn hai
lượt, mỗi lượt dùng các phần 15 ml của từng dung dịch etanol 78 % (4.1.3),
etanol 95 % (4.1.1) và axeton
(4.13). Sấy khô chén lọc
cùng với cặn qua đêm trong tủ sấy (5.8) ở 105 °C. Làm nguội chén lọc 1 h trong bình hút ẩm (5.10). Cân chén lọc
cùng với lượng chất xơ và celite, chính xác đến 0,1 mg và tính khối lượng còn lại
bằng cách trừ
đi khối lượng của chén lọc với celite.
Dùng một trong hai phần mẫu kép để
xác định hàm lượng protein theo AOAC 960.52, sử
dụng hệ số chuyển
đổi N x 6,25. Để phân tích tro, nung mẫu kép thứ hai trong 5
h ở 525 °C. Làm nguội trong bình hút ẩm, cân chính xác đến 0,1 mg. Lấy khối lượng
thu được trừ đi khối lượng của chén và celite để xác định khối lượng tro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm ướt và phân phối lại celite dưới
đáy trong chén lọc đã cân trước
(5.2), sử dụng khoảng 3 ml nước. Rút celite đều sang thủy tinh xốp bằng cách
hút vào chén.
Lọc dịch phân hủy enzym (Điều 6) qua
chén lọc sang bình lọc. Tráng rửa cốc có mỏ và tráng rửa cặn 2 lần bằng 10
ml nước ở 70 °C. Gộp dịch lọc và nước rửa, chuyển vào cốc có mỏ 600 ml (5.1) đã
cân trước và giữ lại để xác định xơ hòa tan.
Sử dụng bộ lọc chân không, rửa cặn hai
lượt, mỗi lượt dùng các phần 15 ml của từng dung dịch etanol 78 % (4.1.3),
etanol 95 % (4.1.1) và axeton (4.13).
CHÚ THÍCH: Nếu không rửa cặn
IDF bằng etanol 78
%, etanol 95 % và axeton thì giá trị IDF thu được có thể cao hơn.
Sử dụng các mẫu kép để xác định hàm
lượng protein và tro theo 7.4.1.
7.4.3. Xác định xơ hòa tan
Tiến hành như phép xác định chất xơ
không hòa tan đến bước kết hợp dịch lọc và rửa nước vào cốc có mỏ 600 ml (5.1)
đã cân trước. Cân cốc có mỏ với hỗn hợp đã gộp của dịch lọc và nước và ước tính các thể tích.
Thêm 4 thể tích etanol 95 % đã làm
nóng sơ bộ đến 60 °C. Sử dụng phần etanol 60 °C để rửa bình lọc từ
phép xác định chất xơ không hòa tan (IDF). Ngoài ra, chỉnh lượng hỗn
hợp của dịch lọc và nước đến 80 g bằng cách bổ sung nước và thêm 320 ml etanol 95 % ở nhiệt
độ 60 °C. Để hình thành kết tủa 1 h ở nhiệt độ phòng.
Thực hiện tiếp như phép xác định xơ tổng
số 7.4.1, từ đoạn “làm ướt và phân phối
lại celite...”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Hàm lượng xơ không
hòa tan
Hàm lượng xơ không hòa tan, XIDF, tính bằng
gam trên 100 g (g/100 g), theo công thức (1):
(1)
Trong đó:
m1 và m2 là khối lượng
của các phần mẫu thử (xem 7.3), tính bằng miligam (mg);
mR1 và mR2 là khối lượng
cặn của các phần mẫu thử (xem 7.4.2), tính bằng miligam (mg);
mP và mA là khối lượng
của protein và tro tương ứng, xác định được trên các cặn của mẫu thử thứ nhất
và thứ hai, tính bằng miligam (mg);
mB là khối lượng
xơ không hòa tan có trong cặn của thuốc thử, tính bằng miligam (mg), được tính từ phép thử
trắng theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mBR1 và mBR2
là khối lượng cặn, đối với các phép thử trắng, tính bằng miligam (mg);
mBP và mBA
là khối lượng tương ứng của protein và tro, xác định được trên các cặn của mẫu
trắng lần thứ nhất và lần
thứ hai, tính bằng miligam
(mg).
8.2. Hàm lượng xơ hòa tan
Hàm lượng xơ hòa tan, XSDF, tính bằng
gam trên 100 g (g/100 g), xác định tương tự như xơ không hòa tan theo công thức
(1).
8.3. Hàm lượng xơ tổng số
Hàm lượng xơ tổng số, XTDF, tính bằng gam
trên 100 g (g/100 g), được xác định bằng cách phân tích độc lập như trong 7.4.1
[sử dụng công thức (1)] hoặc bằng
cách tổng hợp XIDF và XSDF,
như trong 7.4.2 và 7.4.3.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không quy định trong
tiêu chuẩn này, cùng với
các chi tiết bất thường khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả;
- kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Quy định)
Các chuẩn để kiểm tra hoạt độ của enzym
Bảng A.1 -
Các chuẩn để kiểm tra hoạt độ của enzym
Chất chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng chất chuẩn,
g
Độ thu hồi
dự kiến, %
Citrus pectin
Pectinaza
từ 0,1 đến
0,2
từ 95 đến
100
Arabinogalactan
Hemicellulaza
từ 0,1 đến 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-Glucan
b-Glucanaza
từ 0,1 đến 0,2
từ 95 đến
100
Tinh bột mì
a-Amylaza + AMG
1,0
từ 0 đến 1
Tinh bột ngô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
từ 0 đến 1
Casein
Proteaza
0,3
từ 0 đến 1
Phụ lục B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 -
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm về xơ tổng số,
xơ hòa tan và
xơ không hòa tan trong thực phẩm (tính theo khối lượng tươi), bằng phương pháp
enzym-khối lượng, sử dụng chất đệm MES-TRIS
Thực phẩm
Giá trị
trung bình,
g/100 g
sr
sR
RSDr,
%
RSDR,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xơ tổng số
(TDF)
Lúa mạch
12,25
0,36
0,85
2,88
6,89
Ngũ cốc có hàm lượng xơ cao
33,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
2,08
2,79
Cám yến mạch
16,92
1,06
2,06
6,26
12,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67,14
1,01
1,06
1,50
1,58
Quả mơ
1,12
0,01
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,89
Quả mận
9,29
0,13
0,40
1,40
4,31
Nho khô
3,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
2,88
4,79
Cà rốt
3,93
0,13
0,13
3,31
3,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,89
0,07
0,07
2,42
2,42
Mùi tây
2,66
0,07
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,26
Xơ hòa tan
(SDF)
Lúa mạch
5,02
0,40
0,62
8,01
12,29
Ngũ cốc có hàm lượng xơ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
0,56
15,83
…
Cám yến mạch
7,17
0,72
1,14
10,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cám đậu tương
6,90
0,30
0,60
4,35
8,70
Quả mơ
0,53
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,77
3,77
Quả mận
5,07
0,11
0,31
2,17
6,11
Nho khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,16
6,85
21,92
Cà rốt
1,10
0,07
0,18
6,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đậu Hà Lan
1,02
0,08
0,11
7,84
10,78
Mùi tây
0,64
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,69
15,63
Xơ không hòa
tan (IDF)
Lúa mạch
7,05
0,61
0,61
8,62
8,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,52
0,44
0,71
1,44
2,33
Cám yến mạch
9,73
0,85
1,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,02
Cám đậu tương
60,53
0,70
0,70
1,16
1,16
Quả mơ
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
3,39
3,39
Quả mận
4,17
0,07
0,09
1,68
2,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,37
0,04
0,07
1,69
2,95
Cà rốt
2,81
0,09
0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,69
Đậu Hà Lan
2,01
0,08
0,08
3,98
3,98
Mùi tây
2,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
5,06
10,13
Xơ tổng số
(SDF + IDF)
Lúa mạch
12,14
0,39
0,70
3,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngũ cốc có hàm lượng
xơ cao
33,30
0,63
0,90
1,89
2,70
Cám yến mạch
16,90
0,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,86
8,82
Cám đậu tương
67,56
0,56
0,94
0,83
1,39
Quả mơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,02
1,79
1,79
Quả mận
9,37
0,12
0,30
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nho khô
3,10
0,05
0,18
1,61
5,81
Cà rốt
3,92
0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,81
3,32
Đậu Hà Lan
3,03
0,09
0,12
2,97
3,96
Mùi tây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,23
3,99
7,64
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Lee, S.C., Prosky, L., &
DeVries, J.W.: Determination of total, soluble, and
insoluble dietary fiber in foods, J. AOAC
Int., 75, 395(1992).