Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9046:2012 Kem lạnh thực phẩm và kem sữa - Xác định hàm lượng chất khô tổng số

Số hiệu: TCVN9046:2012 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2012 Ngày hiệu lực:
ICS:67.100.40 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9046 : 2012

ISO 3728 : 2004

KEM LẠNH THỰC PHẨM VÀ KEM SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT KHÔ TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)

Iec-cream and milk ices - Determination of total solids content (Reference method)

Lời nói đầu

TCVN 9046:2012 hoàn toàn tương đương với ISO 3728:2004;

TCVN 9046:2012 do Cục An toàn vệ sinh thực phẩm tổ chức biên soạn, Bộ Y tế đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Iec-cream and milk ices - Determination of total solids content (Reference method)

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để xác định hàm lượng chất khô tổng số trong kem lạnh thực phẩm, kem sữa và các sản phẩm tương tự.

2. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

2.1.

Hàm lượng chất khô tổng số trong kem lạnh thực phẩm hoặc kem sữa (total solids content of ice-cream or milk ice)

Phần khối lượng của các chất còn lại sau khi sấy theo quy trình quy định trong tiêu chuẩn này.

3. Nguyên tắc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg, có thể đọc đến 0,1 mg.

4.2. Bình hút ẩm, có chứa chất hút ẩm hiệu quả.

4.3. Tủ sấy, được thông gió tốt, có khả năng duy trì được nhiệt độ 102 0C ± 2 0C.

4.4. Địa đáy phẳng, chịu được các điều kiện thử nghiệm, sâu khoảng 25 mm và đường kính khoảng 75 mm, có nắp đậy khít.

4.5. Nồi cách thủy, có khả năng duy trì được ở nhiệt độ 45 0C ± 1 0C.

4.6. Nồi cách thủy đun sôi.

4.7. Que thủy tinh, đầu phẳng, có chiều dài hơi ngắn hơn đường kính của đĩa (4.4).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Cát đã rửa bằng axit có bán sẵn trên thị trường.

Thực hiện phép thử sau đây để kiểm tra tính phù hợp của cát đã rửa bằng axit. Sấy khô khoảng 25 g cát trong tủ sấy (4.3) ở 102 0C đến khối lượng không đổi, rồi để nguội. Cân chính xác đến 1 mg. ghi lại khối lượng đến bốn chữ số thập phân. Làm ướt cát bằng nước cất, sấy khô lại đến khối lượng không đổi, để nguội rồi cân chính xác đến 1 mg, ghi lại khối lượng đến bốn chữ số thập phân. Chênh lệch khối lượng giữa hai lần cân không được vượt quá 1,0 mg.

5. Lấy mẫu

Mẫu gửi đến phòng thí nghiệm phải đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc không bị thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.

Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 708)[2].

6. Chuẩn bị mẫu thử

Đối với các mẫu được lấy mẫu từ các bao gói nhỏ, tháo mở bao bì và cho mẫu vào hộp đựng khô, sạch và kín khí.

Đối với các mẫu được lấy từ các bao gói hoặc mẫu dạng rời, giữ mẫu trong hộp đựng mẫu.

Trong cả hai trường hợp, làm nóng chảy mẫu bằng cách đặt hộp đựng mẫu trong nồi cách thủy (4.5) ở 45 0C, trong một khoảng thời gian đủ để mẫu trở thành dạng nhão đồng nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1. Cho khoảng 25 g cát đã chuẩn bị (4.8) vào đĩa (4.4) và đặt que thủy tinh đầu phẳng (4.7) lên nắp.

7.2. Chuyển đĩa cùng với nắp và que thủy tinh vào tủ sấy (4.3) đặt ở 102 0C trong 2h.

7.3. Cho đĩa cùng với nắp và que thủy tinh vào bình hút ẩm (4.2). Để nguội đến nhiệt độ phòng, rồi lấy ra khỏi bình hút ẩm và cân chính xác đến 1mg, ghi kết quả đến bốn chữ số thập phân.

7.4. Nghiêng đĩa để cát dồn về một bên đĩa, sau đó cho vào phần trống của đĩa khoảng từ 3 g đến 4 g mẫu thử đã trộn kỹ và đã làm nóng chảy (xem Điều 6). Cân đĩa cùng với nắp và que thủy tinh, chính xác đến 1 mg, ghi lại kết quả đến bốn chữ số thập phân.

7.5. Thêm khoảng 3 ml nước cất vào phần mẫu thử, dùng que thủy tinh để khấy, sau đó trộn kỹ phần mẫu thử đã được pha loãng với cát. Để một đầu que khuấy trong hỗn hợp còn đầu kia dựa vào thành đĩa. Đặt đĩa vào nồi cách thủy (4.6) khoảng 30 min, trong thời gian đầu của giai đoạn này cần khuấy cẩn thận để khi sấy không tạo thành khối, thông khí được tốt và có dạng hỗn hợp tơi xốp. Để que thủy tinh trong đĩa.

7.6. Chuyển đĩa cùng với nắp để bên cạnh, vào tủ sấy (4.3) đặt ở nhiệt độ 1020C trong khoảng 2 h.

7.7. Đậy nắp đĩa và chuyển ngay vào bình hút ẩm. Để nguội đến nhiệt độ phòng như trên, lấy đĩa ra khỏi bình hút ẩm và cân chính xác đến 1 mg, ghi lại khối lượng đến bốn chữ số thập phân.

7.8. Sấy lại trong các khoảng thời gian 1 h, để nguội và cân cho đến khi chênh lệch khối lượng của đĩa đã đậy nắp không vượt quá 2 mg. Nếu trước khi đạt đến khối lượng không đổi mà thấy khối lượng tăng thì ghi lại khối lượng thấp nhất thu được.

8. Tính và biểu thị kết quả

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng chất khô tổng số, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:

Trong đó:

m0 là khối lượng của đĩa chứa cát, cùng với nắp và que thủy tinh (7.3), tính bằng gam (g);

m1 là khối lượng của đĩa chứa cát và phần mẫu thử, cùng với nắp, que thủy tinh (7.4), tính bằng gam (g);

m2 là khối lượng của đĩa, cát, nắp, que thủy tinh và phần mẫu thử còn lại sau khi sấy (7.8), tính bằng gam (g).

8.2. Biểu thị kết quả

Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.

9. Độ lặp lại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;

b) Phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) Phương pháp thử đã dùng, cũng như viện dẫn tiêu chuẩn này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy chọn cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;

e) Kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Lấy mẫu

A.1. Với kem lạnh thực phẩm hoặc kem sữa đựng trong các bao gói nhỏ, thì lấy mẫu các đơn vị còn nguyên bao bì.

A.2. Với kem lạnh, thực phẩm và kem sữa:

- để rời (bán lẻ trong phòng trà, nhà hàng, trên đường phố hoặc tại các máy bán kem tự động), hoặc

- trong các bao gói lớn

thì lấy từ 30 g đến 50 g sản phẩm hoặc nhiều hơn, nếu cần. Mẫu cần được lấy từ càng nhiều điểm càng tốt. Mẫu cần được giữ trong các bình cổ rộng có nắp vặn.

A.3. Các mẫu (A.1 và A.2) cần được duy trì ở trạng thái đông lạnh trước khi phân tích và được chuyển đến phòng thử nghiệm trong các hộp lạnh. Nếu chưa thực hiện phân tích ngay thì mẫu phải được bảo quản tủ lạnh đặt ở nhiệt độ tối đa là - 50C.

Chi tiết, xem TCVN 6400 (ISO 707).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[1] TCVN 2230 (ISO 565), Sàng thử nghiệm - Lưới kim loại đan, tấm kim loại đột lỗ và lưới đột lỗ bằng điện - Kích thước lỗ danh nghĩa.

[2] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 9046:2012 (ISO 3728 : 2004) về Kem lạnh thực phẩm và kem sữa - Xác định hàm lượng chất khô tổng số (phương pháp chuẩn)

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.272

DMCA.com Protection Status
IP: 18.191.165.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!