TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8972-2
: 2011
THỰC
PHẨM – XÁC ĐỊNH VITAMIN A BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO – PHẦN 2: XÁC ĐỊNH
-CAROTEN
Foodstuffs –
Determination of vitamin A by high-performance liquid chromatography – Part 2:
Measurement of b-carotene
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng b caroten tổng số
trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân
tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 8972-1 : 2011 (EN 12823-1 : 2000), Thực
phẩm - Xác định vitamin A bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao – Phần 1: Xác
định 13-cis-retinol và tất cả các đồng phân trans-retinol.
3. Nguyên tắc
Xác định tổng của các đồng phân b-caroten trong dung dịch mẫu bằng HPLC
và đo phổ trong dải nhìn thấy được. Dịch chiết thu được sau khi xà phòng hóa
như quy định trong TCVN 8972-1 (EN 12823-1) có thể được dùng để định lượng.
Việc nhận biết dựa vào thời gian lưu và xác định bằng phương pháp ngoại chuẩn
sử dụng diện tích pic hoặc chiều cao pic, xem [3] đến [7].
Có thể sử dụng phương pháp nội chuẩn nếu các
phép thử về độ thu hồi tương ứng được chứng minh là phù hợp
4. Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng các
thuốc thử loại tinh khiết phân tích và nước sử dụng ít nhất là loại 1 của TCVN
4851 (ISO 3696), trừ khi có quy định khác.
4.1. Metanol
4.2. Etanol tuyệt đối, j (C2H5OH) = 100 %
thể tích.
4.3. Etanol, j (C2H5OH) = 96 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Dung dịch KOH dùng để xà phòng hóa, có các nồng độ khối
lượng thích hợp, ví dụ r (KOH) = 50 g/100 ml
hoặc 60 g/100 ml, hoặc dung dịch ancol,ví dụ 28 g KOH trong 100 ml hỗn hợp
etanol/nước (9 + 1) (tính theo thể tích).
4.6. Chất chống oxy hóa, ví dụ axit ascorbic
(AA), natri ascorbat, natri sulfit (Na2S), hydroxytoluen đã butyl
hóa (BHT), pyrogallol hoặc hydroquinon.
4.7. Dung môi và dung môi chiết, ví dụ: axetonitril,
dietyl ete(không chứa peroxit), di-isopropylete, dầu nhẹ (dải sôi từ 40 °C đến 60 °C), n-hexan, diclometan, tetrahydrofuran,
toluen hoặc các hỗn hợp thích hợp của chúng.
4.8. Dung dịch amoni axetat trong metanol, ví dụ c(CH3CO2NH4)
= 0,05 mol/l.
4.9. Trietylamin
4.10. Pha động HPLC, ví dụ axetonitril
(4.7) + dung dịch amoni axetat trong metanol (4.8) + diclometan (4.7) (75 + 20 +
5) (thể tích) chứa hydroxy toluen đã butyl hóa (4.6) 0,1% khối lượng và
trietylamin 0,05% khối lượng (4.9). Đối với pha động của hệ thống HPLC thay thế,
xem Phụ lục C.
4.11. Chất chuẩn
4.11.1. Yêu cầu chung
b
- caroten và α – caroten có thể có được từ các nhà cung cấp khác nhau, ví dụ
Sigma [1].
Độ tinh khiết của các chất chuẩn có thể dao động từ 90% đến 100%. Vì vậy cần
xác định nồng độ của dung dịch hiệu chuẩn bằng đo phổ (xem phép thử độ tinh
khiết và xác định nồng độ [4.12.2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.11.3. α-caroten, M (C40H56)
= 536,85 g/mol, dùng để định tính.
4.11.4. Lycopen, M (C40H56)
= 536,85 g/mol, dùng để định tính.
4.12. Dung dịch gốc và dung dịch chuẩn
4.12.1. Dung dịch gốc b - caroten
Hòa tan khoảng 3 mg chất chuẩn b-caroten (4.11.2) trong 20 ml
diclometan, tetrahydrofuran hoặc toluen (4.7), đặt bình định mức vào bể siêu âm
(5.6) trong khoảng 30 s. Pha loãng dung dịch này bằng n-hexan đến 100 ml, sau
đó pha loãng 10,0 ml dung dịch thu được bằng n-hexan đến 100 ml. 1 ml dung dịch
này chứa khoảng 3 µg b-caroten trong
n-hexan/diclometan (98+2) (tính theo thể tích), n-hexan/tetrahydrofuran (98+2)
(tính theo thể tích); hoặc n-hexan/toluen (98+2) (tính theo thể tích).
Bảo quản dung dịch tránh ánh sáng, nhiệt độ
nhỏ hơn 4°C.
4.12.2. Phép thử độ tinh khiết và xác định nồng
độ.
Đo độ hấp thụ của
dung dịch gốc b-caroten (4.12.1) ở
bước sóng cực đại khoảng 453 nm, dùng máy đo phổ (5.1). Tính nồng độ khối lượng,
r, bằng microgam trên
mililit, theo công thức (1):
(1)
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2592 là giá trị
của
b-caroten trong
n-hexan. Giá trị này có thể thay đổi đáng kể theo thành phần của dung môi [8].
Tỷ số của A455/A340
phải lớn hơn 15 và tỷ số A455/A483 phải trong dải từ 1,14
đến 1,18 đối với độ tinh khiết của all-trans-b-caroten [8].
4.12.8. Dung dịch chuẩn b-caroten
Dùng pipet lấy 20ml dung dịch gốc b-caroten (4.12.1) cho vào bình cầu đáy
tròn và loại bỏ dung môi dưới áp suất giảm (5.2) ở nhiệt độ không quá 50 °C. Hòa tan cặn trong 20 ml dung môi
phù hợp với HPLC pha đảo.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản tránh ánh
sáng, ở nhiệt độ dưới 4 °C và thường bền đến 1
tuần.
4.12.4. Dung dịch chuẩn của α-caroten và
lycopen2)
Để định lượng, hòa tan sơ bộ khoảng 0,3 mg
α-caroten (4.11.3) hoặc lycopen (4.11.4) trong khoảng 10 ml tetrahydrofuran
(4.7) và pha loãng đến vạch 100 ml bằng etanol (4.3) hoặc dung môi khác phù hợp
với hệ thống HPLC.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản tránh ánh
sáng, ở nhiệt độ dưới 4°C và thường bền đến 1
tuần.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Máy đo phổ UV-VIS, có khả năng đo độ
hấp thụ ở các bước sóng xác định, với các cuvet thạch anh thích hợp, ví dụ:
chiều dài đường quang 1 cm.
5.2. Máy công quay, có nồi cách thủy và
bộ phận chân không.
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng nitơ để giải phóng
chân không.
5.3. Hệ thống HPLC, gồm có bơm, bộ bơm
mẫu, detector UV-VIS và hệ thống đánh giá kết quả như máy tích phân/hoặc máy
ghi.
5.4. Cột HPLC
Cột pha đảo phân tích, ví dụ cột pha đảo C18,
cỡ hạt 5 µm, đường kính từ 4,0 mm đến 4,6 mm, dài 250 mm.
Có thể sử dụng các loại cột và cỡ hạt khác
với quy định trong tiêu chuẩn này. Các điều kiện sắc ký có thể phải được điều
chỉnh cho phù hợp với các nguyên liệu để đảm bảo cho kết quả tương đương.
Tiêu chí đối với các cột phân tích phù hợp là
hệ số phân giải đối với all-trans-α-caroten và all-trans-b-caroten phải lớn hơn 1.
Sử dụng vật liệu nhồi cột pha đảo thích hợp,
ví dụ: Vydac® 201TP543), Vydac® 218TP543), Eurospher®
100-C183), Ultraspher® ODS3), Spherisorb® ODS23),
Zorbax® ODS23) và LiChrospher® RP 183). Các cột có thể
cũng được sử dụng trong dãy phân tích. Nên dùng cột bảo vệ để tăng thời hạn sử
dụng của cột phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ lọc loại lớn, nhỏ để lọc pha động
HPLC và các dung dịch mẫu tương ứng, ví dụ có cỡ lỗ 0,45 µm là thích hợp.
CHÚ THÍCH Việc lọc pha động cũng như dung
dịch mẫu thử qua bộ lọc màng trước khi sử dụng hoặc bơm có thể tăng thời gian sử
dụng của cột.
5.6. Bể siêu âm
5.7. Bộ lọc tách pha (tùy chọn).
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555), nếu thích
hợp.
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu thử. Nghiền mẫu bằng dụng cụ
nghiền thích hợp và trộn kỹ lại. Làm lạnh sơ bộ để mẫu không tiếp xúc với nhiệt
độ cao trong khoảng thời gian dài. b-caroten
nhạy với bức xạ UV và ánh sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Xà phòng hóa
Xà phòng hóa từ 2 g đến 10 g mẫu thử bằng
cách cho đối lưu, tốt nhất dưới dòng nitơ, dùng các lượng thích hợp của metanol
(4.1) hoặc etanol (4.3), nước, chất chống oxi hóa (4.6) và dung dịch kali hydroxit
(4.5). Cho chất chống oxy hóa và mẫu trước khi bổ sung kali hydroxit. Natri
sulfit (4.6) có thể cũng được bổ sung để phòng ngừa ảnh hưởng của các kim loại dạng
vết.
Các ví dụ về tỷ lệ các thuốc thử phù hợp được
nêu trong Bảng 1.
Bảng 1- Tỷ lệ thích
hợp của các thuốc thử
Khối lượng mẫu
Ancol
Chất chống oxi hóa
Kali hydroxit
2 g đến 5g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25 g AA
5 ml dung dịch 50
g/100 ml
5 g đến 10 g
100 ml etanol
1,0 g AA + 0,04 g
Na2S
20 ml dung dịch 60
g/100 ml
10 g
150 ml etanol
1,0 g AA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian xà phòng hóa thường từ 15 min đến
45 min ở nhiệt độ từ 80 °C đến 100 °C (đối lưu).
Nếu sau khi xà phòng hóa và làm nguội, vẫn
còn chất béo hoặc dầu thực vật trên bề mặt hỗn hợp xà phòng hóa, thì bổ sung kali
hydroxit trong etanol và kéo dài thời gian xà phòng hóa.
CHÚ THÍCH Thực tế cho thấy rằng các mẫu có
hàm lượng chất béo thấp như quả hoặc rau có thể chiết được trực tiếp bằng các
dung môi thích hợp bằng phương pháp tương ứng, ví dụ như quy định trong [9] đến
[11]. Tuy nhiên, cũng nên kiểm tra để chắc chắn rằng việc tách sắc ký có đáp
ứng được các tiêu chí xác định ở trên (vấn đề gây nhiễu).
7.2.2. Chiết
Để tránh tạo nhũ, nên bổ sung một lượng nước
vào dung dịch mẫu đã xà phòng hóa sao cho tỷ lệ của ancol với nước có trong
dung dịch tạo thành 1:1.
Chiết b-caroten
ra khỏi dung dịch mẫu đã xà phòng hóa bằng dung môi hoặc hỗn hợp dung môi thích
hợp (4.7). Lặp lại quy trình chiết từ 3 đến 4 lần dùng các lượng từ 50 ml đến
150 ml. Rửa hỗn hợp các dịch chiết bằng nước (thường từ 2 đến 4 lần, mỗi lần
dùng từ 50 ml đến 150 ml) đến trung tính.
7.2.3. Làm bay hơi
Làm bay hơi dịch chiết bằng máy cô quay (5.2)
dưới áp suất giảm ở nhiệt độ không quá 50°C.
Loại bỏ hết nước bằng cách dùng natri sulfat (4.4) hoặc chưng cất đồng sôi với
etanol tuyệt đối (4.2) hoặc toluen (4.6). Có thể dùng các kỹ thuật tương đương
khác như dùng giấy lọc tách pha (5.7) để loại nước, với điều kiện chúng đã được
chứng minh không ảnh hưởng đến kết quả.
7.2.4. Pha loãng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Nhận biết
Nhận biết b-caroten bằng cách so sánh thời gian lưu của
các pic đơn lẻ trong các sắc đồ thu được bằng dung dịch mẫu thử (xem 7.2.4) với
thời gian lưu của các pic của dung dịch chuẩn (4.12.3 và 4.12.4). Việc nhận
biết pic có thể cũng được thực hiện bằng các bổ sung các lượng nhỏ dung dịch chuẩn
thích hợp vào dung dịch mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1: Việc tách và định lượng cho thấy
thỏa mãn nếu tuân thủ các điều kiện sắc ký sau đây (xem thêm Hình Α.1).
Pha tĩnh
Spherisorb®4) ODS2, 5 µm, ống
cartridge 100 mm x 4,6 mm được kết hợp với Vydac® 4) 201TP54, 5
µm, 250 mm x 4,6 mm;
Pha động
Axetonitril + dung dịch amoni axetat trong
metanol + diclometan (75 + 20 + 5) (thể tích) chứa 0,1 % khối lượng hydroxytoluen
đã butyl hóa và 0,05 % khối lượng triethylamin;
Tốc độ dòng
1,5 ml/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 µl;
Bước sóng phát hiện
45 nm.
7.4. Xác định
Bơm các thể tích thích hợp (ví dụ 20 µl) của
dung dịch chuẩn (4.12.3) cũng như dung dịch mẫu thử (xem 7.2.4) vào hệ thống HPLC
(5.3). Tiến hành định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn, tích phân diện tích
pic hoặc xác định chiều cao pic thu được đối với dung dịch mẫu thử và so sánh
các kết quả với các giá trị tương ứng đối với chất chuẩn có thời gian lưu tương
tự, hoặc dựng đường chuẩn.
Bơm các thể tích bằng nhau của dung dịch mẫu
thử và của các dung dịch chuẩn (4.12.3 và 4.12.4) hoặc bù bằng hệ số tương ứng
trong phép tính kết quả. Kiểm tra độ tuyến tính của hàm hiệu chuẩn, dùng tối
thiểu ba mức pha loãng của dung dịch gốc b-caroten
(4.12.1).
7.5. Số lần xác định:
Tiến hành ít nhất hai lần xác định độc lập.
8. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính nồng độ khối lượng của b-caroten tổng số, r, bằng mililit trên 100g mẫu
(mg/100g), theo Công thức (2):
(2)
Trong đó
As
là diện tích pic hoặc chiều cao pic đối với
các đồng phân b-caroten thu được
bằng dung dịch mẫu thử (7.2.4), tính bằng các đơn vị diện tích hoặc đơn vị
chiều cao;
c
là độ tinh khiết đã được hiệu chỉnh (xem
4.12.2) của nồng độ b-caroten trong dung
dịch chuẩn tính bằng microgam trên mililit (µg/ml);
Vs
là tổng thể tích của dung dịch mẫu thử
(7.2.4), tính bằng mililit (ml);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thể tích bơm của dung dịch chuẩn (7.4),
tính bằng microlit (µl);
Ast
là diện tích pic hoặc chiều cao pic đối với
b-caroten thu được
bằng dung dịch mẫu thử (4.12.3), tính bằng các đơn vị diện tích hoặc đơn vị
chiều cao;
m
là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g);
ViS
là thể tích bơm của dung dịch mẫu thử, tính
bằng microlit (µl);
1000
là hệ số chuyển đổi (microgam sang
miligam);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số chuyển đổi về hàm lượng trên 100g.
9. Độ chụm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp phù hợp với TCVN 6910 (ISO 5725) [12] được
nêu trong Phụ lục B. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này
có thể không áp dụng để phân tích các dải nồng độ và chất nền khác với các dải
nồng độ và chất nền đã nêu trong Phụ lục B.
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các
trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại r.
Các giá trị đối với b-caroten tổng số là:
Margarin

mg/100g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/100g
Đồ uống có vitamin

mg/100g
r = 0,19
mg/100g
Bột bánh pudding

mg/100g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/100g
Rau trộn

mg/100g
r = 2,0
mg/100g
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
phép thử đơn lẻ, thu được khi tiến hành thử trên vật liệu giống nhau, do hai
phòng thử nghiệm thực hiện, không quá 5% các trường hợp lớn giới hạn tái lập R.
Các giá trị đối với b-caroten tổng số là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/100 g
R = 0,069
mg/100 g
Đồ uống có vitamin

mg/100 g
R = 0,41
mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mg/100 g
R = 0,40
mg/100 g
Rau trộn

mg/100 g
R = 7,6
mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm ít nhất phải bao gồm thông
tin sau đây:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp thử
đã sử dụng;
- các kết quả và đơn vị biểu thị kết quả;
- ngày và quy trình lấy mẫu (nếu biết);
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- các điểm đặc biệt quan sát được trong khi
tiến hành thử nghiệm;
- mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CÁC
VÍ DỤ VỀ SẮC ĐỒ HPLC

a) Độ hấp thụ;
b) Thời gian;
Pha tĩnh: Spherisorb®5) ODS2,
dài 5m, ống cartridge 100 mm x 4,6 mm được kết hợp với Vydac®5)
201TP54, 5 µm, 250 mm x 4,6 mm;
Pha động: axetonitril + dung dịch nhôm axetat
trong metanol + diclometan (75 + 20 +5) (thể tích) chứa 0,1% khối lượng hydroxytoluen
đã butyl hóa và 0,05% khối lượng trietylamin;
Tốc độ dòng: 1,5 ml/min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện: 450 nm
Hình Α.1 – Ví dụ về
chiết α-caroten, b-caroten và lycopen
trong mẫu rau trộn bằng HPLC
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
DỮ
LIỆU VỀ ĐỘ CHỤM
Các kết quả và dữ liệu về độ chụm được nêu
trong Bảng B.1 về xác định b-caroten tổng số thu
được từ một phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) [12] do W.Shüep và J. Schierle [11] tổ chức.
Bảng B.1 – Kết quả
thử nghiệm
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ uống có vitamin
Bột pudding
Rau trộn
Chất phân tích
b-caroten tổng số
b-caroten tổng số
b-caroten tổng số
b-caroten tổng số
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1995
1995
1995
Số lượng phòng thử nghiệm
13
13
13
13
Số lượng mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau
khi trừ ngoại lệ
12
12
11
12
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
1
Số lượng các kết quả chấp nhận được
55
59
51
56
Giá trị trung bình mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,248
1,531
18,05
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/100g
0,011
0,065
0,085
0,71
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
5,6
3,9
Giá trị lặp lại r(2,83 x sr),
mg/100 g
0,032
0,19
0,24
2,0
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, mg/100
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,14
2,7
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,%
9,7
6,5
9,3
15
Giá trị tái lập, R (2,83 x sR),
mg/100g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41
0,40
7,6
Các dữ liệu được kiểm tra xác nhận nêu trong
Bảng B.2 đã xác định được trong nghiên cứu so sánh do chương trình Tiêu chuẩn,
Đo lường và Thử nghiệm của Ủy ban Châu Âu do Viện nghiên cứu thực phẩm Norwich,
Vương quốc Anh tổ chức thực hiện năm 1996 về việc đo all-trans-b-caroten trong mẫu rau trộn [10].
Bảng B.2 – Kết quả
thử liên phòng thử nghiệm đối với all-trans-b-caroten
Mẫu
Rau trộn
Năm tiến hành phép thử liên phòng thử
nghiệm
1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Số lượng mẫu
1
Số lượng các phòng thử nghiệm còn lại sau
khi trừ ngoại lệ
14
Số lượng bộ dữ liệu
0
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Giá trị trung bình mg/100 g
2,37
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/100 g
0,159
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr,
%
6,7
Giá trị lặp lại, r(2,83 x sr),
mg/100 g
0,450
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,241
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR,
%
10,2
Giá trị tái lập, R(2,83 x sR),
mg/100 g
0,682
CHÚ THÍCH Dữ liệu thu được trong nghiên cứu so
sánh quốc tế này thu được bằng phương pháp tương đương khác với quy trình thông
thường trong các phòng thử nghiệm dùng hệ thống HPLC như Phụ lục C.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tách và định lượng retinol cho thấy thỏa
mãn nếu sử dụng các điều kiện sắc ký trong Bảng C.1 [10]. Xem thêm [11].
Bảng C.16)
– Các điều kiện sắc ký
Pha tĩnh
Kích thước cột, mm
Pha động
Tốc độ dòng
Detector
Sphericorb ® ODS2,5 µm cộng với Vydac®
201TP54, 5 µm
100 x 4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CH3CN + (MeOH + NH4Ac
0,05 mol/l) + DCM (75 + 20 + 5) chứa 0,05% TEA
1,5 ml/min
450 nm
Nucleosil® 3 µm
Vydac® TP54, 5 µm
125 x 4,6
250 x 4,6
CH3CN + (MeOH + NH4Ac
0,05 mol/l) + DCM (70 + 20 + 10) chứa 0,05% TEA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vydac® 201TP54, 5 µm
250 x 4,6
MeOH + THF (95 + 5) + 0,1% BHT
1,0 ml/min
mảng diot
Vydac® 218TP54, 5 µm
250 x 4,6
MeOH + THF (99 + 1) + 50 ppm AA
1,5 ml/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eurospher® 100-C18, 5 µm
250 x 4,0
CH3CN + MeOH (85 + 15)
0 min đến 6 min: 1,8 ml/min.
6 min đến 20 min: 3,5 ml/min
mảng diot
Spheri-5-ODS, 5 µm
220 x 4,6
Gradient với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mảng diot
Hypersil® ODS 3 µm
CH3CN + MeOH + DCM + H2O
(700 + 150 + 100 + 25)
UV/VIS
Lychrospher® RP18, 5 µm
250 x 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0 ml/min
UV/VIS
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] World Health Organisation, Expert
Committee on Biological Standardisation, Techn. Report No. 147, 11, WHO,
Geneva, 1958 and Techn. Report 222, I O, 51-52, WHO, Geneva, 1961.
[2] Int. Union of Pure and Applied Chemistry
(IUPAC), The Vitamin A Potency of b-Carotene,
Butterworths Scientific Publications, London 1959.
[3] Bushway, R.J.: Separation of Carotenoids
in Fruits and Vegetables by High-Performance Liquid Chromatography, J. Liên
quan. Chromatogr. 8, 1985, 1527-47.
[4] Quackenbush, F.W.: Reversed Phase HPLC
Separation of Cis- and Trans-Carotenoids and its Application in Food Materials,
J. Liên quan. Chromatogr. 10, 1987, 643-653.
[5] O Neil, C.A., Schwartz, S.J., Catignani,
G.L: Comparision of Liquid Chromatographic Methods for Determination of
Cis-Trans Isomers of b-Carotene, J. Assoc.
Off. Anal. Chem. 74, 1991, 36-42.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] Lumley, i. D.: in The Technology of
Vitamins in Food, ed. P. B. Ottaway, Blacie Academic & Professional,
Glasgow, 1993, 183-186.
[8] De Ritter, E. and Purcell, Α.E.:
Carotenoids as Colorants and Vitamin A Precursors, ed. By J. Christopher Bauernfeind,
Academic Press Inc., New York, 1981,889.
[9] Hart, D.J. and Scott, K.J. , 1995.
Development and evaluation of an HPLC method for the analysis of carotenoids in
foods, and the measurement of the carotenoid content of vegetables and fruits commonly
consumed in the UK. Food Chem 54, 101-1 11.
[10] Finglas, P.M., Scott, K.J., Wilthöft,
C.M., van der Berg, H.8, de Froidmont – Görtz, I., 1999. The
certification of the mass fractions of vitamins in four reference materials: wholemeal
flour (CRM 121), milk powder (CRM 421), lyophilized mixed vegetables (CRM 485)
and lyophilized pig’s liver (CRM 487). EUR-Report DOC/BCR/O1/98. Commission of
the European Union, Luxembourg.
[11] Schüep, W. and Schiede, J., 1997.
Determination of b-Carotene in Commercial
Foods: Interlaboratory Study. Journal of AOAC International Vol. 80
No.5,1057-1064.
[12] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994),Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm)của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1)Thông tin này tạo thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải theo đúng tên
nhà cung cấp. Các sản phẩm tương đương có thể được sử dụng nếu chúng cho cùng
một kết quả.
2) Các dung dịch chuẩn
b-caroten và lycopen là không cần thiết đối với việc
định lượng b-caroten trong dịch chiết mẫu nhưng giúp cho việc nhận
biết các hợp chất khác nhau.
3) Vydac ® 201TP54,
Vydac ® 218TP54, Eurospher® 100-C18, Ultrasphere® ODS, Spherisorb®
ODS2, Zorbax® ODS và LiChrospher® RP18 là các ví dụ về sản phẩm bán sẵn. Thông
tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này
không ấn định phải sử dụng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Spherisorb® ODS2 là
tên thương mại của sản phẩm do Phase Separations Inc cung cấp; Vydac® là tên
thương mại của sản phẩm do Separations Group cung cấp. Thông tin này tạo thuận
tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng
chúng. Có thể sử dụng các sản phẩm khác tương đương nếu cho kết quả tương tự.
6) Chữ viết tắt:
MeOH: metanol
AA: axit ascorbic hoặc natri ascorbat
KOH: Kali Hydroxit
THF: Tetrahydrofuran
CH3CN: axetonitril
DCM: diclometan
NH4Ac: Nhôm axetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BHT: hydroxy toluen đã butyl hóa.