TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8971:2011
THỰC PHẨM -
XÁC ĐỊNH CESI-134 VÀ CESI-137 BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO PHỔ GAMMA
Foodstuffs -
Determination of cesium-134 and cesium-137 by gamma-ray spectrometric method
CẢNH BÁO - Khi áp dụng tiêu chuẩn này
có thể cần phải sử dụng các vật liệu, thiết
bị và các thao tác nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không đề cập đến các vấn đề an
toàn khi sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các thao
tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy định trước
khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định các nuclid phóng xạ cesi có chu kì phân rã trong thực phẩm ở mức lớn
hơn 100 Bq/kg hoặc lớn hơn 100 Bq/I.
Phương pháp này cũng áp dụng cho các
loại thực phẩm mà các sản phẩm phân hạch mới (ví dụ: bari-140, lantan-140,
iot-131...) đã phân rã.
Phương pháp này không áp dụng cho các
loại thực phẩm chưa biết rõ thành phần các nuclid phóng xạ và/hoặc các pic chưa
tách tốt. Phương pháp này cũng không thích hợp để xác định Cs-134 nếu tỷ lệ hoạt
độ phóng xạ giữa Cs-137 và Cs-134 lớn hơn 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nguyên tắc
Đặt phần mẫu thử vào detector nhấp
nháy natri iodua (Nal) đã hoạt hóa bằng
tali (TI) và được che chắn. Detector được nối với máy đo phổ gamma đa kênh. Các
photon được đếm trong thể tích đã biết. Sau khi xác định được các dải năng lượng
photon đối với Cs-134 (pic cực đại 796 keV) và Cs-137 (pic cực đại 662 keV),
tính diện tích cho từng nuclid phóng xạ đo được rồi tính nồng độ hoạt độ của
Cs-134 và Cs-137.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết
phân tích và nước đã khử khoáng hoặc nước
máy không chứa radon và các sản phẩm phân rã, trừ khi có quy định khác.
3.1. Dung dịch chuẩn gốc Cs-134 1)
Dung dịch chuẩn này có chứa hoạt độ
phóng xạ gamma đã biết. Thành phần, nồng độ và tính ổn định theo quy định của
nhà sản xuất. Bảo quản dung dịch này trong chai kín khí và tránh làm bay hơi nước.
3.2. Dung dịch chuẩn gốc Cs-1371)
Dung dịch chuẩn này có chứa hoạt độ
phóng xạ gamma đã biết. Thành phần, nồng độ và độ ổn định theo quy định của nhà
sản xuất. Bảo quản dung dịch này trong chai kín khí và tránh làm bay hơi nước.
3.3. Dung dịch chuẩn đối chứng tia
gamma
1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Dung dịch HCI-CsCI, có chứa 100
mg CsCI/ml (đồng
vị Cs bền làm chất mang) trong dung dịch axit clohydric 0,1 M có chứa 100 mg CsCI/ml.
Hòa tan tất cả các chuẩn trong dung dịch
HCI-CsCI này.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và các thiết bị, dụng cụ sau đây:
4.1. Máy đo phổ gamma đa kênh, được trang bị
4096 kênh và bộ khuếch đại chuyển đổi kỹ thuật số (ADC)2).
4.2. Detector nhấp nháy Nal, được hoạt
hóa bằng TI và được che chắn, ví dụ loại có kích thước (3 x 3) inch.
4.3. Buồng chì, dày 5 cm, đường
kính ngoài 22 cm, đường kính trong 12 cm.
4.4. Cốc đếm, bằng chất dẻo, dung
tích tối đa 520 ml.
5. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không được quy định trong
tiêu chuẩn này, nên lấy mẫu theo các tiêu chuẩn cụ thể có liên quan.
6. Cách
tiến hành
6.1. Hiệu chuẩn phổ
năng lượng gamma
Thực hiện quy trình
hiệu chuẩn phổ năng lượng gamma theo hướng dẫn của nhà sản xuất, sử dụng phổ năng lượng photon đã được ghi lại và được
hiển thị bằng máy đo phổ gamma đa kênh (4.1). Sử dụng ít nhất 2 nuclid phóng xạ
có các năng lượng pic khác nhau (ví dụ: Co-60 hoặc Y-88 với Cs-137).
CHÚ THÍCH Việc nhận biết một số pic
trong phổ năng lượng sẽ khó khăn do độ phân giải của
tinh thể Nal (TI) thấp. Các detector nhấp nháy Nal cần có độ phân giải của các phép đo Cs-137 từ 7 % đến 9 %. Định kỳ
kiểm tra độ phân giải.
Chỉnh máy đo phổ gamma theo hướng dẫn
của nhà sản xuất. Chỉnh máy đo phổ cho từng phép đo, một kênh là khoảng 2 keV.
Pic 662 keV của Cs-137 phải nằm trong kênh 331. Nếu pic 662 keV khác nhiều hơn
hai kênh từ kênh 331 (ví dụ: lớn hơn 4 keV), thì thực hiện quy trình hiệu chuẩn
năng lượng gamma như sau: Chuẩn bị dung dịch hiệu chuẩn đối chứng tia gamma bằng
cách pha loãng 1 ml dung dịch chuẩn đối chứng tia gamma (3.3) với nước đựng
trong cốc đếm (4.4) đến khoảng 250 ml. Đặt bình lên trên detector (4.2) và đếm
các photon trong khoảng 900 s (15 min). Giữ dung dịch hiệu chuẩn đối chứng tia
gamma cho các phép đo bổ sung.
6.2. Xác định hiệu suất đếm
Chuẩn bị dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
như sau:
Dùng pipet lấy chính xác một lượng đã
biết hoạt độ tia gamma của dung dịch chuẩn
gốc nuclid phóng xạ i [ví dụ: 50 ml dung dịch chuẩn gốc Cs-134 (3.1) và/hoặc 50
ml dung dịch
chuẩn gốc Cs-137 (3.2)] cho vào cốc đếm (4.4). Pha loãng bằng nước đến 250 ml.
Đặt bình vào trong buồng chì (4.3), lên trên detector (4.2) và chỉnh dải năng
lượng photon j yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm các photon được phát ra từ dung dịch
chuẩn hiệu chuẩn ít nhất 900 s (ts). Ghi lại số đếm diện tích (N(S>i,j]
của dung dịch chuẩn làm việc i đối với dải năng lượng photon j. Tính hiệu
suất đếm của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn (6.2) đối với dải năng lượng j
như trong Điều 7. Nếu cần, lặp lại hiệu chuẩn, dùng các lượng nhỏ chất chuẩn hoặc
thể tích mẫu thử đã biết. Định kỳ kiểm tra hiệu suất đếm và năng lượng hiệu chuẩn,
sử dụng dung dịch hiệu chuẩn đối chứng tia gamma như trong 6.1.
6.3. Xác định hoạt độ của mẫu thử
Đồng hóa và cân một phần mẫu thử cho
vào cốc đếm (4.4). Xác định thể tích của
mẫu thử, v, và ghi lại khối lượng, m. Trước khi thực hiện phân
tích định lượng, điều chỉnh dải năng lượng j đối với từng nuclid phóng xạ
như trong 6.2. Đặt cốc đếm (4.4) trong buồng chì (4.3) lên trên detector
Nal(TI) và đếm photon trong ít nhất 900 s (tm) để thu được số
đếm mong muốn. Tính số đếm diện tích tổng số [N(u)ij]
từ nuclid phóng xạ (i) trong mẫu thử (u) đối với dải năng lượng j.
7. Tính và biểu thị kết
quả
7.1. Hiệu suất đếm của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn
Tính hiệu suất đếm, ei,j, của nuclid
phóng xạ i đối với thể tích đếm, v, quan sát được trong dải năng
lượng photon j đối với dung dịch chuẩn hiệu chuẩn, bằng phần trăm (%)
theo công thức:

Trong đó:
N(s)i,j là số lượng
các số đếm riêng lẻ của dung dịch chuẩn hiệu chuẩn i quan sát được trong dải
năng lượng j, tính bằng số đếm diện tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A(s)i là hoạt độ của
dung dịch chuẩn hiệu chuẩn i có thể tích đếm đã biết (v) quan sát
được trong dải năng lượng j, tính bằng becquerel (Bq).
7.2. Hoạt độ của mẫu thử
7.2.1. Trường hợp có một nuclid phóng
xạ
Tính hoạt độ [A(u)i]
của nuclid phóng xạ i trong mẫu thử
(u) đối với thể tích đếm đã dùng được quan sát trong dải năng lượng
photon j đối với dung dịch chuẩn đối chứng, bằng becquerel (Bq), theo
công thức sau:

Trong đó:
N(u)i,j là số đếm
diện tích riêng lẻ của nuclid phóng xạ i
quan sát được trong dải năng lượng j;
tm là thời gian đếm của
nuclid phóng xạ i trong mẫu thử, tính bằng giây (s);
Tính nồng độ hoạt độ [A(u)i(m)
hoặc A(u)i(v)] của nuclid phóng xạ i trong mẫu thử (u),
bằng becquerel trên kilogam (Bq/kg) hoặc becquerel trên lít (Bq/I) theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
m là khối lượng mẫu thử,
tính bằng kilogam (kg);
v là thể tích mẫu thử,
tính bằng lít (l);
Ai là hoạt độ của nuclid phóng xạ i đối với thể tích đếm đã cho (v), tính bằng
becquerel (Bq).
7.2.2. Trường hợp có
hai nuclid phóng xạ
Tính tốc độ đếm (R1 và R2)
đối với hai nuclid phóng xạ a và b trong dải năng lượng photon tương
ứng 1 và 2, bằng số đếm diện tích trên giây, theo công thức sau:
và 
Trong đó:
N1, N2 tương ứng
là tổng của các số đếm diện tích riêng lẻ của hai nuclid phóng xạ quan sát được
trong dải năng lượng photon 1 và 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R1 = [A(u)a x ea,1 x 0,01] + [A(u)b
x eb,1 x 0,01]
R2 = [A(u)a x ea,2 x 0,01] + [A(u)b
x eb,2 x 0,01]
Trong đó:
ea,1 là hiệu
suất đếm của nuclid phóng xạ a đối với thể tích đếm đã cho quan sát
được trong dải năng lượng
photon 1, tính bằng phần trăm (%);
ea,2 là hiệu suất đếm của
nuclid phóng xạ a đối với thể tích đếm đã cho quan sát được trong dải
năng lượng photon 2, tính bằng phần trăm (%);
eb,1 là hiệu suất đếm của nuclid phóng xạ b đối với thể tích đếm
đã cho quan sát được trong dải năng lượng photon 1, tính bằng phần trăm (%);
eb,2 là hiệu suất đếm của
nuclid phóng xạ b đối với thể tích đếm đã cho quan sát được trong dải năng lượng
photon 2, tính bằng phần trăm (%).
CHÚ THÍCH Nếu đo kết hợp Cs-134
(nuclid phóng xạ a) và Cs-137 (nuclid phóng xạ b) thì hiệu suất đếm
của một trong các nuclic phóng xạ này (Cs-137) sẽ bằng zero trong dải năng lượng
photon 2 (eb,2 = 0).
Tính nồng độ hoạt độ [A(u)i(m)
hoặc A(u)i(v)] của nuclid phóng xạ a và b trong
mẫu thử (u) bằng becquerel trên kilogam (Bq/kg) hoặc becquerel trên lít
(Bq/I), theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ai là hoạt độ của nuclid phóng xạ a hoặc b đối với thể tích đếm
đã cho (v) quan sát được trong dải photon 1 và 2, tính bằng becquerel
(Bq).
7.3. Biểu thị kết quả
Ghi lại kết quả nồng độ hoạt độ của
các nuclid phóng xạ trong mẫu thử chính xác đến becquerel trên kilogam (Bq/kg)
hoặc becquerel trên lít (Bq/I).
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) kết quả thử nghiệm thu được.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
PHÉP THỬ LIÊN
PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thử nghiệm quốc
tế gồm có 13 phòng thử nghiệm tham gia thực hiện trên 8 mẫu xác định, đã cho kết
quả thống kê nêu trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Kết quả thử nghiệm liên phòng xác định Cs-134
và Cs-137 trong thực phẩm bằng phương pháp đo phổ gamma
Mẫu
Cs-134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thảo mộc
Mật onga
Sữa
Nước
Thảo mộc
Mật ong
Mật ong
Sữa
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khoảng 100
từ 0 đến 100
khoảng 300
khoảng 65
khoảng 1110
từ 200 đến
250
-
khoảng 50
khoảng 370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
104
121
337
69
1130
23
236
550
369
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
14
15
8
54
4,4
17
37
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,7
11,7
4,3
11,9
4,8
2,0
7,3
6,7
3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
39
41
23
152
12
48
104
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
18
36
15
80
8,8
17
37
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46,7
14,9
10,7
21,6
7,1
4,1
7,4
6,7
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
50
101
42
225
25
49
104
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] J. AOAC Int. 78, 1244(1995).
[2] J. AOAC Int. 80,
545(1997).
1 Có thể sử dụng sản phẩm của AEA Technology, 40 North Ave,
Burlington, MA 01803, Hoa Kì hoặc 329 Harwell, Didcot, Oxfordshire OX11 0RA, Vương quốc Anh.
Thông tin này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và
tiêu chẩn này không ấn định phải sử dụng sản phẩm của các nhà cung cấp nêu
trên.
2 Có thể sử dụng sản phẩm của Canberra Industries. 800 Research Parkway, Meriden, CT 06540, Hoa Kì. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử
dụng sản phẩm của nhà cung cấp nêu trên.