Bản chất của sản phẩm
|
Đường kính
lỗ
mm
|
Cùi dừa khô
|
2,0
|
Hạt cỡ trung bình và hạt cỡ lớn (xem
ISO 664)
|
1,0
|
Hạt cỡ nhỏ (xem ISO 664)
|
0,5
|
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 8946 (ISO 542) [1].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện
và không bị hư hỏng hay bị biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo ISO
664.
8. Cách tiến hành
CHÚ THÍCH Nếu cần kiểm tra sự
thỏa mãn về giới hạn lặp
lại (10.2), thì tiến hành hai phép thử riêng rẽ theo 8.2.2 đến 8.2.3.
8.1. Phần mẫu thử
Lấy phần mẫu thử từ một mẫu thử đã chuẩn
bị (xem Điều 7). Đối với một phép phân tích đầy đủ, thì cần đến hai hoặc bốn phần
mẫu thử (xem 10.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2. Phương pháp xác định
8.2.1. Yêu cầu chung
Việc xác định hàm lượng tạp chất phải
được tiến hành đủ nhanh để tránh bất kỳ thay đổi đáng kể nào về độ ẩm của hạt.
8.2.2. Tách phần vụn
Dùng sàng (xem 5.1) tách phần vụn bằng
cách sàng mẫu thử và gom lại.
Đối với hạt lạc, thu lấy phần
vụn tổng số, gồm phần vụn không dầu và phần vụn của hạt. Cân chính xác đến 0,01
g và xác định hàm lượng dầu của chúng theo phương pháp trong TCVN 8948 (ISO
659). Xác định hàm lượng dầu của hạt sạch cũng theo phương pháp trong TCVN 8948
(ISO 659) để tính hàm lượng
của phần vụn không dầu.
8.2.3. Tách tạp chất có dầu
và không dầu
8.2.3.1. Cùi dừa khô, các hạt
cỡ trung bình và hạt cỡ lớn, không bao gồm hạt hướng dương và hạt đậu tương
Trong phần được giữ lại trên sàng (xem
5.1), tách riêng tạp chất không dầu (xem 3.3), dùng kẹp hoặc các dụng cụ thích
hợp khác (xem 5.2) và tách riêng các mảnh vỏ bám vào hạt (ví dụ: đối với hạt cọ) ra
khỏi tạp chất có dầu (xem 3.4), nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân riêng từng loại tạp chất, chính xác
đến 0,01 g, khi cần.
Nếu có yêu cầu trong hợp đồng, thì ghi
lại bản chất của tạp chất có dầu để đưa vào phần báo cáo thử nghiệm.
8.2.3.2. Hạt hướng dương và hạt
đậu tương
Trong phần được giữ lại trên sàng (xem
5.1), tách tạp chất có kích thước
khác với kích thước của hạt hướng dương và hạt đậu tương cần phân tích (tạp chất
lớn), dùng kẹp hoặc các dụng cụ thích hợp khác (xem 5.2). Phân loại tạp chất
này thành hai loại (có dầu và không dầu) và cân từng loại chính xác đến 0,01 g.
Sử dụng một phần (tối thiểu 100 g, được
cân chính xác đến 0,1 g) của phần hạt hướng dương hoặc hạt đậu tương đã được
phân loại, tách và phân loại tạp chất có dầu và tạp chất không dầu (tạp chất nhỏ)
bằng tay. Cân riêng hai phần này chính xác đến 0,01 g.
8.2.3.3. Hạt cỡ nhỏ
Chuyển phần còn lại từ sàng (xem 5.1)
sang sàng thứ hai để giữ lại tạp chất lớn hơn hạt, hoặc tách tạp chất này bằng
kẹp hoặc các dụng cụ thích hợp khác (xem 5.2). Để hỗ trợ việc loại bỏ
tạp chất lớn, có thể dùng một lưới cỡ lỗ 3,15 mm.
Khi cần, phân loại phần tạp chất này
thành tạp chất không dầu (xem 3.3) và tạp chất có dầu (xem 3.4).
Cân riêng phần vụn (xem 8.2.2) và tạp chất
(không dầu và có dầu) lớn hơn hạt, cũng như các hạt đã được phân loại,
chính xác đến 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các phương
pháp cụ thể để xác định hàm lượng hạt Sinapis arvensis (mù tạt dại)
trong hạt cải dầu (Brassica
napus) và hạt cải (Brassica rapa) đã được công bố (xem [3]).
8.2.4. Phân nhóm các hạt có
dầu có nguồn gốc khác
Nếu cần, các hạt có dầu có nguồn gốc
khác có thể được phân
nhóm và được cân theo từng loại tính theo phần trăm khối lượng của từng loại, để ghi vào báo cáo thử nghiệm.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp tính
9.1.1. Biểu thị kết quả theo
phần trăm khối lượng của tạp chất tổng số.
Tính phần trăm khối lượng của từng loại tạp
chất, khi cần.
9.1.2. Khi tiến hành xác định
hàm lượng tạp chất trên toàn bộ phần mẫu thử (xem 8.2.3.1) thì công thức tính
như sau:
a) tạp chất tổng số, lt, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lt = P + ln
+ l0 (1)
= (2) + (3) + (4)
b) phần vụn, P, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
(2)
c) tạp chất không dầu, ln, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
(3)
d) tạp chất có dầu, l0, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
(4)
Trong đó:
m0 là khối lượng
của phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4 là khối lượng của tất cả tạp chất
bao gồm cả phần vụn,
tính bằng gam (g).
9.1.3. Khi chỉ có một phần
tạp chất được tách ra khỏi phần mẫu thử và tạp chất khác được tách khỏi
một phần còn lại (xem 8.2.3.2 và 8.2.3.3), thì công thức tính như
sau:
a) tạp chất tổng số, lt, được biểu
thị bằng phần trăm
khối lượng
(5)
hoặc
lt = P + ln + l0 (5) = (6) + (7)
+ (8)
b) phần vụn, P, được biểu thị
bằng phần trăm khối lượng
(6)
c) tạp chất không dầu, ln, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tạp chất có dầu, l0, được biểu
thị bằng phần trăm
khối lượng
(8)
Trong đó:
m0
là khối lượng của phần mẫu thử ban đầu,
tính bằng gam (g);
m1
là khối lượng của phần vụn, tính bằng
gam (g);
m2a
là khối lượng của phần tạp chất không dầu lớn hơn hạt của
các loài chính và được
tách ra khỏi phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng của phần tạp chất nhỏ không dầu
được tách ra khỏi phần còn lại thu được sau khi loại bỏ phần vụn
và tạp chất lớn hơn hạt của các loài chính ra khỏi phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
m3a
là khối lượng của phần tạp chất có dầu
lớn hơn hạt của các loài chính và được tách ra khỏi phần mẫu thử, tính bằng
gam (g);
m3b
là khối lượng của phần tạp chất nhỏ có dầu được
tách ra khỏi phần còn lại thu được sau khi loại bỏ phần vụn
và tạp chất lớn hơn hạt của các loài chính ra khỏi phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
ma
là khối lượng của phần còn lại thu
được sau khi loại bỏ phần vụn và tạp chất lớn hơn hạt của các
loài chính ra khỏi phần mẫu thử ban đầu, tính bằng gam (g):
ma = m0 - m1
- m2a - m3a
mb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m4
là khối lượng của phần vụn và phần tạp
chất lớn hơn hạt của các loài chính và
được tách ra khỏi phần mẫu thử, tính bằng gam (g);
m5
là khối lượng của phần tạp chất được
tách ra khỏi phần còn lại sau khi loại bỏ phần vụn và tạp chất lớn hơn hạt của
các loài chính ra khỏi phần mẫu thử, tính bằng gam (g).
9.1.4. Đối với hạt lạc, công
thức tính như sau:
a) tạp chất tổng số, lt, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
(9)
hoặc
lt = Ps + ln + l0 (9) = (11) + (12) + (13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
c) phần vụn có nguồn gốc khác, Ps, được biểu thị bằng phần
trăm khối lượng
(11)
d) tạp chất không dầu, ln, được biểu
thị bằng phần trăm khối lượng
(12)
e) tạp chất có dầu, l0, được biểu thị
bằng phần trăm khối lượng
(13)
Trong đó:
m0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1
là khối lượng của phần vụn, tính bằng gam (g);
m2 và m3
là khối lượng tương ứng của tạp chất
không dầu và tạp chất
có dầu, tính bằng gam (g);
m4
là khối lượng của tạp chất không kể
phần vụn, tính bằng gam (g);
H1
là hàm lượng dầu của hạt sạch, được
biểu thị bằng phần trăm khối lượng;
H2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.5. Lấy kết quả là trung bình cộng của hai phép xác định, nếu đáp ứng được các yêu
cầu về độ lặp lại (xem 10.2).
9.1.6. Báo cáo các kết quả đến
hai chữ số thập phân đối với phần khối lượng tạp chất không vượt quá 0,5 % và một
chữ số thập phân đối với hàm lượng tạp chất vượt quá giới hạn này.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm để xác định độ chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị
thu được từ phép thử liên phòng
thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền
khác với nồng độ và chất nền đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ
độc lập, thu được sử dụng cùng một phương pháp trên cùng một vật liệu thử giống
hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm do cùng một người thực hiện sử dụng
cùng thiết bị trong khoảng thời gian ngắn nhất, không được quá 5 % trường hợp lớn hơn các
giá trị nêu trong Bảng 2.
Nếu chênh lệch lớn hơn giới hạn được
nêu ra trong Bảng 2, thì lấy thêm hai phần mẫu thử khác. Phân tích một phần mẫu thử như
trên và giữ phần mẫu thử còn lại cho phép xác định thứ tư, nếu cần. Trường hợp
này lấy kết quả là
trung bình cộng của kết quả thu được từ phép phân tích thứ ba và kết quả gần nhất thu được từ
các phép phân tích trước đó, với điều kiện là chênh lệch không vượt quá các giới
hạn cho phép.
Nếu trường hợp này cũng không đáp ứng
được yêu cầu, thì phân tích phần mẫu thử thứ tư và lấy kết quả là trung bình của bốn phép xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử nghiệm đơn lẻ, thu được sử
dụng cùng một phương pháp trên cùng một vật liệu thử giống hệt nhau, trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, do nhiều người thực hiện, sử dụng thiết bị khác
nhau, không được quá 5 % trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giới
hạn lặp lại và giới hạn tái lập
Các giá trị được biểu thị
bằng phần trăm khối lượng
Hàm lượng tạp chất
Giới hạn lặp lại, r
Giới hạn
tái lập, R
Từ 0 đến 0,5
0,2
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,8
Trên 1,0 đến 2,0
0,6
1,8
Trên 2,0 đến 3,0
0,8
2,4
Trên 3,0 đến 4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
Trên 4,0 đến 5,0
1,2
3,6
Trên 5,0 đến 6,0
1,4
4,2
Trên 6,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- tất cả các thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
đến tiêu chuẩn này;
- tất cả các chi tiết thao tác không được quy định
trong tiêu chuẩn này hoặc
tùy chọn, cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử nghiệm;
- nếu kiểm tra độ lặp lại thì lấy kết quả cuối
cùng thu được.
- các kết quả thử nghiệm thu được (tạp chất tổng
số và từng loại tạp chất, khi cần); nếu sản phẩm nhận được có chứa hạt có dầu
có nguồn gốc khác và nếu có yêu cầu trong hợp đồng, thì ghi rõ phần khối lượng
tổng số và bản chất của chúng;
nếu có yêu cầu, thì phần khối lượng mỗi loại hạt có dầu có nguồn gốc khác cũng
cần được ghi rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tham khảo)
Kết
quả phép thử liên phòng thử nghiệm
Một phép thử hợp tác quốc tế gồm có 13
phòng thử nghiệm của 6
quốc gia đã tiến hành trên 5 mẫu:
- lạc nhân;
- hạt lanh;
- hạt cải dầu;
- hạt đậu tương;
- hạt hướng dương.
Phép thử này do Hội nghiên cứu thực phẩm Leatherhead
tổ chức năm 1998 và các kết quả thu được đã phân tích thống kê phù hợp với TCVN
6910-1 (ISO 5725-1) [4] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) [5] để cho dữ liệu về độ chụm
nêu trong Bảng A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lạc nhân
Hạt lanh
Hạt cải dầu
Hạt đậu
tương
Hạt hướng
dương
Số lượng phòng thử nghiệm sau khi loại
trừ ngoại lệ
8
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
Số lượng các kết quả được giữ lại
8
13
13
12
12
Giá trị trung bình, %
(khối lượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,72
1,31
0,77
1,10
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,004
0,203
0,077
0,065
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn lặp lại (r)
0,01
0,57
0,21
0,18
0,31
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
0,005
0,923
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,174
0,348
Giới hạn tái lập (R)
0,014
2,58
1,92
0,49
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8946 (ISO 542), Hạt có dầu - Lấy
mẫu.
[2] Determination of content of Sinapis
arvensis (wild mustard) seeds in rape seeds. Official Journal of the
European Communities, No, L 300 - 20.11.1985.
[3] ANDREW M., HAMILTON
R.J. and ROSEL J.B. The chemical difirentiation between Sinapis arvensis and
Brassica napus seeds by surface wax analysis. Fat Science Technology, 89, 1987, pp.
7-15.
[4] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc chung và định nghĩa.
[5] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết
quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại
và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.