Dùng pipet cho vào cuvet
|
Mẫu trắng
|
Mẫu thử
|
Dung dịch đệm (5.11)
Dung dịch NAD (5.12)
Huyền phù GPT (5.13)
Dung dịch mẫu thử (7.1)
Nước
|
1,00 ml
0,20 ml
0,02 ml
–
1,50 ml
|
1,00 ml
0,20 ml
0,02 ml
0,10 ml
1,40 ml
|
Trộn và đọc độ hấp thụ A1 của dung dịch sau
khoảng 5 min.
Thực hiện phản ứng bằng cách thêm:
|
Dung dịch L-LDH (5.14)
|
0,02 ml
|
0,02 ml
|
Trộn và sau khi phản ứng kết thúc (khoảng
20 min), đọc độ hấp thụ A2 của mẫu trắng và mẫu thử. Kiểm
tra xem phản ứng đã kết thúc chưa bằng cách cứ sau 2 min trong khoảng 10 min,
đọc độ hấp thụ thu được.
|
Tính chênh lệch độ hấp thụ trước và sau khi
phản ứng (A2 – A1) đối với dung dịch thử
trắng và đối với dung dịch mẫu thử.
Lấy chênh lệch độ hấp thụ của mẫu thử trừ đi
chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng:
ΔA = ΔAMẫu
– ΔAMẫu trắng (5)
7.2.4. Dung dịch thử axit D-lactic
Dùng pipet lấy 1,00 ml dung dịch đệm (5.11), 0,20
ml dung dịch NAD (5.12), 1,40 ml nước, 0,02 ml huyền phù GPT (5.13) và 0,10 ml
dung dịch mẫu thử (7.1) cho vào cuvet.
Trộn và đọc độ hấp thụ A1 sau 5 min.
Thêm 0,05 ml dung dịch D-LDH (5.15). Trộn và
đọc độ hấp thụ A2 sau 30 min.
Nếu dung dịch được ủ ở 37 oC, độ
hấp thụ có thể được đọc sau 20 min.
Kiểm tra xem phản ứng đã kết thúc chưa bằng cách
cứ sau 2 min trong khoảng 10 min, đọc độ hấp thụ thu được. Nếu cần, điều chỉnh
phản ứng "phụ" (giá trị tăng lên không đổi) bằng cách ngoại suy độ
hấp thụ về thời điểm thêm D-LDH (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet cho vào cuvet
Mẫu trắng
Mẫu thử
Dung dịch đệm (5.11)
Dung dịch NAD (5.12)
Huyền phù GPT (5.13)
Dung dịch mẫu thử (7.1)
Nước
1,00 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02 ml
–
1,50 ml
1,00 ml
0,20 ml
0,02 ml
0,10 ml
1,40 ml
Trộn và đọc độ hấp thụ A1 của dung dịch sau
khoảng 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Huyền phù D-LDH (5.15)
0,05 ml
0,05 ml
Trộn và sau khi phản ứng kết thúc (khoảng
30 min), đọc độ hấp thụ A2 của mẫu trắng và mẫu thử. Để thúc đẩy phản ứng, dung
dịch có thể được ủ ở 37 oC. Trong trường hợp này, phản ứng kết
thúc sau 20 min.
Kiểm tra xem phản ứng đã kết thúc chưa bằng
cách cứ sau 2 min trong khoảng 10 min,. đọc độ hấp thụ thu được.
Tính chênh lệch độ hấp thụ trước và sau khi
phản ứng (A2 – A1) đối với dung dịch thử
trắng và đối với dung dịch mẫu thử.
Lấy chênh lệch độ hấp thụ của mẫu thử trừ đi
chênh lệch độ hấp thụ của mẫu trắng:
ΔA = ΔMẫu –
ΔAMẫu trắng (6)
8. Tính kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
trong đó:
V1 là thể tích cuối cùng, tính bằng mililit
(ml);
M là khối lượng phân tử của axit
lactic (90,1 g/mol);
F là hệ số pha loãng dung dịch mẫu thử;
V2 là thể tích của dung dịch mẫu thử,
tính bằng mililit (ml);
d
là chiều dài đường quang của cuvet, tính bằng centimet (cm);
ε là hệ số hấp thụ của NADH
tại bước sóng 340 nm,
ε = 6,3 [l × mmol– 1 × cm– 1];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tại bước sóng 334 nm,
ε = 6,18 [l × mmol– 1 × cm– 1].
Nếu không thay đổi các thể tích trong 7.2.3 và
7.2.4 thì tính hàm lượng axit L-lactic và axit D-lactic bằng miligam trên lít
(mg/l) theo công thức sau:
– Đối với hàm lượng axit L-lactic:
(8)
– Đối với hàm lượng axit D-lactic:
(9)
Khi sử dụng bộ kit thử phức hợp có bán sẵn
trên thị trường, thì các hệ số 2 469 và 2 496 trong các công thức (8) và (9)
nêu trên có thể thay đổi.
Trong phần tính kết quả, cần tính đến hệ số
pha loãng và mối tương quan giữa giá trị với thể tích hoặc khối lượng. Nếu sản
phẩm cô đặc đã được pha loãng đến nồng độ đơn thì ghi lại tỉ trọng tương đối
của mẫu nồng độ đơn.
Tính hàm lượng axit lactic theo miligam trên lít
đến số nguyên hoặc theo miligam trên kilogam, phụ thuộc vào việc chuẩn bị mẫu (7.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về phép thử liên phòng thử nghiệm về
độ chụm của phương pháp được đưa ra trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và chất
nền khác với dải nồng độ và chất nền nêu trong Phụ lục A.
9.1. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử riêng
rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt
nhau, do một người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian
ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị độ lặp lại r.
Giá trị độ lặp lại:
r = 11 % đối với cả axit D-lactic và axit
L-lactic.
9.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu
giống thử hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường
hợp vượt quá giá trị độ tái lập R.
Giá trị độ tái lập:
R = 32 % đối với cả axit D-lactic và axit
L-lactic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
– mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ
về mẫu thử (loại mẫu, nguồn gốc của mẫu, tên gọi);
– viện dẫn tiêu chuẩn này;
– ngày và phương pháp lấy mẫu, nếu biết;
– ngày nhận mẫu;
– ngày thử nghiệm;
– kết quả thử và đơn vị biểu thị kết quả;
– độ lặp lại, nếu được kiểm tra;
- bất kỳ điểm ngoại lệ nào quan sát được
trong khi thực hiện phép thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Tham
khảo)
Kết quả thống kê phép thử liên phòng thử nghiệm
Theo ISO 5725:1986*, các thông
số sau đây đã được xác định trong một phép thử liên phòng thử nghiệm (xem Thư mục
tài liệu tham khảo). Phép thử được tiến hành bởi Intermational Federal of Fruit
Juice Producers (IFU), Paris, Pháp.
Năm tiến hành thử nghiệm:
1991
1990 (nước cà chua)
Số lượng phòng thử nghiệm tham gia:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Số lượng mẫu thử:
3
1
Tên mẫu:
A – nước cam, B – nước táo,
C – nectar anh đào,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 – Axit
L-lactic
Mẫu
A
B
C
D
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng kết quả được chấp nhận
17
2
69
17
2
68
18
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
2
92
Giá trị trung bình ()
(mg/l)
182
141
268
149
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
(mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,24
5,1
5,10
3,6
12,80
4,8
4,52
3,0
Giới hạn lặp lại (r) (mg/l)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
36
13
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
(mg/l)
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR) (%)
18,91
10,4
18,20
12,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
12,63
8,5
Giới hạn tái lập (R) (mg/l)
59
51
101
35
Bảng A.2 – Axit D-lactic
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
Số lượng ngoại lệ (phòng thử nghiệm)
Số lượng kết quả được chấp nhận
19
–
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
–
75
19
–
76
21
–
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
179
136
233
91
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
(mg/l)
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại (RSDr)
(%)
6,97
3,9
4,91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,80
3,3
4,18
4,6
Giới hạn lặp lại (r) (mg/l)
20
14
22
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập (RSDR)
(%)
20,02
11,2
16,58
12,2
30,50
13,1
9,50
10,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
46
85
27
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
Thông tin về cách xử lí các phản ứng "phụ"
Các phản ứng "phụ" nói chung do tác
dụng phụ của enzym, sự có mặt của các enzym khác trong chất nền mẫu thử, hoặc do
tương tác của một hoặc một số thành phần của chất nền với thuốc thử của phản
ứng enzym.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phản ứng "phụ" xuất hiện, độ hấp
thụ của dung dịch phải được đo trong các khoảng thời gian cách đều (2 min đến 5
min) sau thời gian cần thiết để dung dịch đạt độ hấp thụ cuối cùng. Khi độ hấp
thụ tăng theo tỉ lệ không đổi (dA/dt = hằng số), đọc từ 5 lần đến 6 lần và sau
đó ngoại suy, dùng biểu đồ hoặc dùng phép tính, để thu được độ hấp thụ của dung
dịch tại thời điểm cuối cùng mà enzym được thêm vào (To).
Chênh lệch của độ hấp thụ đã được ngoại suy tại thời điểm này (Af
– Ai) được sử dụng để tính nồng độ chất nền.
Hình B.1 – Phản ứng
phụ
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 5725:1986 Precision of test methods
– Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method
by inter-laboratory tests (Độ chụm của phương pháp thử – Xác định độ lặp lại và
độ tái lập của phương pháp thử bằng thử nghiệm liên phòng).
[2] Determination of lactic acid: Enzymatic method:
No. 53,1983. In: Analyses [Collection]/International Federation of Fruit
Juice Producers. Loose-leaf edition, as of 1995. Zug: Swiss Fruit Union.
[3] Determination of L-lactic acid/D-lactic
acid: Enzymatic method. In: Methods of biochemical analysis and food
analysis, using single reagents. Boehringer Mannheim.
*
ISO 5725:1986 hiện nay đã hủy, được thay bằng ISO 5725 (gồm có 6 phần) và đã
được biên soạn thành bộ TCVN 6910 (gồm có 6 phần).