Khí mang và áp suất:
|
heli (135 kPa)
|
Nhiệt độ cột:
|
giữ ở 35 oC trong 17
min, sau đó tăng nhiệt độ từ 35 oC lên 70 oC với tốc độ
12 oC/min, giữ ở 70 oC trong 25 min
|
Nhiệt độ bơm:
|
150 oC
|
Nhiệt độ detector:
|
250 oC
|
Thể tích bơm:
|
1 μl, tỉ lệ chia dòng từ 20:1 đến
100:1
|
2. Cột có kích thước 1 m x 0,32 mm
đường kính trong, có khe rỗng được nối với cột CP-WAX 57 CB kích thước 50 m x
0,32 mm đường kính trong, bề dày màng 0,2 μm (polyetylen glycol được tĩnh hóa).
(khe rỗng được kết nối bằng cổ nối chịu áp lực).
Khí mang và áp suất:
heli (65 kPa)
Nhiệt độ cột:
giữ ở 35 oC trong 10
min, sau đó tăng nhiệt độ từ 35 oC lên 110 oC với tốc
độ 5 oC/min, từ 110 oC lên 190 oC với tốc độ
30 oC/min, giữ ở 190 oC trong 2 min
Nhiệt độ bơm:
260 oC
Nhiệt độ detector:
300 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 μl, tỉ lệ chia dòng 55:1
3. Cột nhồi (5% CW 20M, Carpopak
B), kích thước 2 m x 2 m đường kính trong.
Nhiệt độ cột:
giữ ở 65 oC trong 4
min, sau đó tăng nhiệt độ từ 65 oC lên 140 oC với tốc
độ 10 oC/min, giữ ở 140 oC trong 5 min, từ 140 oC
lên 150 oC với tốc độ 5 oC/min, giữ ở 150 oC
trong 3 min
Nhiệt độ bơm:
65 oC
Nhiệt độ detector:
200 oC
Thể tích bơm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình
vận chuyển hoặc bảo quản.
Sử dụng dụng cụ (5.1) để đo độ cồn
của mẫu khi vừa nhận được.
7. Cách tiến
hành
7.1. Phần mẫu thử
Dùng cân (5.2), cân bình đựng thích
hợp có đậy nắp, chính xác đến 0,1 mg. Dùng pipet lấy 9 ml mẫu thử, cho vào bình
và cân, chính xác đến 0,1 mg. Thêm 1 ml dung dịch chuẩn E (4.4.5) và cân.
Lắc mạnh bình (đảo ngược ít nhất 20
lần). Bảo quản mẫu ở nhiệt độ thấp hơn 5 oC trước khi phân tích để
giảm thiểu sự bay hơi.
7.2. Phép thử trắng
Dùng cân (5.2), cân bình đựng thích
hợp có đậy nắp, chính xác đến 0,1 mg. Dùng pipet lấy 9 ml dung dịch etanol 40 oC
(4.2), cho vào bình và cân, chính xác đến 0,1 mg. Thêm 1 ml dung dịch chuẩn E
(4.4.5) và cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Thử sơ bộ
Bơm dung dịch chuẩn C (4.4.3) để
đảm bảo tất cả các chất cần phân tích (ngoại trừ 2-metylbutan-1-ol và
3-metylbutan-1-ol) được phân tách với độ phân giải tối thiểu.
7.4. Hiệu chuẩn
Cần đảm bảo độ tuyến tính bằng cách
phân tích lặp lại 3 lần mỗi dung dịch chuẩn (4.4.6) có chứa dung dịch chuẩn
nội. Từ tích phân của diện tích hoặc chiều cao pic đối với mỗi lần bơm, tính tỉ
số R của mỗi chất cần phân tích và dựng đồ thị của R theo tỉ số nồng độ của
chất cần phân tích so với chất chuẩn nội, C. Đồ thị thu được phải tuyến tính,
với hệ số hồi quy ít nhất là 0,99.
Trong đó:
h là chiều cao hoặc diện tích pic
của chất cần phân tích;
hIS là chiều cao hoặc
diện tích của chất chuẩn nội;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c là nồng độ của chất cần phân tích
trong dung dịch C (4.4.3), tính bằng microgam trên gam (μg/g);
cIS là nồng độ của chất
chuẩn nội trong dung dịch C (4.4.3), tính bằng microgam trên gam (μg/g);
7.5. Xác định
Bơm dung dịch chuẩn C (4.4.3) và 2
lần dung dịch chuẩn QC (4.4.7). Tiếp theo, bơm mẫu thử (được chuẩn bị theo 7.1
và 7.2), cứ sau 10 lần bơm mẫu thử thì bơm một lần dung dịch chuẩn QC để đảm
bảo tính ổn định. Bơm dung dịch chuẩn C (4.4.3) cứ sau 5 lần bơm mẫu.
8. Tính kết quả
Có thể sử dụng hệ thống tự động xử
lí kết quả, miễn là dữ liệu có thể được kiểm tra theo nguyên tắc sau đây.
Cũng có thể đo được diện tích hoặc
chiều cao pic của chất cần phân tích và của chất nội chuẩn.
8.1. Tính hệ số đáp ứng
Tính hệ số đáp ứng của từng chất,
RF, từ sắc kí đồ thu được khi bơm dung dịch chuẩn C (4.4.3), theo công thức
(1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
h là chiều cao hoặc diện tích pic
của chất cần phân tích;
hIS là chiều cao hoặc
diện tích pic của chất chuẩn nội;
c là nồng độ của chất cần phân tích
trong dung dịch C (4.4.3), tính bằng microgam trên gam (μg/g);
cIS là nồng độ của chất
chuẩn nội trong dung dịch C (4.4.3), tính bằng microgam trên gam (μg/g).
8.2. Phân tích mẫu
Tính nồng độ của từng chất phân
tích trong mẫu thử, cx, tính bằng microgam trên gam (μg/g), theo
công thức (2):
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M là khối lượng mẫu thử (7.1), tính
bằng gam (g);
MIS là khối lượng của
chất nội chuẩn (7.1), tính bằng gam (g);
cIS(E) là
nồng độ của chất chuẩn nội trong dung dịch E (4.4.5), tính bằng microgam trên
gam (μg/g);
RF là hệ số đáp ứng.
8.3. Phân tích dung dịch chuẩn
kiểm soát chất lượng
Tính độ thu hồi của từng chất cần
phân tích có trong dung dịch chuẩn kiểm soát chất lượng (4.4.7), RQC,
tính bằng phần trăm (%), theo công thức (3):
(3)
Trong đó:
cQC là nồng độ của chất
cần phân tích trong dung dịch chuẩn kiểm soát chất lượng, tính bằng microgam
trên gam (μg/g), được tính theo các công thức (1) và (2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Kết quả cuối cùng
Kết quả cuối cùng được chuyển đổi
từ microgam trên gam (μg/g) sang gam trên 100 lít cồn tuyệt đối (g/100 l), theo
công thức (4):
(4)
Trong đó:
cx là nồng độ của chất
cần phân tích trong mẫu thử, tính bằng microgam trên gam (μg/g), theo công thức
(2);
r
là tỉ trọng, tính bằng gam trên lít (g/l);
v là độ cồn, tính bằng phần trăm
thể tích.
Kết quả được tính đến 3 chữ số có
nghĩa và không nhiều hơn một chữ số thập phân.
9. Đảm bảo và
kiểm soát chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- ngày và phương pháp lấy mẫu, nếu
biết;
- ngày nhận mẫu;
- ngày thử nghiệm;
- phương pháp thử đã dùng, viện dẫn
tiêu chuẩn này;
- kết quả thử và đơn vị biểu thị
kết quả;
- các chi tiết đặc biệt quan sát
được trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66