Loại hạt
|
Khối lượng của 1
000 hạt (g)
|
Loại hạt to
|
Lớn hơn 60
|
Loại hạt trung bình
|
Từ 50 đến 60
|
Loại hạt nhỏ
|
Nhỏ hơn 50
|
4.2. Yêu cầu cảm quan
Các yêu cầu cảm quan của đậu xanh hạt được quy
định trong Bảng 2.
Bảng 2 – Yêu cầu cảm
quan
Tên chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Màu sắc
Đặc trưng cho từng giống đậu xanh, không bị
biến màu
2. Mùi vị
Có mùi tự nhiên của đậu xanh hạt, không có
mùi vị lạ hay bất cứ mùi nào chứng tỏ bị hư hỏng (mùi mốc, thối, cháy…)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có
4.3. Yêu cầu lý-hóa
Các yêu cầu lý-hóa đối với đậu xanh hạt được
quy định trong Bảng 3.
Bảng 3 – Yêu cầu
lý-hóa
Chỉ tiêu
Yêu cầu
1. Độ ẩm, % khối lượng, không lớn hơn
13,5
2. Tạp chất, % theo khối lượng, không lớn
hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Hạt hư hỏng tổng số, % theo khối lượng,
không lớn hơn
6,0
Trong đó hạt bị mọt, % theo khối lượng,
không lớn hơn
2,0
4. Hạt vỡ và hạt non, % theo khối lượng,
không lớn hơn
4,0
5. Hạt đậu khác, % theo khối lượng, không lớn
hơn
2,0
4.4. Yêu cầu vệ sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Giới hạn tối đa hàm lượng kim loại nặng cho
phép có trong đậu xanh hạt: theo quy định hiện hành.
4.4.3. Đậu xanh hạt không được có độc tố nấm mốc
vượt quá mức cho phép: theo quy định hiện hành.
5. Phương pháp thử
5.1. Lấy mẫu
Lấy mẫu theo TCVN 5451:2008 (ISO 13690:1999).
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện và không bị suy giảm chất lượng hay bị thay đổi trong quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
5.2. Chuẩn bị mẫu
Trộn cẩn thận mẫu thu được theo 5.1 cho tới
khi đồng nhất rồi giảm khối lượng bằng dụng cụ chia mẫu đến khi khối lượng mẫu
còn khoảng 1 kg, sau đó chia lượng mẫu này thành mẫu phân tích 1 và mẫu phân tích
2 để xác định các chỉ tiêu chất lượng theo sơ đồ trong Phụ lục A.
Chuyển mẫu phân tích trên vào các hộp đựng
mẫu có nắp đậy kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuẩn bị mẫu, cần lưu ý về màu sắc, phát
hiện mùi lạ hay mùi đặc biệt khác, côn trùng sống trong khối đậu xanh hạt. Ghi
chép lại tất cả những nhận xét về màu sắc, mùi và số lượng côn trùng.
5.3.1. Xác định sự có mặt của mùi lạ, theo TCVN 6129.
5.3.2. Xác định sự nhiễm côn trùng, theo TCVN 6129.
5.4. Xác định độ ẩm, theo TCVN
4295:2009.
5.5. Xác định khối lượng của 1 000 hạt, theo TCVN 8123:2009
(ISO 520:1977).
5.6. Xác định tạp chất, hạt hư hỏng, hạt vỡ
và hạt non, hạt bị mọt, hạt đậu khác
5.6.1. Thiết bị và dụng cụ
5.6.1.1. Cân, có thể cân chính
xác đến 0,01 g.
5.6.1.2. Sàng, có đáy thu nhận và
nắp đậy, có đường kính lỗ 1 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.1.4. Cốc thủy tinh
5.6.1.5. Khay men trắng.
5.6.2. Xác định tạp chất.
5.6.2.1. Cách tiến hành
Từ mẫu phân tích 1 (Phụ lục A), cân khoảng
200 g mẫu, chính xác đến 0,01 g cho lên sàng có đường kính lỗ 1 mm khô sạch
dưới có đáy thu nhận và có nắp (5.6.1.2), sàng được lắc tròn trong 2 min với
tốc độ 30 r/min, sau mỗi phút lại đổi chiều quay. Đổ phần còn lại trên sàng ra
khay men trắng (5.6.1.5). Nhặt các tạp chất hữu cơ và vô cơ còn lẫn trong đó,
gộp với phần tạp chất lọt qua sàng cho vào cốc thủy tinh khô sạch, đã biết
trước khối lượng (5.6.1.4) (m0). Cân toàn bộ lượng tạp chất, chính
xác đến 0,01 g (m1).
5.6.2.2. Tính toán kết quả
Tỷ lệ tạp chất, X1, được tính bằng
phần trăm khối lượng, theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng cốc, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam
(g).
Kết quả của phép thử là trung bình cộng của
hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của chúng
không vượt quá 0,1 % giá trị trung bình.
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
CHÚ THÍCH: Nếu khối lượng tạp chất rất nhỏ
thì có thể tăng khối lượng mẫu thử.
5.6.3. Xác định hạt hư hỏng, hạt vỡ và hạt
non, hạt bị mọt, hạt đậu khác
5.6.3.1. Cách tiến hành
Cân khoảng 100 g mẫu sau khi đã loại tạp chất
theo 5.6.2, chính xác đến 0,01 g. Đổ vào khay men trắng, dàn đều và dùng kẹp
nhặt riêng từng loại hạt: hạt hư hỏng, hạt vỡ và hạt non, hạt bị mọt, hạt đậu
khác bỏ vào từng cốc thủy tinh khô sạch, đã biết trước khối lượng (5.6.1.4) (m0).
Cân từng loại hạt trên, chính xác đến 0,01 g (mi).
5.6.3.2 Tính toán kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mi (2,3,4…) là khối lượng cốc có
chứa từng loại hạt, tính bằng gam (g);
m0 là khối lượng cốc, tính bằng gam (g);
m là khối lượng mẫu phân tích, tính bằng gam
(g);
Kết quả của phép thử là trung bình cộng của
hai lần xác định song song trên cùng một mẫu thử khi sự chênh lệch của chúng
không vượt quá 0,1 % giá trị trung bình.
Biểu thị kết quả đến một chữ số thập phân.
6. Bao gói, ghi nhãn,
bảo quản và vận chuyển
6.1. Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Ghi nhãn
Trên mỗi bao đậu xanh hạt phải ghi tên sản
phẩm, xuất xứ, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc người đóng gói, vụ sản xuất,
loại đậu xanh, khối lượng tịnh và phù hợp với qui định trong TCVN 7087:2008
(CODEX STAN 1-2005).
6.3. Vận chuyển
Phương tiện vận chuyển đậu xanh hạt phải khô
sạch không có mùi lạ, phải đảm bảo chống ẩm ướt, duy trì được chất lượng của
sản phẩm. Không vận chuyển đậu xanh hạt lẫn với các loại hàng hóa khác có thể
ảnh hưởng đến chất lượng của đậu xanh hạt.
6.4. Bảo quản
Bảo quản đậu xanh hạt trong kho nên đóng bao.
Không nên bảo quản ở dạng đổ rời.
Các bao đậu xanh hạt được xếp bảo đảm thông
thoáng trong kho.
Kho trước khi chứa đậu xanh hạt phải được vệ
sinh sạch sẽ và khử trùng bằng các loại thuốc được phép sử dụng theo quy định
hiện hành. Nền kho phải được kê lót bằng các bục kê.
Kho bảo quản phải kín, tránh được sự xâm nhập
của côn trùng và sinh vật hại. Sàn và tường kho đảm bảo chống thấm, chống ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thường xuyên làm vệ sinh nhà kho, vệ sinh các
lô hàng, môi trường xung quanh kho, không để nước đọng quanh nhà kho.
Thường xuyên theo dõi, nếu phát hiện trong
kho có côn trùng gây hại thì phải xử lý bằng các phương pháp khử trùng cho
phép.
Phụ
lục A
(Quy định)
Quy trình phân tích
đậu xanh hạt
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66