TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8766:2011
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN - PHƯƠNG PHÁP NHUỘM DA CAM AXIT 12
Milk and milk
products - Determination of protein content - Acid orange 12 dye-binding method
Lời nói đầu
TCVN 8766:2011 được xây dựng trên cơ sở AOAC
967.12 Protein in Milk. Dye Binding Method I;
TCVN 8766:2011 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F13 Ống Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
SỮA VÀ SẢN PHẨM SỮA -
XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PROTEIN - PHƯƠNG PHÁP NHUỘM DA CAM AXIT 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng protein trong sữa và sản phẩm sữa bằng phương pháp nhuộm màu, sử dụng
thuốc nhuộm da cam axit 12.
Phương pháp này có thể áp dụng cho sữa dạng
lỏng, sữa bột gầy, hỗn hợp từ sữa và cream, kem lạnh, buttermilk và đồ uống từ
sữa chứa socola.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:
Hàm lượng protein (protein content)
Phần khối lượng của
protein xác định được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng
protein được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuốc thử
Tất cả thuốc thử được sử dụng phải là loại
tinh khiết phân tích, trừ khi có quy định khác. Nước được sử dụng phải là nước
cất hoặc nước có chất lượng tương đương.
4.1. Dung dịch đệm phosphat, 0,05 M, pH từ 1,8
đến 1,9
Hòa tan 3,4 g kali dihydro phosphat (KH2PO4),
3,4 ml axit phosphoric (H3PO4) (hỗn hợp dung dịch axit
phosphoric 85 % và nước với tỷ lệ 1:1), 60 ml axit axetic, 1 ml axit propionic
và 2 g axit oxalic trong khoảng 800 ml nước. Thêm nước đến 1 000 ml và trộn.
4.2. Thuốc nhuộm da cam axit 12 [natri
(5Z)-6-oxo-5-(phenylhydrazinyliden) naphthalen-2-sulfonat], đã tinh sạch 1)
Hòa tan 100 g thuốc nhuộm trong 400 ml nước
sôi và khuấy trộn trong 400 ml cồn biến tính đang sôi. Làm mát đến nhiệt độ từ
0 oC đến 5 oC trong khoảng 15 h. Lọc hỗn hợp qua phễu
Buchner, rửa một lần với cồn lạnh và rửa hút liên tục cho đến khi cồn được loại
bỏ hết. Sấy khô ở 125 oC. Lặp lại quá trình kết tinh lại và sấy khô
trong tủ sấy chân không ở 10 oC.
4.3. Dung dịch thuốc nhuộm 1)
4.3.1. Công thức 1
Hòa tan 1,300 g (đã được hiệu chỉnh theo
4.3.3) thuốc nhuộm da cam axit 12 (4.2), đã được kết tinh lại hai lần trong 1
000 ml dung dịch đệm phosphat 0,05 M (4.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 1,320 g (đã được hiệu chỉnh theo
4.3.3) thuốc nhuộm da cam axit 12 (4.2), đã được kết tinh lại hai lần trong 1
000 ml dung dịch có chứa 60 ml axit axetic (CH3COOH) và 10 g axit
oxalic (C2H2O4).
4.3.3. Hiệu chỉnh nồng độ thuốc nhuộm
Đo độ hấp thụ của dung dịch thuốc nhuộm, A,
và tính nồng độ thuốc nhuộm trong dung dịch, c, sử dụng công thức:
trong đó:
b là chiều dài đường quang của cuvet, tính bằng
milimet (mm).
Kiểm tra tiếp nồng độ của dung dịch dựa vào
sữa đã biết hàm lượng protein hoặc dung dịch thuốc nhuộm màu đã được xác nhận
giá trị sử dụng.
CHÚ THÍCH: Sử dụng cùng một công thức thuốc
nhuộm cho phép thử và hiệu chuẩn.
4.4. Dung dịch thuốc nhuộm chuẩn 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Máy đo phổ, được cài đặt ở bước
sóng 480 nm2) hoặc lại thích hợp.
5.2. Cuvet, có chiều dài đường quang ngắn
Cuvet với chiều dài đường quang khoảng 0,3
mm, kiểu dòng chảy là thích hợp. Đo độ hấp thụ As của dung
dịch K2CrO4 0,0400 g/l trong kali hydroxit 0,05 M ở bước
sóng 370 nm. Tính chiều dài đường quang, b, bằng milimet theo công thức:
b = As/0,09914
Lắp ống thoát và ống cấp phù hợp nếu có, theo
hướng dẫn của nhà sản xuất để đảm bảo dòng chảy và các mức dịch lỏng.
5.3. Pipet tự động
Điều chỉnh để pipet phân phối tương đương
40,44 g dung dịch thuốc thử nhuộm màu ở 20 oC (tương ứng với 39.887
g nước hay 40 ml). Điều chỉnh sao cho khối lượng 10 lần phân phối liên tục đều
nằm trong khoảng 40,44 g ± 0,02 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn hóa xyranh lấy mẫu để phân phối 2,24 ml
ở 20 oC (tương ứng 2,2337 g nước).
5.5. Túi đựng mẫu, làm bằng polyetylen.
5.6. Chai phân phối, loại quả bóp, được
gắn nắp, làm bằng polyetylen có mặt phía trong bằng màng thủy tinh.
5.7. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,5 mg.
5.8. Bình định mức, dung tích 1 000 ml.
5.9. Tủ lạnh.
6. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này, nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn
lấy mẫu [1].
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu
đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
hoặc bảo quản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
7.1.1. Sữa dạng lỏng và kem lạnh
Sử dụng luôn mẫu như khi nhận được.
7.1.2. Buttermilk, hỗn hợp từ sữa cream, đồ
uống từ sữa chứa socola
Làm ấm mẫu đến nhiệt độ từ 35 oC
đến 38 oC và khuấy trộn kỹ.
7.1.3. Sữa bột gầy
Sử dụng sản phẩm dạng bột hoặc hoàn nguyên
như sau:
Cân túi bằng chất dẻo (5.5), chính xác đến
0,5 mg. Thêm khoảng 7,5 g và cân lại. Thêm tiếp khoảng 75 ml nước (ở khoảng 60 oC).
Làm kín túi và lắc mạnh trong 3 min. Để nguội đến nhiệt độ phòng và cân lại.
Cho vào tủ lạnh để qua đêm. Hoàn nguyên phần mẫu thử mới của mẫu sữa bột gầy
đối với từng phép thử lặp lại.
CHÚ THÍCH: Không sử dụng nồi cách thủy trong
quá trình hoàn nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các dung dịch đệm thích hợp để pha
loãng dung dịch thuốc nhuộm (4.3) đến nồng độ 0,350 g/l, 0,600 g/l, 0,750 g/l
và 0,850 g/l.
Dựng đồ thị độ hấp thụ A dựa trên nồng
độ của dung dịch thuốc nhuộm đã pha loãng.
7.3. Phép xác định
Chỉnh máy đo phổ về zero rồi điều chỉnh sao
cho dung dịch thuốc nhuộm chuẩn (4.4) có số đọc 42 % T ở bước sóng 480
nm. Dùng xyranh (5.4) thêm một lượng phần mẫu thử vào chai phân phối (5.6):
- 2,24 ml đối với sữa, buttermilk hoặc hỗn
hợp từ sữa và cream;
- từ 2,5 ml đến 2,8 ml đối với đồ uống từ sữa
chứa socola hoặc sữa bột gầy hoàn nguyên;
- Từ 2,0 g đến 2,3 g đối với kem lạnh;
- từ 0,22 g đến 0,24 g đối với sữa bột gầy.
Dùng pipet tự động (5.3) thêm 40,44 g dung
dịch thuốc nhuộm màu (4.3) vào chai phân phối (5.6). Lắc mạnh trong 30 s, riêng
với chai phân phối có chứa sữa bột gầy thì lắc 3 min. Cài đặt lại số đọc của
dung dịch thuốc nhuộm chuẩn (4.4) ở 42 %T, nếu cần. Nhỏ từng giọt dung dịch hỗn
hợp từ chai phân phối (5.6) vào cuvet (5.2) qua phễu chiết. Khi số đọc đã ổn
định, ghi lại số đọc chính xác đến 0,1 %. Kiểm tra số đọc của máy đo quang. Nếu
đọc không đúng 42 % T với dung dịch thuốc nhuộm chuẩn (4.4) thì điều chỉnh lại
thiết bị và lặp lại phép xác định trên phần mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Tính và biểu thị kết quả
8.1. Sữa dạng lỏng, sữa bột gầy đã hoàn
nguyên, kem lạnh, buttermilk, hỗn hợp từ sữa và cream, đồ uống từ sữa chứa
socola
8.1.1. Đối với dung dịch thuốc thử nhuộm màu
công thức 1
Hàm lượng protein trong mẫu thử, X1,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức sau:
trong đó:
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
(g);
0,312 là số miligam thuốc nhuộm liên kết
tương ứng với 1 mg protein;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng thuốc nhuộm liên kết, tính
bằng miligam (mg), tính được theo công thức sau:
m2 = m3 - m1 = m3 - V x c1 = m3 -
Trong đó:
m0 là khối lượng dung dịch thuốc nhuộm
(4.3), tính bằng gam (g). Trong trường hợp này, m0 =
40,44 g;
m3 là khối lượng thuốc nhuộm tổng số, tính bằng
miligam (mg). Trong trường hợp này, m3 = 52 mg tương
ứng với m0 = 40,44 g;
m1 là khối lượng thuốc nhuộm không liên kết,
tính bằng miligam (mg);
c1 là nồng độ thuốc nhuộm không liên kết trong
hỗn hợp, tính bằng miligam trên mililit (mg/ml). được tính từ đường chuẩn dựa
trên độ hấp thụ đọc được;
V là tổng thể tích của phần mẫu thử và dung
dịch thuốc thử nhuộm màu được thêm vào, tính bằng mililit (ml);
1,012 là khối lượng riêng của hỗn hợp phần
mẫu thử và dung dịch thuốc thử nhuộm màu được thêm vào, tính bằng gam trên
mililit (g/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng protein trong mẫu thử, X1,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức sau:
Trong đó:
c2 là nồng độ thuốc nhuộm không liên kết trong
hỗn hợp, tính bằng miligam trên mililit (mg/ml), được tính từ đường chuẩn dựa
trên độ hấp thụ đọc được.
8.2. Sữa bột gầy
Hàm lượng protein trong sữa bột gầy, X2,
tính bằng phần trăm khối lượng (%), được tính theo công thức sau:
Trong đó:
X1 là hàm lượng protein trong sữa bột gầy đã
hoàn nguyên, tính bằng phần trăm khối lượng, được tính theo 8.1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m5 là khối lượng phần mẫu thử sữa bột gầy đã
hoàn nguyên, tính bằng gam (g).
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lẫy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã dùng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn cùng với các chi tiết bất thường
nào khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm
sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] J.AOAC 50, 542, 557 (1967).
[3] J.AOAC 51, 811 (1968).
[4] J.AOAC 52, 138 (1969).
[5] J.AOAC 58, 773 (1975).
1)
Có thể sử dụng sản phẩm
có bán sẵn trên thị trường, ví dụ của Udy Crop., 201 Rome Ct, Fort Collins, CO
80524, USA. Thông tin này được đưa ra nhằn tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn và tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp
nêu trên.
2)
Có thể sử dụng máy đo màu
phù hợp với cuvet dòng chảy, có chiều dài đường quang ngắn và đường chuẩn thích
hợp, ví dụ của Udy Corp., 201 Rome Ct, Fort Collins, CO 80524, USA. Thông tin
này được đưa ra nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và tiêu chuẩn
này không ấn định phải sử dụng sản phẩm của nhà cung cấp nêu trên.