TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
8405:2010
THỊT
VÀ CÁC SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRICHLORFON
Meat and meat
products - Determination of trichlorfon residue
Lời nói đầu
TCVN 8405:2010 do Cục Thú y biên soạn, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố
THỊT VÀ CÁC SẢN PHẨM
THỊT - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG TRICHLORFON
Meat and meat
products - Determination of trichlorfon residue
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
dư lượng trichlorfon trong thịt và sản phẩm thịt.
Giới hạn xác định của phương pháp là 0,005
mg/kg.
2. Nguyên tắc
Dư lượng trichlorfon trong mẫu được chiết bằng
ete dầu hỏa sau đó được làm sạch bằng cột Florisil. Sử dụng sắc ký khí với
detector NPD để xác định dư lượng trichlorfon có trong mẫu.
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân
tích, trừ khi có quy định khác.
3.1. Ete dầu hỏa, có dải sôi từ 30 °C
đến 60 °C.
3.2. Ete.
3.3. Axetonitril.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Axetonitril bão hòa ete dầu hỏa
Axetonitril bão hòa ete dầu hỏa với nồng độ
bão hòa.
3.6. Dung môi 15%
Hòa tan 150 ml ete (3.2) trong 850 ml ete dầu
hỏa (3.1).
3.7. Florisil, Cỡ hạt 60/100 mesh
được hoạt hóa bằng lò nung ở 650 °C trong vòng 1 h. Sau đó nung ở 130 °C trong
vòng 5 h trước khi sử dụng.
3.8. Natri sulfat khan (Na2SO4),
dạng hạt.
3.9. Natri clorua.
3.10. Chất chuẩn trichlorfon.
3.11. Khí nitơ, khí mang có độ tinh
khiết 99,999 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm
thông thường và cụ thể như sau:
4.1. Máy xay phòng thử nghiệm.
4.2. Cột thủy tinh, dài 400 mm, đường
kính trong 22 mm có khóa Teflon.
4.3. Cột thủy tinh, dài 50 mm, đường
kính trong 25 mm.
4.4. Phễu chiết, dung tích 125 ml và 1
000 ml.
4.5. Bình cầu, dung tích 25 ml, 50
ml, 100 ml, 250 ml và 500 ml.
4.6. Bộ cô quay chân không.
4.7. Thiết bị chiết Soxhlet, dung tích 250 ml.
4.8. Máy sắc ký khí, có detector NPD và
các phụ kiện kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Cách tiến hành
5.1. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này, nên lấy mẫu theo thỏa thuận của các bên có liên quan. Mẫu phải đại diện,
không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
5.2. Chuẩn bị mẫu thử
5.2.1. Mẫu được xay nhuyễn bằng máy xay phòng
thử nghiệm (4.1).
5.2.2. Cân 5 g mẫu, trộn đều với 50 g natri
sulfat khan (3.8) và dùng 250 ml ete dầu hỏa chiết hỗn hợp này bằng thiết bị
chiết Soxhlet (4.7) trong khoảng 8 h.
5.2.3. Dịch chiết thu được cho bay hơi bằng bộ
cô quay chân không (4.6) đến còn 15 ml. Chuyển dịch chiết đã cô trên vào phễu
chiết 125 ml (4.4), thêm 30 ml axetonitril bão hòa ete dầu hỏa (3.5) và lắc đều
trong 1 min, chờ tách thành 2 pha: pha ete dầu hỏa (pha trên) và pha
axetonitril (pha dưới).
5.2.4. Chuyển pha axetonitril (pha dưới) vào
phễu chiết 1 000 ml (4.3) (phễu chiết thứ nhất) có chứa 650 ml nước cất, 40 ml
dung dịch NaCI bão hòa và 100 ml ete dầu hỏa.
5.2.5. Chiết ete dầu hỏa (pha trên) còn lại
trong phễu chiết 125 ml ba lần, mỗi lần với 30 ml axetonitril bão hòa ete dầu hỏa
(3.5). Toàn bộ pha axetonitril (pha dưới) sau ba lần chiết được gom vào phễu
chiết thứ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.7. Cho pha nước (pha dưới) vào phễu chiết
1 000 ml (4.3) (phễu chiết thứ hai). Thêm 100 ml ete dầu hỏa, lắc đều trong khoảng
15 s, để yên cho tách thành 2 pha: pha ete dầu hỏa (pha trên) và pha nước (pha
dưới).
5.2.8. Loại bỏ pha nước (pha dưới) ở phễu chiết
thứ hai. Tập hợp tất cả phần ete dầu hỏa chiết được (ở phễu chiết thứ hai và phễu
125 ml) vào phễu chiết thứ hai, thêm 2 lần mỗi lần 100 ml nước trong vòng 1
min, để yên cho tách thành 2 pha: pha ete dầu hỏa (pha trên) và pha nước (pha
dưới).
5.2.9. Loại bỏ pha nước (pha dưới) trong phễu
chiết thứ hai, chuyển phần pha hữu cơ (pha trên) thu được qua cột thủy tinh có
chứa natri sulfat khan, vào bình cầu 500 ml. Tráng phễu chiết và cột bằng 10 ml
ete dầu hỏa ba lần vào bình cầu 500 ml. Bay hơi dịch chiết trong ete dầu hỏa đến
còn khoảng 10 ml, sau đó chuyển qua cột Florisil.
5.3. Làm sạch
5.3.1. Nhồi Florisil vào cột đến khoảng 10
cm, và cho thêm 1 cm natri sulfat khan, thấm ướt cột bằng 40 ml đến 50 ml ete dầu
hỏa. Để dung môi chảy với tốc độ 5 ml/min đến khi dung môi còn cách bề mặt pha
rắn khoảng 1 cm thì bắt đầu đổ dịch chiết vào cột. Loại bỏ phần dung môi và dịch
chiết đã chảy qua cột. Rửa giải các chất phân tích bị giữ lại trên cột bằng 200
ml dung môi 15 % (3.6), để tốc độ chảy khoảng 5 ml/min, hứng phần dịch rửa giải
vào bình cầu 500 ml.
5.3.2. Dịch rửa giải được đưa vào bình cầu
500 ml của bộ cô quay chân không (4.6) cho bay hơi đến còn 1 ml.
5.4. Dựng đường chuẩn
Pha dãy dung dịch hiệu chuẩn có nồng độ 0,01;
0,02; 0,05; 0,1; 0,2; 0,3 mg/ml
trichlorfon trong n-hexan. Bơm chính xác 2 ml mỗi loại dung dịch trên vào máy sắc
kí khí ở điều kiện phân tích để xây dựng đường chuẩn và xác định giới hạn phát
hiện của máy. Đường chuẩn xây dựng được có dạng phương trình tuyến tính sau:
y = ax + b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
y chiều cao pic của chất chuẩn, tính bằng
milimet (mm), (hoặc số đếm);
x nồng độ tương ứng của chất chuẩn;
a và b hệ số trong phương trình tuyến tính.
5.5. Phân tích
Bơm chính xác 2 ml dung dịch thu được vào máy sắc ký
khi ở điều kiện phân tích như sau:
- Cột: HP-5, dài 30 m, đường kính 0,33 mm,
dày 0,25 mm (hoặc tương đương).
- Nhiệt độ buồng bơm mẫu (lnjector): 250 oC
- Nhiệt độ detector NPD: 290 °C
- Chương trình nhiệt độ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80 °C - 160 °C: tốc độ 10 °C/min
160 °C - 230 °C: tốc độ 6 °C/min
230 °C - 280 °C: tốc độ 20 oC/min
280 °C: giữ nguyên trong 5 min.
Khí nitơ, áp suất đầu cột 10 psi (6,89.104
Pa).
6. Tính toán và biểu
thị kết quả
6.1. Tính toán
Dư lượng trichlorfon, X, được tính bằng
miligam trên kilogam, theo công thức: