TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
THUỶ
SẢN VÀ SẢN PHẨM THUỶ SẢN ( XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG MUỐI POLYPHOSPHAT ( PHƯƠNG PHÁP
SẮC KÝ ION
Fish and fishery
products - Determination of polyphosphate content - Method using
ion chromatography
Lời nói đầu
TCVN 8353 : 2010 do Cục Chế
biến, Thương mại nông lâm thuỷ sản và nghề muối biên soạn, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng muối polyphosphat bao gồm ortophosphat (monophosphat),
pyrophosphat (diphosphat), tripolyphosphat trong thủy sản và sản phẩm thủy sản
bằng sắc ký ion.
2. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử tinh khiết
phân tích và sử dụng nước cất đã loại ion hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương, trừ khi có quy định khác.
3.1 Metanol.
3.2 Sắt (III) nitrat (Fe(NO3)3.9H2O).
3.3 Dung dịch axit percloric, 2 %
Hoà tan 28,5 ml axit percloric đậm
đặc (70 %, d = 1,75 g/ml) bằng nước trong bình định mức 1 000 ml rồi định mức
đến vạch.
3.4 Natri phosphat ngậm một phân tử
nước (NaH2PO4.H2O) chuẩn, sản phẩm của hãng EM
Science hoặc loại tương đương.
3.5 Natri pyrophosphat ngậm mười
phân tử nước (Na4P2O7.10H2O) chuẩn,
sản phẩm của hãng Aldrich hoặc loại tương đương.
3.6 Natri tripolyphosphat (Na5P3O10)
chuẩn, sản phẩm của hãng Monsanto hoặc loại tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuỳ theo hàm lượng chuẩn trong giấy
chứng nhận của các chất chuẩn (3.4, 3.5 và 3.6) để chuẩn bị các dung dịch chuẩn
này có hàm lượng 1 000 mg/ml trong
nước.
Bảo quản dung dịch chuẩn gốc trong
chai PE ở nhiệt độ phòng trong 1 tháng.
3.8 Dung dịch chuẩn làm việc
3.8.1 Dung dịch chuẩn làm việc
ortophosphat
Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn làm việc
ortophosphat có nồng độ từ 10 mg/ml
đến 100 mg/ml từ dung dịch chuẩn gốc
ortophosphat 1 000 mg/ml (3.7)
bằng cách pha loãng với nước.
Chỉ sử dụng dung dịch chuẩn làm việc
ortophosphat được chuẩn bị trong ngày.
3.8.2 Dung dịch chuẩn làm việc
pyrophosphat
Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn làm việc
pyrophosphat có nồng độ từ 0,5 mg/ml
đến 50 mg/ml từ dung dịch chuẩn gốc
pyrophosphat 1 000 mg/ml (3.7)
bằng cách pha loãng với nước.
Chỉ sử dụng dung dịch chuẩn làm việc
pyrophosphat được chuẩn bị trong ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị 5 dung dịch chuẩn làm việc
tripolyphosphat có nồng độ từ 10 mg/ml
đến 500 mg/ml từ dung dịch chuẩn gốc
tripolyphosphat 1 000 mg/ml (3.7)
bằng cách pha loãng với nước.
Chỉ sử dụng dung dịch chuẩn làm việc
tripolyphosphat được chuẩn bị trong ngày.
3.9 Dung dịch pha động (dung dịch
axit nitric 70 mM)
Hòa tan 4,82 ml axit nitric đậm đặc
(65 %, d = 1,41 g/ml) trong bình định mức 1 000 ml (4.8), pha loãng bằng nước
đến vạch. Đuổi khí hòa tan bằng cách đặt vào bể siêu âm (4.10) trong khoảng 10
min đến 15 min trước khi chạy thiết bị sắc ký ion.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.1 Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,1 mg.
4.2 Chai nhựa chứa mẫu, dung tích
100 ml.
4.3 Máy lắc mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 Màng lọc mẫu, 0,45 mm, loại bằng nylon chịu dung môi.
4.6 Xilanh, làm bằng thủy tinh hoặc bằng
nhựa, dung tích 100 ml.
4.7 Cột chiết pha rắn C18, loại chứa
300 mg C18.
4.8 Bình định mức, dung tích 100 ml
và 1 000 ml.
4.9 Cột sắc ký tách anion Dionex
IonPac AS7, đường kính trong 4 mm, dài 250 mm, tiền cột IonPac NG1, đường kính
trong 4 mm, dài 50 mm, hoặc loại tương đương.
4.10 Bể siêu âm.
4.11 Hệ thống thiết bị sắc ký ion,
có detector UV.
4.12 Hệ thống phản ứng sau cột, gắn
ngay sau cột sắc ký; ống phản ứng teflon dung tích 0,5 ml.
Sơ đồ lắp đặt hệ thống phản ứng sau
cột, xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ lắp đặt hệ thống phản ứng sau
cột.
5. Cách tiến
hành
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Cân 0,5 g mẫu thuỷ sản hoặc sản phẩm
thuỷ sản đã đồng nhất, chính xác đến 0,1 mg, vào trong chai nhựa dung tích 100
ml (4.2). Thêm 50 ml nước vào trong chai rồi lắc mạnh trong 30 min trên máy lắc
mẫu (4.3). Sau đó, ly tâm chai trong 10 min ở tốc độ 3 000 r/min trên máy ly
tâm (4.4). Lọc dịch chiết qua màng lọc 0,45 mm (4.5).
5.2 Chuẩn bị mẫu trắng
Tiến hành chuẩn
bị mẫu trắng giống như chuẩn bị đối với mẫu thử nhưng thay 0,5 g thủy sản bằng
0,5 ml nước cất đã khử ion.
5.3 Làm sạch dịch chiết
5.3.1 Chuẩn bị cột
Nối cột chiết pha rắn C18 (4.7) vào
đầu ra của một xilanh thủy tinh 100 ml (4.6). Thêm lần lượt 10 ml metanol
(3.1), 10 ml nước vào xilanh thuỷ tinh. Loại bỏ dung dịch chảy qua cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dịch chiết thu được tại (5.1) và
(5.2) vào các cột C18 đã được chuẩn bị (5.3.1). Sau khi cho dịch chiết vào cột,
bỏ 2 ml dịch đầu ra khỏi cột rồi thu dịch tiếp theo vào bình định mức 100 ml
(4.8). Sau đó, tráng rửa bình chứa 3 lần, mỗi lần bằng 2 ml nước. Cho nước
tráng qua cột rồi gom dịch qua cột vào bình định mức trên. Định mức bằng nước
đến vạch.
5.4 Tiến hành phân tích trên thiết
bị sắc ký ion
5.4.1 Điều kiện phân tích
5.4.1.1 Chế độ làm việc của thiết bị
sắc ký ion
– cột sắc ký ion (4.9);
– nhiệt độ cột: nhiệt độ phòng;
– pha động: dung dịch axit nitric 70
mM (3.9);
– tốc độ dòng: 0,5
ml/min;
– bước sóng cài đặt cho detector UV:
330 nm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.2 Điều kiện trong
hệ thống phản ứng sau cột
– tác nhân (dung dịch
phản ứng sau cột): 1 g/l sắt (III) nitrat (3.2) trong axit percloric 2 % (3.3)
với tốc độ dòng 0,5 ml/min;
– nhiệt độ phản ứng trong
ống teflon: nhiệt độ phòng.
5.4.2 Ổn định cột sắc ký
Ổn định cột sắc ký trong
30 min bằng dung dịch pha động (3.9).
5.4.3 Dựng đường chuẩn
Tiêm các dung dịch chuẩn
(3.8) vào thiết bị sắc ký. Mỗi dung dịch tiêm 2 lần, tính diện tích pic trung bình. Dựng đường
chuẩn biểu thị mối quan hệ giữa các chiều cao pic thu được và nồng độ từng loại
phosphat theo quan hệ tuyến tính.
Đường chuẩn đối với mỗi loại
phosphat phải có độ tuyến tính tốt, hệ số tương quan hồi quy tuyến tính (R2)
phải lớn hơn hoặc bằng 0,99. Khoảng tuyến tính:
– đối với ortophosphat: từ 10 mg/ml đến 100 mg/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– đối với tripolyphosphat: từ 10 mg/ml đến 500 mg/ml.
5.4.4 Xác định muối polyphosphat
Tiêm dung dịch mẫu thử và dung dịch
mẫu trắng đã được làm sạch (xem 5.3.2) vào hệ thống sắc ký, mỗi mẫu 2 lần.
6 Tính kết
quả
Hàm lượng các muối phosphat có trong
mẫu, C, được tính bằng microgam trên gam ((mg/g) theo công thức sau:
trong đó
Y là hiệu số giữa diện tích pic
của dịch chiết và diện tích pic có trong mẫu trắng tiêm vào máy, tính theo đơn
vị diện tích;
a, b là các hệ số của đường
chuẩn được xác định tại 5.4.3, trong đó x được tính theo microgam trên milinit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là khối lượng đã mẫu sử dụng
(xem 5.1), tính bằng gam (g).
7. Độ
lặp lại
Độ lệch chuẩn lặp lại (CVS)
tính theo diện tích pic sắc ký của 2 lần tiêm cùng một dung dịch chuẩn
pyrophosphat 10 mg/ml và 25 mg/ml phải nhỏ hơn 1,2 %.
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
ghi rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã
sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử
dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi thao tác không
được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất
kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Determination of
tripolyphosphate and related hydrolysis products in processed shrimp, National
Forensic Chemistry Center, U.S. Food and Drug Administration, Cincinnati, Ohio