Nồng độ
trong mẫu
mg/kg
|
Hỗn hợp
chuẩn MM2 (4.13.1) ml
|
Hỗn hợp
chuẩn nội IS2 (4.13.2) ml
|
0,5
|
10
|
40
|
1
|
20
|
40
|
2
|
40
|
40
|
5
|
100
|
40
|
6.1.2.3 Mẫu
kiểm soát độ thu hồi: mẫu trắng bổ sung các chất dẫn xuất nitrophenyl của AOZ,
AMOZ, AHD và SEM chuẩn.
Cân chính xác
2 phần có khối lượng 1,0 g ± 0,05 g mẫu trắng (đã được chứng nhận), cho vào 2 ống ly
tâm 14 ml (5.5). Bổ
sung 40ml dung dịch chuẩn nội
IS2 (4.13.2) rồi để yên trong 15 min. Sau đó, tiếp tục thuỷ phân và dẫn xuất
hoá theo quy định tại 6.2.1.
Sau
khi làm bay hơi etyl axetat (xem 6.2.3), thêm vào một mẫu 20 ml
hỗn hợp chuẩn NP2 (4.13.3) và 480 ml
dung môi hoà tan mẫu (4.8). Thêm vào một mẫu khác 50 ml
hỗn hợp chuẩn NP2 (4.13.3) và 450 ml dung môi hoà tan mẫu
(4.8). Sau đó, tiến hành chuẩn bị mẫu phân tích (xem 6.2.4) với công đoạn lọc.
6.2 Xử lý mẫu
CHÚ THÍCH: Vì các
chất dẫn xuất nitrophenyl rất nhạy với ánh sáng nên toàn bộ quy trình xử lý mẫu
phải được tiến hành dưới ánh sáng yếu (ánh sáng vàng).
6.2.1 Thuỷ
phân và dẫn xuất hoá
Thêm
5 ml axit clohydric 0,2 M (4.3) và 50 ml dung dịch 2-NBA
trong metanol (4.5) vào các ống nghiệm chứa mẫu (xem 6.1.1; 6.1.2.1; 6.1.2.2;
6.1.2.3). Đậy nắp ống và lắc bằng tay để phân tán mẫu. Đặt lên máy lắc ống
nghiệm (5.6) rồi đặt cả hệ thống vào trong tủ ấm (5.11). Ủ mẫu qua đêm ở nhiệt
độ 37 0C ± 2 0C.
6.2.2 Trung hoà
Sau khi làm nguội,
thêm 500 ml dung dịch Na3PO4
0,3 M (4.6) vào mẫu. Lắc mẫu bằng tay. Điều chỉnh pH về 7,0 ± 0,5 bằng dung dịch
NaOH 2 M (4.4), kiểm tra pH bằng giấy thử pH (5.2). Lắc bằng tay và để yên
trong 5 min. Kiểm tra lại pH và điều chỉnh thêm nếu cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thêm 4 ml etyl axetat
(4.7) vào mẫu đã điều chỉnh pH. Chiết mẫu bằng cách đặt trên máy lắc đảo đầu
(5.8) trong 20 min. Ly tâm mẫu trong 10 min ở tốc độ 2 000 r/min. Chuyển lớp
hữu cơ ở phía trên sang một ống ly tâm 14 ml (5.5) sạch. Lặp lại bước chiết
bằng cách thêm 4ml etyl axetat (4.7) vào phần mẫu còn lại, đóng nắp ống ly tâm
rồi đặt trên máy lắc đảo đầu (5.8) trong 20 min. Ly tâm mẫu trong 10 min ở tốc
độ 3 500 r/min. Lấy lớp hữu cơ và kết hợp với phần hữu cơ đã lấy ở lần đầu rồi
làm bay hơi cho đến khô ở nhiệt độ 45 0C với hệ thống cô bằng khí
nitơ (5.12) với tốc độ dòng khí chậm.
Tổng thể tích phần
hữu cơ phải lớn hơn 6 ml, nếu không phải chiết thêm một lần nữa.
6.2.4 Chuẩn bị mẫu
phân tích
Hoà tan cặn khô bằng
500 ml dung môi hoà tan
mẫu (4.8), lắc trên máy lắc Vortex (5.13) trong 20 s. Lọc dịch đục qua màng lọc
13 mm, 0,45 mm (5.14) và thu dịch
lọc vào lọ đựng mẫu (5.7).
6.2.5 Phân tích trên
LC/MS/MS
6.2.5.1 Điều kiện máy
LC
– tốc độ: 0,4
ml/min;
– thể tích mẫu tiêm: 50
ml;
– nhiệt độ cột: 40
0C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– pha động: chế
độ gradient theo Bảng 2.
Bảng 2 - Điều kiện gradient
dung môi của máy LC
Thời gian
min
Pha động A
(4.9)
%
Pha động B
(4.10)
%
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
90
10
14
55
45
16
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
10
90
19
90
10
6.2.5.2 Điều
kiện của đầu dò MS
– tỉ số chia: xấp
xỉ 1 : 2
– kiểu ion hoá: ESI,
dương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– điện thế khối nón: 30
v
– nhiệt độ nguồn: 120
0C
– nhiệt độ khử dung
môi: 300 0C
– tốc độ dòng khí khử
dung môi: 500 l/h
– tốc độ khí qua khối
nón: 200 l/h
– khí gây phân ly
bằng va chạm: argon, p = 3,2x10-3 bar.
6.2.5.3 Điều kiện
phân ly MS/MS
NPAOZ, NPAMOZ, NPAHD
và NPSEM bị phân ly thành các ion thứ cấp liên quan đến cấu trúc. Các chất đồng
vị đánh dấu được sử dụng làm chất chuẩn nội cũng có cách phân ly tương tự (Bảng
3).
Bảng 3 - Các điều kiện phân
ly MS/MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ion sơ cấp m/z
Ion thứ cấp m/z
Thời gian
lưu s
Năng lượng
va chạm eV
Cửa sổ min
NPAMOZ
335 ± 0,5
262 ± 0,5
291 ± 0,5 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
15
15
từ 0,0 đến
8,5
từ 0,0 đến
8,5
NPAMOZ-d5
340 ± 0,5
296 ± 0,5
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 0,0 đến
8,5
NPAHD
249 ± 0,5
134 ± 0,5 1)
178 ± 0,5
0,2
0,2
15
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ 8,5 đến
13,0
NPAHD-d2
251 ± 0,5
134 ± 0,5 1)
0,2
15
từ 8,5 đến
13,0
NPSEM
209 ± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
192 ± 0,5
0,2
0,2
10
10
từ 8,5 đến
13,0
từ 8,5 đến
13,0
NPAOZ
236 ± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
134 ± 0,5 1)
0,3
0,3
17
17
từ 13,0 đến
18,0
từ 13,0 đến
18,0
NPAOZ-d4
240 ± 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
17
từ 13,0 đến
18,0
1) Các ion
thứ cấp có cường độ cao nhất.
6.2.6 Kiểm
tra hiệu năng của hệ thống LC/MS/MS
Tiêm dung
dịch chuẩn làm việc 1 mg/l
(4.14). Xác định tỷ lệ tín hiệu/nhiễu (S/N) đối với bước chuyển có cường độ
thấp nhất. Tỷ lệ S/N phải lớn hơn 6. Lặp lại bước tiêm để kiểm tra sự lặp lại
của thời gian lưu, diện tích pic và tỉ lệ các ion.
6.2.7 Trình
tự tiêm mẫu
Các mẫu được
phân tích theo trình tự sau:
– dung môi
trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– mẫu kiểm
soát dương tính (6.1.2.2);
– mẫu kiểm
soát độ thu hồi (6.1.2.3);
– dung môi
trắng;
– mẫu cần
kiểm nghiệm (6.2.4);
– dung môi
trắng;
– mẫu kiểm
soát âm tính (6.1.2.1);
– mẫu kiểm
soát dương tính (6.1.2.2).
7.
Biểu thị và tính kết quả
7.1 Tính tỉ
số ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
trong đó:
A1 là
diện tích của pic ion thứ cấp có cường độ thấp nhất;
A2 là
diện tích của pic ion thứ cấp có cường độ cao nhất.
7.2 Tính độ
lệch tương đối của tỉ số ion
Độ lệch tương
đối của tỉ số ion,
DR, được tính theo
công thức sau:
(2)
trong đó:
DR là
độ lệch tương đối giữa tỉ số ion của chất cần phân tích trong mẫu thử với tỉ số
ion trung bình của chất đó trong mẫu kiểm soát dương tính có nồng độ 1 mg/kg và cao hơn, tính
bằng phần trăm (%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm là
tỉ số ion trung bình của chất cần phân tích trong mẫu kiểm soát dương tính có
nồng độ 1 mg/kg và cao
hơn, tính bằng phần trăm (%).
7.3 Tính thời
gian lưu tương đối
Thời gian lưu
tương đối theo theo công thức sau:
(3)
trong đó:
Rrt là
thời gian lưu tương đối;
Rt là
thời gian lưu của chất cần phân tích;
RtIS là
thời gian lưu của chất chuẩn nội (đối với NPSEM thì NPAHD-d2 là chất
chuẩn nội).
7.4 Tính độ
lệch chuẩn của thời gian lưu tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
trong đó:
DRrt là
độ lệch tương đối giữa thời gian lưu tương đối của chất cần phân tích trong mẫu
thử so với thời gian lưu tương đối của chất đó trong mẫu kiểm soát dương tính, tính
bằng phần trăm (%);
Rrts là
thời gian lưu tương đối của chất cần phân tích trong mẫu thử;
Rrtm là
thời gian lưu tương đối trung bình của chất cần phân tích trong mẫu kiểm soát
dương tính.
7.5 Chất cần phân
tích được khẳng định là có mặt khi đáp ứng các yêu cầu sau:
– tỷ lệ tín
hiệu/nhiễu cho mỗi ion phải không nhỏ hơn 3:1;
– mức dung sai
tối đa cho phép của các cường độ ion tương đối, sử dụng nhiều loại kỹ thuật
khối phổ theo quy định trong Bảng 4.
Bảng 4 – Mức dung
sai tối đa cho phép của các cường độ ion tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% của pic
cơ sở
LC-MS,
LC-MSn
(tương đối)
Lớn hơn 50
%
20 %
Từ lớn hơn
20 % đến 50 %
25 %
Từ lớn hơn
10 % đến 20 %
30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 %
7.6 Tính hệ
số tín hiệu cho từng chất cần phân tích
Hệ số tín
hiệu cho từng chất cần phân tích, RF, được tính theo công thức sau:
(5)
trong đó:
RF là
hệ số tín hiệu;
Sp là
tổng diện tích pic của các ion thứ cấp của chất cần phân tích;
SpIS là
diện tích pic của ion thứ cấp của chất chuẩn nội (đối với NPSEM, NPAHD-d2
được sử dụng làm chất chuẩn nội).
7.7 Tính
lượng chất cần phân tích có mặt trong mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
trong đó:
RF là
hệ số tín hiệu (công thức 5);
b là
độ dựng của đường chuẩn tính theo phương pháp hồi quy tuyến tính;
a là độ dốc của đường chuẩn tính theo phương
pháp hồi quy tuyến tính (dựng đồ thị tín hiệu của mẫu thử soát dương tính với
nồng độ chất chuẩn bổ sung và áp dụng hồi quy tuyến tính).
8
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo
thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi
thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương
pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi
thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là
tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả
thử nghiệm thu được.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
SỰ
CHUYỂN HOÁ CỦA CÁC CHẤT THUỘC NHÓM NITROFURAN
Dược chất Chất
chuyển hoá