TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 8276
: 2010
THỰC
PHẨM - XÁC ĐỊNH VITAMIN E BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO - ĐỊNH LƯỢNG a-, b-,
g-, VÀ d-TOCOPHEROL
Foodtuffs -
Determination of vitamin E by high performance liquid chromatography -
Measurement of a-, b-, g-, and d-tocopherols
Lời nói đầu
TCVN 8276 : 2010 hoàn toàn tương đương với EN
12822 : 2000;
TCVN 8276 : 2010 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH
VITAMIN E BẰNG SẮC KÝ LỎNG HIỆU NĂNG CAO - ĐỊNH LƯỢNG a-, b-, g-, VÀ d-TOCOPHEROL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
hàm lượng vitamin E trong thực phẩm bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC). Việc
xác định hàm lượng vitamin E được thực hiện bằng cách định lượng a-, b-,
g-, và d-tocopherol.
Hoạt tính của vitamin E có thể tính được từ
hàm lượng tocopherol chấp nhận các hệ số thích hợp nêu trong phần giới thiệu.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử dụng để phân
tích trong phòng thử nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và
thực vật - Lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
a-,
b-, g-, và d-tocopherol trong dung dịch mẫu thích hợp được xác định
bằng HPLC để tách sau đó phát hiện bằng đo quang (dải UV) hoặc tốt nhất là
huỳnh quang. Trong phần lớn các trường hợp, mẫu thử cần được xà phòng hóa, sau
đó được chiết tách bằng phương pháp thích hợp. Việc nhận biết được dựa vào thời
gian lưu và được định lượng bằng phương pháp ngoại chuẩn sử dụng các diện tích
pic hoặc chiều cao pic. Các phương pháp nội chuẩn có thể được sử dụng nếu các
phép thử độ thu hồi cho thấy có cùng tính năng của chất nội chuẩn trong quá
trình phân tích như chất phân tích ([4] đến [13]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân
tích và nước được sử dụng phải phù hợp với loại 1 của TCVN 4861 (ISO 3696).
4.1. Metanol.
4.2. Etanol tuyệt đối, φ(C2H5OH)
= 100 % thể tích.
4.3. Etanol, φ(C2H5OH)
= 96 %.
4.4. Natri sulfat, khan.
4.5. Dung dịch KOH để xà phòng hóa, nồng độ thích hợp,
ví dụ (KOH) = 50 g/100 ml hoặc 60 g/100 ml hoặc các dung dịch cồn, ví dụ: 28 g
KOH trong 100 ml hỗn hợp etanol/nước (9 + 1) (phần thể tích).
4.6. Chất chống oxi hóa, như axit ascorbic
(AA), natri ascorbat, pyrogallol, natri sulfua (Na2S), hydroquinon
hoặc hydroxytoluen đã butylat hóa (BHT).
4.7. Dung môi và các dung môi chiết, như ete dietyl
(không chứa peroxit), diclo metan, dầu nhẹ (dải sôi từ 40oC đến 60oC),
n-hexan, etylaxetat hoặc các hỗn hợp thích hợp.
4.8. Pha động của HPLC: Các hỗn hợp
thích hợp được biểu thị theo thể tích, ví dụ: 1,4-dioxan 3% hoặc 2-propanol
0,5%, metyl tert-butyl ete 3% trong n-hexan hoặc n-heptan đối với sắc ký
pha thuận (NP) hoặc 1% đến 10% nước trong metanol đối với sắc ký pha đảo (RP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Chất chuẩn
4.9.1. Yêu cầu chung
b-,
g-, và d-tocopherol có thể có được từ Merck1)
còn a-tocopherol có thể có
được từ các nhà cung cấp khác nhau. Độ tinh khiết của các chất chuẩn tocopherol
có thể dao động từ 90% đến 100%. Do đó, cần phải xác định nồng độ của dung dịch
hiệu chuẩn bằng đo phổ UV (xem các phép thử về độ tinh khiết [4.10.5]).
4.9.2. a-tocopherol M(C29H50O2)
= 430,7 g/mol, biết trước khối lượng ít nhất là 95%, a-tocopheryl axetat M(C31H52O3)
= 472,7 g/mol cũng có thể được dùng làm chất chuẩn sau khi xà phòng hóa.
4.9.3. b-tocopherol
M (C28H48O2) = 416,7 g/mol, biết trước phần
khối lượng ít nhất là 90 %.
4.9.4. g-tocopherol
M (C28H48O2) = 416,7 g/mol, biết trước phần
khối lượng ít nhất là 90 %.
4.9.5. d-tocopherol
M (C27H46O2) = 402,6 g/mol, biết trước phần
khối lượng ít nhất là 90 %.
4.10. Dung dịch gốc
4.10.1. Dung dịch gốc a-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.2. Dung dịch gốc b-tocopherol
Hòa tan một lượng chất chuẩn b-tocopherol (4.9.3), được cân chính
xác đến miligam, ví dụ khoảng 10 mg trong một thể tích xác định, ví dụ 100 ml
dung môi thích hợp, ví dụ n-hexn đối với hệ thống NP hoặc metanol đối
với hệ thống RP.
4.10.3. Dung dịch gốc g-tocopherol
Hòa tan một lượng chất chuẩn g-tocopherol (4.9.4), được cân chính
xác đến miligam, ví dụ khoảng 10 mg trong một thể tích xác định, ví dụ 100 ml
dung môi thích hợp, ví dụ n-hexan đối với hệ thống NP hoặc metanol đối
với hệ thống RP.
4.10.4. Dung dịch gốc d-tocopherol
Hòa tan một lượng chất chuẩn d-tocopherol (4.9.5), được cân chính
xác đến miligam, ví dụ khoảng 10 mg trong một thể tích xác định, ví dụ 100 ml
dung môi thích hợp, ví dụ n-hexan đối với hệ thống NP hoặc metanol đối
với hệ thống RP.
4.10.5. Phép thử về nồng độ và độ tinh khiết
Đo độ hấp thụ của các dung dịch gốc (4.10.1
đến 4.10.4) ở các bước sóng thích hợp bằng máy đo phổ UV (5.1). Nếu sử dụng
dung môi n-hexan thì dùng pipet lấy 10 ml dung dịch gốc cho vào bình đáy
tròn bằng thủy tinh nâu và loại bỏ dung môi trên máy cô quay (5.2) dưới áp suất
giảm ở nhiệt độ không quá 50 oC. Sau khi hồi lại áp suất khí quyển
bằng ni tơ, thì lấy bình ra và hòa tan lượng cặn trong 10 ml metanol bằng cách
lắc bình. Lấy dung dịch ra này để đo phổ.
Tính nồng độ khối lượng của vitamin E, p,
của a-, b-, g-
và d-tocopherol, bằng
microgam trên mililit theo công thức (1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
A là giá trị độ hấp thụ của từng tocopherol
trong dung dịch gốc tương ứng;
là giá trị của từng
tocopherol được xác định theo Bảng 1.
Bảng 1 - Các ví dụ về
giá trị 
Chất
Bước sóng (metanol)

Tài liệu tham khảo
a-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
[11]
b-tocopherol
296 nm
89
[11]
g-tocopherol
298 nm
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d-tocopherol
298 nm
87
[11]
Ngoài giá trị a-tocopherol thu được ở bước sóng 292 nm, thì cần đo độ
hấp thụ ở bước sóng 255 nm (nhỏ nhất). Giá trị
đo
được ở bước sóng này cần nằm trong dải từ 6 đến 8 nếu không đạt nghĩa là đã bị
biến chất ([14], [15]).
4.11. Dung dịch chuẩn
4.11.1. Dung dịch chuẩn a-tocopherol
Dùng pipet lấy 10 ml dung dịch gốc a-tocopherol (4.10.1) cho vào bình định
mức một vạch 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung môi thích hợp (ví dụ:
n-hexan cho NP và metanol cho RP). Dung dịch chuẩn cần có nồng độ 1 mg/ml đến 10 mg/ml a-tocopherol. Nếu sử dụng detector UV để kiểm soát sắc ký
thì cần sử dụng dung dịch đậm đặc hơn.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản tránh ánh
sáng và để ở nhiệt độ nhỏ hơn 40C và cần được kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy từng dung dịch gốc (4.10), ví
dụ 10 ml, cho vào bình định mức một vạch 100 ml và pha loãng đến vạch bằng dung
môi thích hợp (ví dụ: n-hexan cho NP và metanol cho RP). Dung dịch chuẩn
cần có nồng độ từ 1 mg/ml đến 10 mg/ml đối với mỗi dạng tocopherol.
Dung dịch chuẩn phải được bảo quản tránh ánh
sáng và để ở nhiệt độ nhỏ hơn 4 oC và cần được kiểm tra ngay trước
khi sử dụng.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Máy đo phổ UV, có thể đo độ hấp thụ
ở các bước sóng xác định, có các cuvet thích hợp, ví dụ: 1 cm.
5.2. Bộ cô quay, bằng nồi cách thủy
và bộ phận khử chân không.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo sử dụng nitơ để tạo
chân không.
5.3. Hệ thống HPLC, gồm có bơm, bộ phận bơm
mẫu, detector huỳnh quang có bước sóng kích thích 295 nm và bước sóng phát xạ
330 nm và hệ thống đánh giá như máy tích phân.
Có thể sử dụng detector UV. Bước sóng được
cài đặt ở 292 nm và trong trường hợp này, dung dịch mẫu và dung dịch chuẩn cần
phải đậm đặc hơn. Ngoài ra, khả năng phát hiện các hợp chất gây nhiễu sẽ tăng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột phân tích pha thuận, ví dụ: đường kính từ
4,0 nm đến 4,6 nm và dài từ 100 mm đến 250 mm, được nhồi đầy silica cỡ hạt 5 mm.
Có thể sử dụng cỡ hạt và kích thước cột khác
với quy định trong tiêu chuẩn này. Các thông số tách cần phải phù hợp với vật
liệu để đảm bảo cho kết quả tương đương.
Các tiêu chí về hiệu năng đối với các cột
phân tích thích hợp là độ phân giải đường nền của chất phân tích có liên quan.
Các vật liệu nhồi cột silica thích hợp có sẵn
từ hãng LichrosorbÒ 602)
ShperisorbÒ Si2),
HypersilÒ Si2) và
LichrospherÒ 100 DIOL2).
5.5. Thiết bị lọc
Các thiết bị lọc cỡ nhỏ và cỡ lớn để lọc pha
động HPLC và các dung dịch mẫu tương ứng, ví dụ: cỡ lỗ 0,45 mm là thích hợp.
CHÚ THÍCH: Lọc pha động cũng như lọc dung
dịch mẫu thử qua màng lọc trước khi sử dụng hoặc bơm thường sẽ kéo dài thời
gian sử dụng của cột.
5.6. Bộ lọc tách pha (tùy chọn).
6. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị mẫu
Đồng hóa mẫu thử. Nghiền mẫu bằng dụng cụ
thích hợp và trộn lại. Cần thực hiện các biện pháp như làm lạnh sơ bộ để tránh
mẫu bị tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài.
7.2. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
CHÚ THÍCH: Cần bảo quản các dung dịch mẫu thử
tránh ánh sáng trước khi phân tích.
7.2.1. Các mẫu dầu và mỡ có hàm lượng nước
thấp có chứa các tocopherol chưa este hóa
7.2.1.1. Dầu và mỡ (có hàm lượng nước thấp)
Quy trình này chỉ có thể áp dụng cho các mẫu
có chứa các tocopherol chưa este hóa. Nếu không, tiến hành theo 7.2.2.
Cân 2 g mẫu thử chính xác đến 1 mg cho vào
bình định mức một vạch 25 ml. Thêm n-hexan hoặc dung môi thích hợp khác (4.7)
và hòa tan mẫu thử bằng cách xoay bình. Siêu âm dung dịch có thể hỗ trợ cho
việc hòa tan. Thêm cùng loại dung môi đến vạch. Dung dịch mẫu thử này chỉ được
sử dụng cho các hệ thống NP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1.2. Margarin, bơ
Cần phải tách chất béo của margarin và của bơ
trước khi pha loãng mẫu. Có thể thực hiện bằng cách, ví dụ: trộn mẫu với natri
sulfat khan (4.4), thêm n-hexan (4.7) và xử lý hỗn hợp trong thiết bị siêu âm.
Lọc bỏ chất rắn và rửa ít nhất hai lần bằng n-hexan. Loại bỏ dung môi bằng bộ
cô quay (5.2) và áp suất giảm, hòa tan cặn trong một thể tích xác định của
n-hexan và định lượng bằng HPLC pha chuẩn.
7.2.2. Các loại mẫu khác
7.2.2.1. Xà phòng hóa
Xà phòng hóa từ 2 g đến 10 g mẫu thử bằng hồi
lưu dưới dòng nitơ sử dụng các lượng thích hợp etanol (4.3) hoặc metanol (4.1),
nước và chất chống oxy hóa như axit ascorbic, hydroquinon, pyrogalol hoặc BHT
(4.6) và dung dịch kali hydroxit (4.5.1). Thêm cồn và các chất chống oxi hóa
vào mẫu trước khi bổ sung dung dịch kali hydroxit.
Các ví dụ về tỷ lệ thích hợp của thuốc thử
được nêu trong Bảng 2.
Bảng 2
Khối lượng mẫu
Cồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali hydroxit
2 g đến 5 g
50 ml metanol
0,25 g AA
5 ml dung dịch 50
g/100 ml
5 g đến 10 g
100 ml etanol
1,0 g AA + 0,04 g
Na2S
20 ml dung dịch 60
g/100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150 ml etanol
1,0 g AA
50 ml dung dịch 60
g/100 ml
Thời gian xà phòng hóa trong khoảng từ 15 min
đến 40 min ở nhiệt độ từ 80oC đến 100oC.
Nếu sau khi xà phòng hóa và làm nguội, mà dầu
hoặc mỡ có trên bề mặt của hỗn hợp xà phòng hóa thì cần phải thêm một lượng dư
dung dịch kali hydroxit và thời gian xà phòng hóa phải kéo dài.
7.2.2.2. Chiết
Để tránh tạo nhũ tương, cần bổ sung một lượng
nước vào dung dịch mẫu đã xà phòng hóa sao cho tỷ lệ của cồn và nước có trong
dung dịch tạo thành là 1 : 1.
Chiết các tocopherol bằng dung môi thích hợp
(4.7). Nếu n-hexan được dùng làm dung môi để chiết g-tocopherol và d-tocopherol, thì cần bổ sung một lượng
nhất định của dung môi phân cực hơn để tránh thu được độ thu hồi không thỏa
đáng. Sử dụng hỗn hợp, ví dụ như dầu nhẹ và ete dietyl 20 % để tách được hết
các hợp chất này. Kiểm tra độ thu hồi để nhận biết khả năng thất thoát [16],
[17].
Lặp lại quy trình chiết khoảng 3 đến 4 lần
với các thể tích từ 50 ml đến 150 ml. Rửa các phần chiết thu được bằng nước (từ
2 đến 4 lần dùng 50 đến 150 ml) đến trung tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3. Làm bay hơi
Làm bay hơi dịch chiết bằng bộ cô quay (5.2).
Loại bỏ hết nước bằng cách làm khô trên natri sulfat hoặc được chưng cất đẳng
phí với etanol tuyệt đối (4.2) hoặc toluen. Có thể sử dụng các kỹ thuật tương
đương khác như giấy lọc tách pha để loại bỏ các vết nước, với điều kiện đã được
chứng minh là không ảnh hưởng đến kết quả.
7.2.2.4. Pha loãng
Hòa tan cặn bằng pha động (4.8) hoặc dung môi
HPLC tương đương khác đến nồng độ cuối cùng đối với từng tocopherol từ 1 mg/ml đến 10 mg/ml.
7.3. Nhận biết
Nhận biết các tocopherol bằng cách so sánh
các thời gian lưu của pic riêng rẽ trong phổ thu được với dung dịch mẫu thử và
với dung dịch chuẩn. Việc nhận biết pic có thể được thực hiện bằng cách thêm
các lượng nhỏ của các dung dịch chuẩn thích hợp vào dung dịch mẫu thử.
CHÚ THÍCH: Việc tách và định lượng được chứng
minh là phù hợp nếu tuân thủ các điều kiện thực nghiệm sau đây (xem thêm Hình
A.1 và A.2). Đối với các hệ thống HPLC thay thế, xem Bảng C.1.
Pha tĩnh:
LichrosorbÒ Si 60, 5 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125 mm x 4 mm;
Pha động:
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3 % trong n-hexan;
Tốc độ dòng:
1,0 ml/min;
Thể tích bơm:
10 ml
đến 100 ml;
Phát hiện:
Đo huỳnh quang, Bước sóng kích thích: 295
nm; bước sóng phát xạ: 330 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm các thể tích thích hợp (đến 100 ml) của dung dịch chuẩn cũng như dung
dịch mẫu thử vào hệ thống HPLC. Tiến hành định lượng bằng phương pháp ngoại
chuẩn, tích phân các diện tích hoặc xác định chiều cao pic và so sánh các kết
quả với các giá trị tương ứng đối với chất chuẩn.
Bơm các thể tích bằng nhau của mẫu và của
dung dịch chuẩn hoặc bù bằng hệ số tương ứng trong phần tính toán kết quả (xem
Điều 8), Kiểm tra độ tuyến tính của hàm hiệu chuẩn.
7.5. Số lần xác định
Tiến hành ít nhất hai phép xác định độc lập.
8. Tính kết quả
Việc tính toán được dựa vào đường chuẩn hoặc
sử dụng các chương trình tương ứng của máy tích phân, hoặc theo công thức đã
được đơn giản sau đây:
Tính nồng độ khối lượng, p, của a-, b-,
g- hoặc d-tocopherol bằng mg/100 g mẫu thử theo
công thức (2):
(2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AST là diện tích pic hoặc chiều
cao pic của a-, b-, g-
hoặc d-tocopherol thu được
trong dung dịch chuẩn;
V là tổng thể tích dung dịch mẫu thử (7.2.1
đến 7.2.2), tính bằng mililit (ml);
c là độ tinh khiết đã hiệu chỉnh (4.10.5) của
a-, b-, g-
hoặc d-tocopherol trong
dung dịch chuẩn (4.11.1 đến 4.11.2), tính bằng microgam trên mililit (mg/ml);
m là khối lượng mẫu, tính bằng gam (g);
VST là thể tích bôm của dung dịch
chuẩn, tính bằng microlit (ml);
VS là thể tích bơm của dung dịch
mẫu thử, tính bằng microlit (ml);
1 000 là hệ số chuyển đổi từ microgam sang
miligam;
100 là hệ số chuyển đổi phần khối lượng trên
100 g.
Báo cáo kết quả về a-, b-,
g- hoặc d-tocopherol theo mg/100 g. Đối với
hoạt tính vitamin E, xem phần giới thiệu và [1], [2], [3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Yêu cầu chung
Dữ liệu về độ chụm của các phương pháp HPLC
khác nhau về xác định a-tocopherol đã được
thiết lập năm 1994 bằng nghiên cứu so sánh quốc tế [18] do Chương trình thử
nghiệm và Đo chuẩn của Ủy ban Châu Âu thực hiện trên mẫu margarin (CRM 122)4)
và sữa bột (CRM 421)4) và đưa ra các thông tin như trong Phụ lục B.
Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu so sánh này có thể không áp dụng được
cho các dải nồng độ và các chất nền mẫu khác với các giá trị nêu trong Phụ lục
B.
Dữ liệu về độ chụm đối với sữa bột và bột yến
mạch đã được thiết lập trong nghiên cứu liên phòng thử nghiệm theo ISO 5725 :
1986 [19], do Viện Max von Pettenkofer của Cơ quan Y tế Liên bang (nay là Viện
Bảo vệ Sức khỏe Người tiêu dùng và Thú y Liên bang), Cục Hóa thực phẩm, Berlin,
Đức [20] thực hiện. Các dữ liệu thu được từ các nghiên cứu so sánh này có thể
không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền mẫu khác với các giá trị
nêu trong Phụ lục B.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu thử giống
hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết bị, trong một
khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.
Độ lặp lại phụ thuộc vào nồng độ của chất phân tích có trong mẫu.
Các giá trị đó là:
margarin
a-tocopherol
= 24,09 mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sữa bột
a-tocopherol
= 9,89 mg/100 g
r = 1,130 mg/100 g
sữa bột
a-tocopherol
= 10,2 mg/100 g
r = 0,853 mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= 0,081 mg/100 g
r = 0,025 mg/100 g
g-tocopherol
= 1,989 mg/100 g
r = 0,311 mg/100 g
d-tocopherol
= 0,280 mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bột yến mạch
a-tocopherol
= 0,279 mg/100 g
r = 0,071 mg/100 g
b-tocopherol
= 0,057 mg/100 g
r = 0,017 mg/100 g
9.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị đó là:
margarin
a-tocopherol
= 24,09 mg/100 g
R = 4,18 mg/100 g
sữa bột
a-tocopherol
= 9,89 mg/100 g
R = 1,96 mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a-tocopherol
= 10,2 mg/100 g
R = 3,705 mg/100 g
b-tocopherol
= 0,081 mg/100 g
R = 0,046 mg/100 g
g-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R = 0,978 mg/100 g
d-tocopherol
= 0,280 mg/100 g
R = 0,134 mg/100 g
bột yến mạch
a-tocopherol
= 0,279 mg/100 g
R = 0,133 mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b-tocopherol
= 0,057 mg/100 g
R = 0,030 mg/100 g
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin dưới đây:
- thông tin về nhận biết mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này hoặc phương pháp đã
sử dụng;
- các kết quả thu được và đơn vị đo;
- ngày lấy mẫu và quy trình lấy mẫu (nếu
biết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày thử nghiệm;
- bất kỳ điểm ngoại lệ nào quan sát được
trong khi thực hiện phép thử;
- bất kỳ thao tác nào không quy định trong
phương pháp hoặc tùy ý lựa chọn mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Các
ví dụ về phổ của HPLC

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ hấp thụ
b:
Thời gian
Pha tĩnh:
LichrosorbÒ 605), 5 mm
Kích thước cột:
125 mm x 4 mm
Pha động:
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3 % trong n-hexan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ml/min;
Thể tích bơm:
20 ml;
Phát hiện:
Đo huỳnh quang, bước sóng kích thích: 295
nm và bước sóng phát xạ: 330 nm
Hình A.1- Ví dụ về
tách HPLC của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol từ mẫu
margarin (CRM 122)

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ hấp thụ
b:
Thời gian
Pha tĩnh:
LichrosorbÒ 605), 5 mm
Kích thước cột:
125 mm x 4 mm
Pha động:
Một phần thể tích của 1,4-dioxan 3% trong n-hexan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 ml/min;
Thể tích bơm:
20 ml;
Phát hiện:
Đo huỳnh quang, bước sóng kích thích: 295
nm và bước sóng phát xạ: 330 nm
Hình A.2- Ví dụ về
tách HPLC của a-, b-, g- hoặc d-tocopherol từ mẫu sữa
bột (CRM 421)
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số sau đây của các phương pháp khác
nhau về xác định vitamin E (a-tocopherol)
đã xác định được trong nghiên cứu so sánh quốc tế do Chương trình thử nghiệm,
Đo lường và Tiêu chuẩn của Ủy ban Châu Âu tổ chức [18].
Bảng B.1
Margarin (CRM 122)
Sữa bột (CRM 421)
Chất phân tích
a-tocopherol
a-tocopherol
Năm thực hiện phép thử liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1994
Số lượng phòng thử nghiệm
9
10
Số lượng mẫu
1
1
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng ngoại lệ
0
0
Số lượng bộ dữ liệu
9
10
Số lượng phép đo lặp lại
45
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,09
9,89
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/100 g
0,977
0,399
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
4,1%
4,0%
Giá trị độ lặp lại, r (2,83 x sr),
mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,130
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/100 g
1,477
0,693
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
6,1%
7,0%
Giá trị độ tái lập, R (2,83 x sR),
mg/100 g
4,180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dữ liệu thu được từ nghiên cứu so
sánh quốc tế này thu được sử dụng các phương pháp giống nhau trong các quy
trình phân tích thông dụng của các phòng thử nghiệm tham gia với các hệ thống
HPLC như trong Phụ lục C.
Dữ liệu đánh giá đã được xác định trong phép
thử liên phòng thử nghiệm phù hợp với ISO 5725 : 1986 [19], do Viện Max von
Pettenkofer của Ủy ban Y tế Liên bang (nay là Viện Bảo vệ Sức khỏe Người tiêu
dùng và Thú y Liên bang), Cục Hóa thực phẩm, Berlin, Đức [20] thực hiện.
Bảng B.2
Sữa bột
Chất phân tích
a-tocopherol
b-tocopherol
g-tocopherol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1993
1993
1993
1993
Số lượng phòng thử nghiệm
13
12
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu
5
5
5
5
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
12
9
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng ngoại lệ
1
3
2
2
Số lượng kết quả được chấp nhận
66
51
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình,
,mg/100g
10,2
0,081
1,989
0,280
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/100 g
0,301
0,009
0,110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
3,0 %
11,1 %
5,5 %
10,4 %
Giá trị độ lặp lại r (2,83 x sr),
mg/100 g
0,853
0,025
0,311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/100 g
1,31
0,016
0,346
0,047
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
12,8 %
19,8 %
17,4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị độ tái lập, R (2,83 X sR),
mg/100 g
3,705
0,046
0,978
0,134
Bảng B.3
Bột yến mạch
Chất phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b-tocopherol
Năm thực hiện phép thử liên phòng
1993
1993
Số lượng phòng thử nghiệm
13
13
Số lượng mẫu
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
12
11
Số lượng ngoại lệ
1
2
Số lượng kết quả được chấp nhận
70
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,279
0,057
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
mg/100 g
0,025
0,006
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, RSDr
9,0 %
10,5 %
Giá trị độ lặp lại r (2,83 x sr),
mg/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
mg/100 g
0,047
0,011
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, RSDR
16,8 %
19,3 %
Giá trị độ tái lập, R (2,83 x sR),
mg/100 g
0,133
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
Các
hệ thống HPLC thay thế
Việc tách và định lượng đã được chứng minh là
phù hợp khi áp dụng các điều kiện sắc ký sau đây [18]
Bảng C.1
Pha tĩnh
Kích thước cột, mm x mm
Pha động (phần thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát hiện
F = đo huỳnh quang
UV = Tử ngoại
RP = pha đảo
Ex = Bước sóng kích thích
Em = Bước sóng phát xạ
Knauer polygosilÒ 60-5
250 x 4,6
n-hexan + di-isopropyl ete (80 + 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: Ex: 296 nm
Em: 320 nm
Si 60
250 x 4,6
n-hexan + 2-propanol (98 + 2)
1,5 ml
F: Ex: 284 nm
Em: 330 nm
Silica, 5 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iso-octane + di-isopropyl ete (với 0,15%
propanol) (97,5 + 2,5)
2,0 ml
F: Ex: 295 nm
Em: 330 nm
LichrospherÒSi 100,5 mm
250 x 4
n-hexan + 2-propanol (99,85 + 0,15)
2,5 ml
F: Ex: 290 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LichrosorbÒSi 60,5 mm
250 x 4,6
n-hexan + 2-propanol (99,3 + 0,7)
1,2 ml
F: Ex: 290 nm
Em: 330 nm
LichrosorbÒSi 60,5 mm
250 x 4
n-hexan + dioxan (97 + 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F: Ex: 293 nm
Em: 326 nm
LichrosorbÒSi 60,5 mm
250 x 4
Gradient: 1% 2-propanol trong n-heptan
trong 7 min đến 1,5% 2-propanol trong n-heptan
1,0 ml
F: Ex: 290 nm
Em: 327 nm
Amino, 3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iso-octan + iso-butanol (98 + 2)
1,5 ml
F: Ex: 290 nm
Em: 330 nm
Nucleosil C18, 5 mm
250 x 4
metanol + nước (97 + 3)
2,0 ml
UV: 292 nm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250 x 4,6
acetonitril + metanol + nước (50 + 45 + 5)
2,0 ml
F: Ex: 293 nm
Em: 326 nm
UV: 290 nm
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2]
Deutsche Gesellchalf fur Emăhrung (DGE):
Empfehlungen fur die Nahrstoffzufuhr; 5. Uberabeitung 1991.
[3]
Brubacher, G. and Wiss, O. (1972), The Vitamins,
eds Sebrell & Harris, 5th Edition, Academic Press, New York, 255.
[4]
Brubacher, G. et al., (1985). Methods for
the Determination of Vitamins in Food, Elsevier App. Science Publishers,
London, 97-106.
[5]
Gertz, C. and Kerrman, K. (1982),
Z.Lebensmittelunters. Forsch, 174,390-394.
[6]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7]
Determination of Tocopherols in fats and
oils. L-13.03/04. September 1987 in: Amtliche Sammlung von
Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG: Verfahren zur Probenahme und
Untersuchung von Lebensmitteln, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitteln und
Bedarfsgegenstanden/ Bundesgesundheiltsamt (in: Collection of official
methods under article 35 of the German Federal Foods Act, Methods of sampling
and analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/Federal
Health Office), Loseblattausgable September 1998. Bd.1 (Loose leaf editon as
of 1998-09, Vol.1) Berlin, Koln: Beuth Verlag GmbH.
[8]
Balz, M., Schulte, E. and Thier, H.P.
(1992). Fat. Sci. Technol. 6,209-213.
[9]
Speek, A.J., Schrijver, J. and Schreus,
W.H.P. (1985), J. Food Sci. 60,121-124.
[10]
Manz, U. and Phiiipp, K. (1981). Intemat.
J. Vrt. Nutr. Res., 51,342-348.
[11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12]
Bourgeois, C. (1992). Determination of
Vitamin E: Tocopherols and Tocotrienols, Elsevier App.Science Publishers,
London.
[13]
Lumley. I.D. (1993), in The Technology of
Vitamins in Food, ed. by P. B. Ottaway, Blade Academic & Professional,
Glasgow, 186-190.
[14]
DAB 10 (1991), Deutsches Arzneibuch 10.
Ausgabe 1991, Stand 1993; Deutschar Apotheker Verlag Stuttgart.
[15]
Balz. M., Schulte, E. and Thier, H.-P: A
new parameter for checking the suitability of tocopherol standards, (1996), Z
Lebensm Unters Forsch, 202, 80-81.
[16]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[17]
Konings, E.J.M, Roomans, H.H.S., and Beljaars,
P.R.: Liquid Chromatographic Determination of Tocopherols and Tocotrienols in
Margarine, Infant Foods and Vegetables, JAOAC, Vol 79; No 4, 1996,902-906.
[18]
Finglas, P.M., van den Berg, H. and de
Froidmont-Gortz, I., 1997. The certification of the mass fractions of
vitamins in three reference materials: margarine (CRM. 122), milk powder (CRM
421), and lyophilized Brussels sprouts (CRM 431). EUR-Report 18039,
Commission of the European Union, Luxembourg.
[19]
ISO 5725:1986 Precision of test methods -
Determination of repeatability and reproducibility for a standard test method
by interlaboratory tests.
[20]
Untesuchung von Lebensmittein - Bestimmung
von Tocopherolen und Tocotrienolen In dietatischen Lebensmittein L 49.00-5
September 1998 (Food Analysis - Determination of tocopherols and tocotrienols
in dietetic foostuffs L 49.00-5 September 1998) in: Amtliche Sammlung von
Untersuchungsverfahren nach § 35 LMBG: Verfahren zur Probenahme und
Untesuchung von Lebensmittein, Tabakerzeugnissen, kosmetischen Mitleln und
Bedarfsgegenstanden/ Bundesgesundheitsamt (In: Colletion of official methods
under article 35 of the German Federal Foods Act, Methods of sampling and
analysis of foods, tobacco products, cosmetics and commodity goods/Federal Health
Office), Loseblattausgabe September 1998, Bd.1 (Loose leaf edition as of
1998-09, Vol.1) Berlin, Koln: Beuth Verlag GmbH.