CODEX
STAN 89-1981, Rev. 3-2015
|
TCVN
8157:2017
|
|
Lời giới thiệu
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
1 Phạm
vi áp dụng
|
|
2 Tài
liệu viện dẫn
|
2 Mô
tả
|
3 Thuật
ngữ và định nghĩa Bổ sung số thứ tự các điều
|
3 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
4 Thành
phần chính và yêu cầu chất lượng
|
3.3 Thành
phần của sản phẩm
|
4.3 Thành
phần của sản phẩm
Trình bày dạng bảng
|
4 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Phụ
gia thực phẩm
|
5 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Chất
nhiễm bẩn
|
6 Vệ
sinh
|
7 Vệ
sinh
|
7 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo CODEX STAN
1-1985
|
8 Ghi
nhãn
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành
|
8 Phương
pháp phân tích
|
9 Phương
pháp phân tích
|
|
Thư mục tài liệu tham khảo
|
THỊT
XAY NHUYỄN ĐÃ XỬ LÝ NHIỆT
Luncheon
meat
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho
các sản phẩm thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt, đóng trong bao gói làm bằng vật liệu
thích hợp.
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là
rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 4832:2015 (CODEX STAN
193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015), Tiêu chuẩn chung đối với
các chất nhiễm bẩn và các độc tố trong thực phẩm và thức ăn chăn
nuôi
TCVN 5542:2008 (CAC/RCP
23-1979, Rev. 2-1993), Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thực
phẩm đóng hộp axit thấp và axit thấp đã axit hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5624 (tất cả các phần),
Danh mục giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật
và giới hạn dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật ngoại lai
TCVN 5660:2010 (CODEX STAN
192-1995, Rev. 10-20091)), Tiêu chuẩn chung
đối với phụ gia thực phẩm
TCVN 6417:2010 (CAC/GL
66-2008), Hướng dẫn sử dụng hương liệu
TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2-2009)2), Giới hạn dư lượng tối đa thuốc thú y trong
thực phẩm
TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005),
Quy phạm thực hành vệ sinh đối với thịt
TCVN 9632:2016 (CAC/GL
21-1997, Revised 2013), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng
các tiêu chí vi sinh đối với thực phẩm
TCVN 9778:2013 (CAC/GL
61-2007, Amd. 2009), Hướng dẫn áp dụng các
nguyên tắc chung về vệ sinh thực phẩm để kiểm
soát Listeria monocytogenes trong thực
phẩm
CODEX STAN 234-1999,
Recommended Methods of Analysis and Sampling (Phương
pháp phân tích và lấy mẫu)
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1
Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt (luncheon
meat)
Sản phẩm được chế biến từ thịt
gia súc hoặc thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả hai loại, được xay nhỏ, ướp
muối và có thể được xông khói.
CHÚ THÍCH 1: Sản phẩm có thể
chứa hoặc không chứa chất kết dính.
CHÚ
THÍCH 2: Việc xử lý nhiệt đối với sản phẩm thuộc đối tượng của tiêu chuẩn này,
phương thức ướp muối và bao gói đảm bảo không gây nguy hại đến sức khỏe cộng
đồng và duy trì chất lượng trong các điều kiện bảo quản, vận chuyển
và tiêu thụ.
3.2
Thịt gia súc (meat)
Phần ăn được kể cả phụ phẩm
ăn được của các loài động vật có vú được giết mổ tại cơ sở giết mổ.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần ăn được của các loài
gia cầm đã được thuần hóa kể cả gà ta, gà tây, vịt, ngỗng, chim cút hoặc chim bồ câu được
giết mổ tại cơ sở giết mổ.
3.4
Phụ phẩm ăn được (edible offal)
Những phụ phẩm được xem là
thích hợp làm thực phẩm bao gồm phổi (trừ phổi
được lấy từ những động vật đã được làm ngạt trong nước sôi) nhưng không
bao gồm tai, da đầu, mõm (kể cả môi và mũi), màng nhầy, gân, bộ phận sinh dục,
vú, ruột và bàng quang. Phụ phẩm ăn được cũng bao gồm da của gia cầm.
3.5
Bao gói sẵn (packaged)
Được đóng
gói trong bao bì làm bằng các vật liệu ngăn ngừa nhiễm bẩn trong các
điều kiện thông thường.
4 Thành phần
chính và yêu cầu chất lượng
4.1 Thành
phần nguyên liệu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nước;
- Muối thực phẩm;
- Kali nitrit
hoặc natri nitrit.
4.2 Thành
phần nguyên liệu tùy chọn
- Phụ phẩm ăn được, mỡ của động
vật đã giết mổ, da của lợn đã giết mổ đã được ướp muối và chưa được ướp muối;
- Các chất kết dính
cacbohydrat và protein như:
+ bột xay thô, bột hoặc tinh
bột được chế biến từ hạt ngũ cốc hoặc khoai tây hoặc khoai lang;
+ bánh mì, bánh quy hoặc các
sản phẩm từ bột mì;
+ sữa bột, sữa bột gầy, bột butter
milk, caseinat, bột whey, protein của trứng,
các sản phẩm bột huyết, các sản phẩm protein thực vật;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gia vị;
- Protein đã
thủy phân có hương và hòa tan trong nước.
4.3 Thành
phần của sản phẩm
Thành phần của sản phẩm được
nêu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Thành phần của sản phẩm
Thành
phần
Sản
phẩm có chất kết dính
Sản
phẩm không có chất kết dính và phụ phẩm ăn được (nhưng có
thể gồm tim, lưỡi hoặc thịt thủ đã xử lý nhiệt của động vật có vú)
1. Hàm
lượng thịt (kể cả phụ phẩm ăn được), % khối lượng, không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
2. Hàm
lượng chất béo[4],
% khối lượng, không lớn hơn
35
30
4.4 Yêu cầu chất
lượng
4.4.1 Nguyên
liệu
Các thành phần nguyên liệu
dùng để chế biến sản phẩm phải có chất lượng thích hợp để dùng làm thực phẩm,
không có hương và mùi lạ.
4.4.2 Thành
phẩm
Sản phẩm phải sạch, không bị
thôi màu và nhiễm bẩn từ bao bì. Thịt gia súc và thịt gia cầm phải được ướp muối
kỹ và đồng đều, sản phẩm phải cắt được thành lát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử
dụng các chất bảo quản, chất hút ẩm, chất tạo màu nêu trong Bảng
1, Bảng 2 cho nhóm 08.3.2 “Sản phẩm thịt gia
súc, thịt gia cầm và thịt thú xay đã qua xử lý nhiệt", nhóm 08.3 “Sản phẩm
thịt gia súc, thịt gia cầm và thịt thú xay đã chế biến” và các phụ gia thực phẩm
xác định nêu trong Bảng 3 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995,
Rev.
10-2009).
Việc sử dụng các chất tạo
hương cần phù hợp với TCVN 6417:2010 (CAC/GL 66-2008).
Chất mang của phụ gia thực
phẩm có trong các thành phần và các nguyên liệu được cho vào thực phẩm phải phù
hợp với 4.1 của TCVN 5660:2010 (CODEX STAN 192-1995, Rev. 10-2009).
6 Chất
nhiễm bẩn
Các sản phẩm
quy định trong tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về chất
nhiễm bẩn theo TCVN 4832:2015 (CODEX STAN
193-1995, Rev. 2009, Amd. 2015).
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này phải tuân thủ mức giới hạn tối đa cho phép về dư
lượng thuốc bảo vệ thực vật theo bộ TCVN 5624 và/hoặc dư lượng thuốc thú y theo
TCVN 6711:2010 (CAC/MRL 2-2009).
7 Vệ
sinh
Các sản phẩm quy định trong
tiêu chuẩn này nên được chế biến và xử lý theo các quy định tương ứng của TCVN
5603:2008 (CAC/RCP 1-1969, Rev.4-2003), TCVN 8209:2009 (CAC/RCP 58-2005), TCVN
5542:2008 (CAC/RCP 23-1979, Rev.2-1993), TCVN 9778:2013 (CAC/GL 61-2007, Amd.
2009) và các quy phạm thực hành, quy phạm thực hành vệ sinh có liên quan khác.
Các sản phẩm cần tuân thủ
các tiêu chí về vi sinh được thiết lập theo TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997, Revised 2013).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn theo các quy định
hiện hành[1],[2],[3] và
các quy định cụ thể sau đây:
8.1 Tên
sản phẩm
Tên sản phẩm được công bố
trên nhãn phải là “Thịt xay nhuyễn đã xử lý nhiệt".
Việc công bố sự có mặt
của chất kết dính, phụ phẩm ăn được và việc công bố tên loài động vật dùng để sản
xuất thịt gia súc, thịt gia cầm hoặc kết hợp của cả hai, phải gắn liền với
tên sản phẩm, nếu không sẽ gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
8.2 Danh
mục các thành phần nguyên liệu
Danh mục các thành phần
nguyên liệu phải chỉ ra tên loài động vật dùng để sản xuất thịt gia súc, thịt
gia cầm hoặc kết hợp của cả hai.
8.3 Ngày
sản xuất, hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản
Đối với sản phẩm có thời hạn
sử dụng dài thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu theo năm.
Đối với sản phẩm dự kiến
không bảo quản quá 18 tháng ở điều kiện bảo quản và phân phối thông thường, được
bao gói sẵn để bán cho người tiêu dùng thì phải công bố thời hạn sử dụng tối thiểu
theo ngày, tháng và năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Ghi
nhãn đối với các bao bì không dùng để bán lẻ
Thông tin cần thiết và thích
hợp đối với việc ghi nhãn bao bì bán lẻ có thể được ghi
trên bao bì không dùng để bán lẻ hoặc trong các tài liệu kèm theo;
riêng tên của sản phẩm, ngày tháng sản xuất, hạn sử dụng, các hướng dẫn bảo quản,
việc nhận biết lô hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất,
đóng gói phải được ghi trên bao bì không dùng để bán lẻ.
Tuy nhiên, việc nhận biết lô
hàng, tên và địa chỉ nhà sản xuất hoặc đóng gói có thể được thay thế bằng dấu
hiệu nhận biết với điều kiện là dấu hiệu đó dễ nhận biết và có tài liệu kèm
theo.
9 Phương
pháp thử
Xem CODEX STAN 234-1999.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] Nghị định số
43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 04 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa
[2] Thông tư liên tịch số
34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn ghi nhãn hàng
hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm bao gói sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 8136:2009 (ISO
1443:1973) Thịt và sản phẩm thịt - Xác định hàm lượng chất béo tổng số
1) Hiện
nay đã
có CODEX
STAN 192-1995, Rev.2017.
2) Hiện nay đã có CAC/MRL 2-2017 Maximum residue limits (MRLs) and risk management recommendations
(RMRs) for veterinary drugs in foods [Giới hạn dư lượng tối đa (MRL) và khuyến nghị quản lý rủi ro
(RMR) thuốc thú y trong thực phẩm].