TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8141
: 2009
ISO
2294:1974
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG PHOSPHO TỔNG SỐ (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Meat and meat
products - Determination of total phosphorus content (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 8141 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO
2294 : 1974;
TCVN 8141 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meat and meat
products - Determination of total phosphorus content (Reference method)
1. Phạm vi và lĩnh
vực áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn để
xác định hàm lượng phospho tổng số trong thịt và sản phẩm thịt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có)
TCVN 7142 : 2002 (ISO 936 : 1998), Thịt và
sản phẩm thịt - Xác định tro tổng số.
ISO 31001), Thịt và sản phẩm
thịt - Lấy mẫu.
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng phospho xác định được theo quy trình
mô tả dưới đây và được biểu thị theo phần trăm khối lượng phospho pentoxit.
4. Nguyên tắc
Khoáng hóa phần mẫu thử bằng axit sulfuric và
axit nitric. Làm kết tủa phospho thành quinolin phosphomolybdat. Sấy khô và cân
phần kết tủa.
Phương pháp thay thế cho việc khoáng hóa được
mô tả trong Điều 10.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh
khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hoặc ít nhất là nước có độ
tinh khiết tương đương.
5.1. Axit sulfuric, r20 = 1,84 g/ml.
5.2. Axit nitric, r20 = 1,40 g/ml.
5.3. Thuốc thử kết tủa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Hòa tan 60 g axit xitric ngậm một phân
tử nước [CH2(CO2H)COH(CO2H)CH2(CO2H).H2O]
trong 150 ml nước và thêm 85 ml axit nitric (5.2).
5.3.3. Thêm từ từ dung dịch 5.3.1 và dung
dịch 5.3.2 trong khi vẫn khuấy.
5.3.4. Lần lượt cho 35 ml axit nitric (5.2)
và 5 ml quinolin đã chưng cất vào 100 ml nước.
Cho từ từ dung dịch này vào hỗn hợp 5.3.3
trong khi vẫn khuấy. Để yên 24 h ở nhiệt độ phòng.
Lọc, thêm 280 ml axeton và thêm nước đến 1000
ml.
Bảo quản thuốc thử trong lọ bằng chất dẻo có
nắp đậy kín, để ở nơi tối.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường, trừ khi có qui định khác và cụ thể như sau:
6.1. Máy xay thịt bằng cơ, cỡ phòng thử nghiệm,
có gắn tấm đục lỗ, đường kính lỗ không quá 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Bình Kjeldahl, dung tích 250 ml hoặc
bình cầu đáy tròn cổ dài.
6.4. Thiết bị gia nhiệt, để làm nóng bình cầu
(6.3) ở tư thế nghiêng sao cho nguồn nhiệt chỉ tiếp xúc với thành bình thấp hơn
mức chất lỏng. Khi sử dụng khí để đốt, nên dùng tấm amiăng thích hợp có lỗ tròn
sao cho chỉ phần dưới của bình tiếp xúc với ngọn lửa.
6.5. Buồng hút, để loại bỏ khói axit
thoát ra trong quá trình phân hủy.
6.6. Bộ lọc bằng thủy tinh nung chảy, đường kính lỗ 5 µm
đến 15 µm (P.16).
6.7. Lò nung bằng điện, có bộ phận kiểm soát
nhiệt độ, có thể chỉnh được nhiệt độ 260 oC ± 20 oC.
6.8. Bình hút hình nón.
6.9. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu
quả.
6.10. Pipet pasteur.
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản mẫu sao cho mẫu không bị giảm chất
lượng và không bị thay đổi thành phần.
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Dùng máy xay thịt (6.1) xay mẫu ít nhất hai
lần và trộn đều để thu được mẫu đồng nhất. bảo quản mẫu đồng nhất trong vật
chứa kín khí, đậy nắp vật chứa và bảo quản sao cho không làm giảm chất lượng và
thay đổi thành phần của mẫu. Phân tích mẫu càng sớm càng tốt, chỉ trong vòng 24
h, theo phương pháp nêu trong 8.2 đến 8.5 hoặc Điều 10.
Nếu mẫu không được phân tích mẫu ngay sau khi
xay, thì dịch lỏng có thể bị tách ra. Do đó, ngay trước khi lấy phần mẫu thử
phải dùng dĩa để đồng hóa kỹ mẫu thử.
8.2. Phần mẫu thử
Cân khoảng 3 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g
cho vào bình cầu (6.3). Xem thêm chú thích trong 8.4.
8.3. Quá trình khoáng hóa
Thêm 20 ml axit nitric (5.2) và vài viên bi
thủy tinh hoặc hạt trợ sôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun nhẹ bình cho đến khi ngừng sủi bọt. Sau
đó đun mạnh hơn. Khi hỗn hợp bắt đầu cacbon hóa, dùng pipet Pasteur (6.10) thêm
tiếp axit nitric và tiếp tục đun. Lặp lại thao tác này cho đến khi ngừng bay
hơi khói nâu.
Cuối cùng, khi dịch lỏng trở nên không màu,
thì đun cho đến khi xuất hiện khói trắng.
Làm nguội, thêm 15 ml nước và đun sôi nhẹ
trong 10 min, giảm thiểu sự bay hơi nước (ví dụ bằng cách chèn bầu thủy tinh
hình quả lê trong cổ bình).
Chuyển hết phần dịch lỏng sang cốc có mỏ 250
ml hoặc bình nón, tráng bình (6.3) bằng nước. Thêm 10 ml axit nitric, tổng thể
tích phần dịch lỏng khoảng 50 ml.
8.4. Xác định
Thêm 50 ml thuốc thử kết tủa (5.3) vào phần
dịch lỏng trong cốc có mỏ hoặc bình nón.
Đậy mặt kính đồng hồ và đun sôi trong 1 min
trên bếp điện được đặt trong buồng hút.
Để nguội đến nhiệt độ phòng; trong khi để
nguội, xoay bình từ ba đến bốn lần.
Lọc qua bộ lọc thủy tinh nấu chảy (6.6), đã
được nung trước 30 min ở nhiệt độ 260 oC ± 20 oC, để
trong buồng hút, làm nguội trong bình hút ẩm (6.9) và cân chính xác đến 1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm khô 1 h trong llò nung (6.7) ở nhiệt độ
260 oC ± 20 oC.
Làm nguội trong bình hút ẩm (6.9) và cân
chính xác đến 1 mg.
Tiến hành hai lần xác định trên cùng một mẫu
thử.
CHÚ THÍCH: Nếu khối lượng chất kết tủa khô
lớn hơn 750 mg, thì lặp lại phép phân tích bằng phần mẫu thử nhỏ hơn.
8.5. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng song song với phép
phân tích, sử dụng cùng một quy trình và tất cả các lượng thuốc thử như nhau,
nhưng không dùng phần mẫu thử.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp và công thức tính
Tính hàm lượng phospho, biểu thị bằng phần
trăm khối lượng phospho pentoxit, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mo là khối lượng phần
mẫu thử, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng chất
kết tủa quinolin phosphomolybdat, tính bằng gam (g).
Lấy kết quả là trung bình các kết quả của hai
lần xác định, với điều kiện là đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại (xem 9.2).
Báo cáo kết quả chính xác đến 0,01 g phospho
trên 100 g mẫu.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác
định tiến hành đồng thời hoặc liên tục nhanh do cùng một người phân tích không
được lớn hơn 0,02 g phospho pentoxit trên 100 g mẫu.
10. Chú ý về cách
tiến hành
Quá trình khoáng hóa có thể tiến hành bằng
cách nung sử dụng theo phương pháp mô tả trong TCVN 7142:2002 (ISO 936:1998,
nếu cần. Tiến hành như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đun nóng trong 30 min trên nồi cách thủy đun
sôi. Để đến nguội và tiến hành theo 8.4
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần chỉ rõ phương pháp đã
sử dụng và kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cùng cần đề cập đến mọi chi
tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi chi
tiết cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.