TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8137
: 2009
ISO
1444 : 1996
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TỰ DO
Meat and meat
products - Determination of free fat content
Lời nói đầu
TCVN 8137 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO
1444 : 1996;
TCVN 8137 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meat and meat
products - Determination of free fat content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
hàm lượng chất béo tự do trong thịt và sản phẩm thịt bằng cách chiết.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 8135 : 2009 (ISO 1442 : 1997). Thịt
và sản phẩm thịt - Xác định độ ẩm (Phương pháp chuẩn)
3. Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
3.1. Hàm lượng chất béo tự do trong thịt và
sản phẩm thịt
(free fat content of meat and meat products): Khối lượng của chất béo chiết
được dưới các điều kiện quy định trong tiêu chuẩn này chia cho khối lượng phần
mẫu thử. Hàm lượng chất béo tự do được biểu thị theo phần trăm khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị thu được khi tiến hành theo phương
pháp thử quy định
TCVN 6910-1 (ISO 5725-1).
4. Nguyên tắc
Dùng n-hexan hoặc dầu nhẹ chiết phần
đã khô thu được theo phương pháp xác định độ ẩm được quy định trong TCVN 8135 :
2009 (ISO 1442 : 1997). Loại bỏ dung môi bằng cách cho bay hơi sau đó sấy khô
và cân chất chiết.
5. Thuốc thử và vật
liệu
5.1. Dung môi chiết, n-hexan hoặc
dầu nhẹ chưng cất ở 40 °C đến 60 °C và có chỉ số bromua nhỏ hơn 1. Đối với dung
môi, sau khi làm bay hơi hoàn toàn không được để lại lượng cặn vượt quá 0,002
g/100 ml.
5.2. Hạt trợ sôi.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng thiết bị, dụng cụ phòng thử nghiệm thông
thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Túi chiết, bằng giấy lọc và đã
khử chất béo.
6.3. Bông vải, đã khử chất béo.
6.4. Thiết bị chiết, liên tục hoặc bán
liên tục, ví dụ thiết bị Soxhlet.
CHÚ THÍCH 1 Thay cho kỹ thuật dùng thiết bị
Soxhlet cổ điển, quy trình chiết cũng có thể được thực hiện bằng hệ thống chiết
có khả năng chiết đồng thời nhiều mẫu. Ví dụ như thiết bị Soxtec hoặc thiết bị
tự động tương tự khác
6.5. Bể cát hoặc nồi cách thủy, đốt nóng bằng
điện hoặc thiết bị thích hợp tương tự.
6.6. Tủ sấy, đốt nóng bằng điện,
có khả năng duy trì được ở 103 °C ± 2 °C.
6.7. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm
hiệu quả, ví dụ silica gel.
6.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến ± 0,001 g.
7. Lấy mầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo ISO 3100-1 : 1991 1)
Khối lượng mẫu phòng thử nghiệm không được
nhỏ hơn 200 g.
Bảo quản mẫu sao cho mẫu không bị giảm chất
lượng và không bị thay đổi thành phần.
8. Chuẩn bị mẫu thử
8.1. Đồng hóa mẫu thử bằng thiết bị thích hợp
(6.1). Chú ý để nhiệt độ của mẫu không tăng quá 25 °C. Nếu sử dụng máy xay, thì
xay mẫu ít nhất hai lần.
8.2. Cho đầy mẫu đã được chuẩn bị vào vật chứa
thích hợp. Đậy nắp vật chứa và bảo quản sao cho không bị giảm chất lượng và
thay đổi thành phần. Phân tích mẫu càng sớm càng tốt, chỉ trong vòng 24 h sau khi
đồng hóa.
9. Cách tiến hành
CHÚ THÍCH Nếu cần phải kiểm tra độ lặp lại,
thì tiến hành hai lần xác định theo 9.1 và 9 2 dưới các điều kiện lặp lại.
9.1. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để các phép đo có thể tin cậy được, thì mức
chất béo thấp nhất có mặt trong phần mẫu thử phải là 0,05 g.
9.2. Xác định
Sấy bình của thiết bị chiết (6.4), chứa vài
hạt trợ sôi (5.2), 1 h trong tủ sấy (6.6) ở 103 °C. Để bình nguội đến nhiệt độ
phòng trong bình hút ẩm (6.7) và cân chính xác đến 0,001 g (m1).
Chuyển lượng phần mẫu thử đã sấy (9.1) vào
túi chiết (6.2). Dùng bông vải (6.3) đã được làm ẩm bằng dung môi chiết (5.1)
lau sạch hết các vết mẫu thử đã sấy và cho bông vải này vào túi chiết. Cho túi
chiết vào ống chiết. Rót dung môi chiết vào bình thiết bị chiết; lượng dung môi
ít nhất phải gấp rưỡi hoặc gấp đôi dung tích của túi chiết thiết bị. Lắp bình
vào thiết bị chiết. Đun nóng bình trong ít nhất 6 h trên bể cát hoặc trong nồi
cách thủy (6.5), tùy theo tốc độ chiết và thiết bị sử dụng.
Khi sử dụng Soxtec hoặc quy trình tự động
tương tự, thì thời gian đun nóng ít nhất phải 2 h.
Sau khi chiết, lấy bình chứa dịch lỏng từ
thiết bị chiết, và chưng cất hết dung môi, ví dụ trên bể cát hoặc trong nồi
cách thủy. Làm bay hơi hết các vết dung môi bằng cách thổi khí, nếu cần.
Sấy bình 1 h trong tủ sấy (6.6) ỡ 103 °C và
sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng trong bình hút ẩm (6.7), cân chính xác đến
0,001 g. Lặp lại quá trình gia nhiệt, làm nguội và cân cho đến khi các kết quả
của hai lần cân liên tiếp, trong 1 h gia nhiệt, không chênh lệch quá 0,1 % khối
lượng phần mẫu thử (m2).
Kiểm tra xác nhận quá trình chiết đã hoàn
thành hay chưa bằng cách chiết lần thứ hai thêm 1 h với phần dung môi mới.
Chênh lệch khối lượng không được quá 0,1 % phần mẫu thử.
10. Tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
mo là khối lượng phần
mẫu thử lấy để sấy, tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng bình
chiết với các hạt trợ sôi, tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng bình
và hạt trợ sôi cùng với chất béo sau khi sấy, tính bằng gam (g);
Kết quả được làm tròn đến một chữ số thập phân
11. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp được thiết lập bởi
phép thử liên phòng thử nghiệm (xem [4]), tiến hành theo ISO 5725 2).
Đối với các giá trị thu được về độ lặp lại, r, và giới hạn tái lập R,
mức xác suất 95 %.
11.1. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó wf
là trung bình của hai kết quả thử nghiệm được biểu thị theo phần trăm khối lượng
11.2. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên cùng một loại vật
liệu thử trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện và sử dụng các thiết bị khác nhau, không được lớn hơn giới hạn tái lập R,
được tính bằng công thức sau đây:
trong đó là
trung bình của hai kết quả thử nghiệm, được biểu thị theo phần trăm khối lượng.
12. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cảo thử nghiệm phải ghi rõ:
- phương pháp tiến hành lấy mẫu (nếu biết);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kết quả thử nghiệm thu được; và
- nếu đáp ứng được yêu cầu độ lặp lại, thì
nêu kết quả cuối cùng thu được.
Báo cáo thử nghiệm cũng cần đề cập đến mọi
chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1] ISO 3100-1 : 1991, Thịt và sản phẩm
thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung).
[4] Foster. M.L. and Sharon. E.G. Soxtec fat
analyzer fo determination of total fat in meat.: Collaborative study. J.Assoc.Off.Anal.Chem.,
75, 1992. pp. 288-292.
1) ISO 3100-1 1991 (đã
được biên soạn thành TCVN 4833-1 2002).
Hiện nay, ISO 3100-1:1991 đã bị hủy và được
thay thế bằng ISO 17604:2003 (được biên soạn thành TCVN 7925:2008 Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu thân thịt tươi
để phân tích vi sinh vật).