TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 8135
: 2009
ISO
1442 : 1997
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Meat and meat
products - Determination of moisture content (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 8135 : 2009 hoàn toàn tương đương với ISO
1442 : 1997;
TCVN 8135 : 2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meat and meat
products - Determination of moisture content (Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp chuẩn để
xác định độ ẩm của thịt và sản phẩm thịt.
2. Thuật ngữ, định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
2.1. Độ ẩm của thịt và sản phẩm thịt (moisture content of
meat and meat products)
Hao hụt khối lượng thu được dưới các điều
kiện quy định trong tiêu chuẩn này, chia cho khối lượng của phần mẫu thử.
Độ ẩm được biểu thị theo phần trăm khối
lượng.
2.2. Kết quả thử nghiệm (test result)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6910-1 (ISO 5725-1).
3. Nguyên tắc
Trộn kỹ phần mẫu thử với cát và sấy ở 103 °C ±
2 °C đến khối lượng không đổi.
4. Vật liệu
4.1. Cát, sạch, được rửa bằng axit, cỡ hạt lọt
được qua sàng cỡ lỗ 1,4 mm và giữ lại trên sàng cỡ lỗ 250 mm.
Trước khi sử dụng, sấy cát ở nhiệt độ 150 oC
đến 160 oC và bảo quản trong lọ có nắp đậy kín khí.
CHÚ THÍCH Nếu không sẵn có cát sạch (được rửa
bằng axit), thì cát có thể được làm sạch như sau:
Rửa cát dưới dòng nước chảy. Đun sôi cát với
axit clohydric loãng, r20 = 1,19 g/ml, đã được
pha loãng (1+1), trong 30 min trong khi liên tục khuấy. Lặp lại quá trình đun
sôi với một phần khác của axit cho đến khi axit không có màu vàng sau khi sôi.
Rửa cát bằng nước cất cho đến khi âm tính với phép thử clorua. Sấy cát ở 150 °C
đến 160 °C để bảo quản.
5. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Thiết bị đồng hóa bằng điện hoặc bằng cơ,
có khả năng đồng hoá mẫu phòng thử nghiệm. Thiết bị này gồm: máy cắt quay tốc
độ cao, hoặc máy xay có gắn tấm đục lỗ, đường kính lỗ không quá 4,0 mm.
5.2. Đĩa đáy phẳng, bằng sứ hoặc kim
loại (ví dụ, niken, nhôm, thép không gỉ), đường kính ít nhất 60 mm và cao
khoảng 25 mm.
5.3. Đũa thủy tinh mỏng, một đầu bằng, hơi
dài hơn đường kính của đĩa (5.2).
5.4. Tủ sấy, được làm nóng bằng
điện, có khả năng hoạt động ở 103 °C ± 2 °C.
5.5. Bình hút ẩm, chứa chất hút ẩm hiệu
quả, ví dụ silica gel.
5.6. Cân phân tích, có thể cân chính xác
đến 0,001 g.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm đúng là mẫu đại
diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo
quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo ISO 3100-1 : 19911)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản mẫu sao cho mẫu không bị giảm chất
lượng và không bị thay đổi thành phần.
7. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu phòng thử nghiệm bằng thiết bị
phù hợp (5.1). Chú ý để nhiệt độ của mẫu nguyên liệu không tăng quá 25 °C. Nêu
sử dụng máy xay, thì xay mẫu ít nhất hai lần. Cho đầy mẫu thử đã được chuẩn bị
vào vật chứa kín khí thích họp, đậy nắp và bảo quản sao cho mẫu không bị giảm
chất lượng và không bị thay đổi thành phần. Phân tích mẫu thử càng sớm càng
tốt, chỉ trong vòng 24 h sau khi đồng hóa.
8. Cách tiến hành
CHÚ THÍCH Nếu cần phải kiểm tra về giới hạn
lặp lại (10.2), thì tiến hành hai lần xác định riêng rẽ theo 8.3 dưới các điều
kiện lặp lại.
8.1. Chuẩn bị đĩa và cát
Chuyển vào đĩa (5.2) một lượng cát (4.1) gấp
ba đến bốn lần khối lượng phần mẫu thử (xem 8.2) và sấy khô đĩa, cát và đũa thủy
tinh (5.3) 30 min trong tủ sấy (5.4) ở 103 °C.
Để đĩa cùng với mẫu và đũa thủy tinh trong bình
hút ẩm (5.5) nguội đến nhiệt độ phòng và cân chính xác đến 0,001 g (mo).
8.2. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Xác định
8.3.1. Dùng đũa thủy tinh (5.3) để trộn đều mẫu
trong đĩa.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp khó có thể trộn
đều phần mẫu thử với cát, thì có thể phải bổ sung etanol. Trường hợp này, etanol
phải được làm bay hơi nhẹ trước khi sấy mẫu trong tủ sấy.
Sấy đĩa cùng với mẫu và đũa thủy tinh 2 h
trong tủ sấy (5.4) ở 103 °C. Lấy đĩa cùng với mẫu, đũa thủy tinh ra khỏi tủ sấy
và đặt trong bình hút ẩm (5.5).
Để đĩa cùng với mẫu và đũa thủy tinh nguội đến
nhiệt độ phòng, rồi cân chính xác đến 0,001 g.
8.3.2. Lặp lại qui trình sấy, làm nguội và cân được
qui định trong 8.3.1 cho đến khi chênh lệch giữa các kết quả của hai lần cân
liên tiếp (m2) trong thời gian sấy 1 h, không quá 0,1 % khối
lượng phần mẫu thử.
9. Biểu thị kết quả
Độ ẩm, w, tính bằng phần trăm khối
lượng, theo công thức sau đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mo là khối lượng của
đĩa, đũa và cát (8.1), tính bằng gam (g);
m1 là khối lượng của
đĩa cùng với phần mẫu thử, đũa và cát trước khi sấy (8.2), tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của
đĩa cùng với phần mẫu thử, đũa và cát, sau khi sấy (8.3.2), tính bằng gam (g);
Kết quả được làm tròn đến một chữ số thập
phân.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được nêu trong [3], Các giá trị thu được từ
phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và
các chất nền khác với các dải nồng độ vá các chất nền đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
lần xác định độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên cùng
một loại vật liệu thử trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện,
sử dụng cùng thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không lớn hơn giá trị r
cho trong công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó là
độ ẩm trung bình của cả hai kết quả, được biểu thị theo phần trăm khối lượng.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên cùng một loại vật
liệu thử trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực
hiện và sử dụng các thiết bị khác nhau, không lớn hơn giá trị R nêu
trong công thức sau:
trong đó là
độ ẩm trung bình của cả hai kết quả biểu thị theo phần trăm khối lượng
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
- phương pháp tiến hành lấy mẫu (nếu biết);
- phương pháp đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu đáp ứng được yêu cầu độ lặp lại, thì
nêu kết quả cuối cùng thu được.
Báo cáo thử nghiệm cũng cần đề cập đến mọi
chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý,
cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
[1] ISO 3100-1 :1991, Thịt và sản phẩm
thịt - Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1 : 1994), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phưong pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] Nordic committee on food analysis (NMKL),
No.23.3rd edn., 1991, available from NMKL, statens tekniska
forskningscentral, livmedelsalaboratoriet, SF-02150 Esbo, Finland.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện nay, ISO 3100-1:1991 đã bị hủy và được
thay thế bằng ISO 17604:2003 (được biên soạn thành TCVN 7925:2008 Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu thân thịt tươi
để phân tích vi sinh vật).