TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 8120 :
2009
RAU
QUẢ VÀ SẢN PHẨM RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM CỦA TRO TỔNG SỐ VÀ CỦA TRO TAN TRONG
NƯỚC
Fruits, vegetables
and derived products - Determination of alkalinity of total ash and of
water-soluble ash
Lời nói đầu
TCVN 8120:2009 hoàn toàn tương đương với ISO
5520:1981;
TCVN 8120:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/Tài chính/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
RAU QUẢ VÀ SẢN PHẨM
RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH ĐỘ KIỀM CỦA TRO TỔNG SỐ VÀ CỦA TRO TAN TRONG NƯỚC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ kiềm của tro tổng số và tro tan trong nước có trong rau, quả và sản phẩm
rau, quả.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
2.1. Độ kiềm của tro tổng số (alkalinity of total
ash)
Lượng axit cần để trung hòa lượng tro thu
được từ 100 g mẫu, biểu thị bằng mili đương lượng, dưới các điều kiện qui định
trong tiêu chuẩn này.
Độ kiềm của tro tổng số cũng có thể được biểu
thị bằng chỉ số kiềm (2.2).
2.2. Chỉ số kiềm (alkalinity index)
Số mililit của dung dịch axit 1 N cần để
trung hòa 1g tro thu được từ mẫu, dưới các điều kiện qui định trong tiêu chuẩn
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng axit cần để trung hòa dịch chiết của
tro thu được từ 100 g mẫu, biểu thị bằng mili đương lượng, dưới các điều kiện
qui định trong tiêu chuẩn này.
3. Nguyên tắc
3.1. Tro tổng số
Mẫu được nung ở nhiệt độ 525 oC ± 25 oC, thêm một lượng dư
dung dịch axit sulfuric thể tích chuẩn và chuẩn độ lại với dung dịch natri
hydroxit thể tích chuẩn, với sự có mặt của chất chỉ thị.
3.2. Tro tan trong nước
Mẫu được nung ở nhiệt độ 525 oC ± 25 oC, tro được chiết bằng
nước nóng và trung hòa dịch chiết với dung dịch axit sulfuric thể tích chuẩn,
với sự có mặt chất của chỉ thị.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết
phân tích. Sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, mới đun
sôi.
4.1. Axit sulfuric, dung dịch chuẩn 0,1
N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Chất chỉ thị
Thêm 4 ml dung dịch xanh metylen 10 g/l vào 100
ml dung dịch metyl da cam 1g/l1).
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
5.1. Đĩa, bằng silic thủy tinh hoặc kim loại trơ,
dưới các điều kiện của phép thử nghiệm.
5.2. Lò nung bằng điện, có thể kiểm soát
được nhiệt độ 525 oC ±
25 oC.
5.3. Bình hút ẩm, chứa chất làm khô
hiệu quả.
5.4. Buret.
5.5. Cân phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Độ kiềm của tro tổng số
6.1.1. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm. Đối với các mẫu
thử đông lạnh, mẫu phải được rã đông trước trong vật chứa kín, chất lỏng tan ra
trong quá trình rã đông được gộp vào mẫu thử trước khi nghiền.
6.1.2. Phần mẫu thử
Cân 5 g đến 10 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg,
cho vào đĩa (5.1) đã được làm khô trước và cân cả đĩa và mẫu chính xác đến 0,1
mg.
CHÚ THÍCH Trường hợp mẫu dạng lỏng, phần mẫu
thử được tính theo thể tích, bằng cách dùng pipet lấy 5 ml đến 10 ml mẫu thử và
biểu thị kết quả theo 100 ml mẫu.
6.1.3. Nung
Sau khi sấy sơ bộ (hoặc cho bay hơi) phần mẫu
thử, nếu cần, nung mẫu trong lò nung (5.2) ở nhiệt độ 525 oC ± 25 oC cho đến khi hết
cacbon.
Để nguội trong bình hút ẩm (5.3) và cân chính
xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý tro thu được trong 6.1.3 với lượng đo
được chính xác (từ 10 ml đến 15 ml) dung dịch axit sulfuric thể tích chuẩn
(4.1) (V ml dung dịch axit sulfuric).
Chuyển toàn bộ dung dịch này vào bình nón 200
ml, tráng đĩa bằng một chút nước nóng.
Đun dung dịch trên đĩa nung đến sôi và giữ
cho đến khi thu được dung dịch trong.
6.1.5. Chuẩn độ
Để nguội, sau đó thêm 2 giọt chất chỉ thị
(4.3). Chuẩn độ bằng dung dịch natri hydroxit chuẩn (4.2) cho đến khi dung dịch
trung tính cho thấy qua sự chuyển màu của chất chỉ thị.
6.1.6. Số lần xác định
Tiến hành xác định hai lần trên cùng một mẫu
thử (6.1.1).
6.2. Độ kiềm của tro tan trong nước
6.2.1. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Phần mẫu thử
Cân 5 g đến 10 g mẫu thử, chính xác đến 1 mg
cho vào đĩa (5.1) đã được làm khô trước và cân cả đĩa và mẫu chính xác đến 0,1
mg.
CHÚ THÍCH Trường hợp mẫu dạng lỏng, phần mẫu
thử được tính theo thể tích, bằng cách dùng pipet lấy 5 ml đến 10 ml mẫu thử và
biểu thị kết quả theo 100 ml mẫu.
6.2.3. Nung
Sau khi sấy sơ bộ (hoặc cho bay hơi) phần mẫu
thử, nếu cần, nung mẫu trong lò nung (5.2) ở nhiệt độ 525 oC ± 25 oC cho đến khi hết
cacbon.
Để nguội trong bình hút ẩm (5.3) và cân chính
xác đến 0,1 mg.
6.2.4. Chiết bằng nước nóng
Thêm khoảng 20 ml nước nóng vào tro và chuyển
toàn bộ mẫu vào giấy lọc trong phễu.
Rửa phần còn lại trên giấy lọc bằng một ít
nước nóng và cho nước rửa vào phần dịch lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nguội phần dịch lọc, thêm 2 hoặc 3 giọt
chất chỉ thị (4.3) và chuẩn độ bằng dung dịch axit sulfuric chuẩn (4.1) (V1
ml dung dịch axit sulfuric).
6.2.6. Số lần xác định
Tiến hành hai phép xác định trên cùng một mẫu
thử (6.2.1).
7. Biểu thị kết quả
7.1. Phương pháp tính và công thức
7.1.1. Độ kiềm của tro tổng số
Độ kiềm của tro tổng số, biểu thị bằng mili
đương lượng trên 100 g mẫu, tính được theo công thức sau đây:
Chỉ số kiềm của tro tổng số từ mẫu, biểu thị
bằng mililit của dung dịch axit 1 N trên gam tro, tính được theo công thức sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V là thể tích của dung dịch axit sulfuric 0,1
N được thêm vào trong 6.1.4, tính bằng mililit (ml);
V1 là thể tích của dung
dịch natri hydroxit 0,1 N được thêm vào trong 6.1.5, tính bằng mililit (ml);
m là khối lượng của phần mẫu thử (6.1.2), tính
bằng gam (g);
m1 là khối lượng của
tro thu được trong 6.1.3, tính bằng gam (g).
Lấy kết quả là trung bình của hai lần xác
định (6.1.6), thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại (xem 7.2).
7.1.2. Độ kiềm của tro tan trong nước
Độ kiềm của tro tan trong nước, biểu thị bằng
mili đương lượng trên 100 g mẫu, tính được theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
V′1 là thể tích của dung
dịch axit sulfuric 0,1 N được thêm vào trong 6.2.5, tính bằng mililit (ml);
m′ là khối lượng của phần mẫu thử (6.2.2), tính
bằng gam (g);
m′1 là khối lượng của
tro thu được trong 6.2.3, tính bằng gam (g);
Lấy kết quả là trung bình của hai lần xác
định (6.2.6), thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại (xem 7.2).
7.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả của hai
lần thử tiến hành song song hoặc nhanh liên tiếp từ cùng một phép phân tích
trên cùng nguyên liệu thử, không quá 0,1 mili đương lượng trên 100g mẫu hoặc
trên 1g tro.
7.3. Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ phương pháp sử
dụng và các kết quả thu được. Báo cáo thử nghiệm cũng phải đề cập đến mọi chi
tiết thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi
là tùy ý cũng như bất kỳ sự cố nào có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo thử nghiệm phải đưa ra mọi thông tin
cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.