Quy
trình
|
Mẫu
trắng
|
Mẫu
thử
|
Dùng pipet lấy vào các cuvet:
|
|
|
dung dịch đệm B (4.5)
|
1,00
ml
|
1,00
ml
|
dung dịch ATP (4.17)
|
0,100
ml
|
0,100
ml
|
dung dịch NADP (4.18)
|
0,100
ml
|
0,100
ml
|
dịch lọc (8.5)
|
1,00
ml
|
1,00
ml
|
nước cất hai lần (4.1)
|
1,00
ml
|
1,00
ml
|
Trộna. Sau 3 min đọc
độ hấp thụ (A1) của các dung dịch.
|
Bắt đầu phản ứng bằng cách thêm
hexokinaza/glucoza-6-phosphat-dehydrogenaza (4.15)
|
20
ml
|
20
ml
|
Trộna, chờ đến khi
phản ứng kết thúc (khoảng 10 min). Đọc độ hấp thụ (A2) của
các dung dịch.
|
Bắt đầu phản ứng bằng cách thêm
phosphoglucoza izomeraza (4.16)
|
20
ml
|
20
ml
|
Trộna, chờ đến khi
phản ứng kết thúc (khoảng 10 min đến 15 min). Đọc độ hấp thụ (A3)
của các dung dịch.
|
a Dùng cùng một que
khuấy (5.11) để trộn cho một cuvet.
|
Nếu độ hấp thụ của 1 ml dịch lọc
tăng vượt quá 1,3 thì giảm thể tích lọc mẫu thử (8.5) và tăng thêm nước sao cho
tổng thể tích của dịch lọc và nước bằng 2,00 ml. Thay thể tích của dịch lọc mẫu
trắng 8.6) giống như dịch lọc mẫu thử.
Độ hấp thụ tốt nhất nên nằm trong
dải từ 0,1 đơn vị đến 1,0 đơn vị, và 0,05 là giá trị nhỏ nhất có thể chấp nhận
được.
9. Tính và biểu
thị kết quả
9.1. Tính
9.1.1. Chênh lệch độ hấp thụ
9.1.1.1. Mẫu thử
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu
thử, DAs, theo công thức:
DAs
= (A3 - A2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A3 là giá trị độ
hấp thụ thu được sau khi đồng phân hóa fructoza thành glucoza (xem 8.7).
9.1.1.2. Phép thử trắng
Tính chênh lệch độ hấp thụ của mẫu
trắng, DAB, theo công thức:
DAB
= (A3 - A2)
9.1.1.3. Độ hấp thụ
Tính chênh lệch độ hấp thụ thực
hiện liên quan đến hàm lượng lactuloza, DAL,
theo công thức:
DAL
= DAs - DAB
9.1.2. Hàm lượng lactuloza
Tính hàm lượng lactuloza, w, biểu thị theo số miligam lactuloza trên
kilogam mẫu thử, theo công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
DAL
là giá trị độ hấp thụ tăng do sự tạo thành fructoza từ lactuloza
(9.1.1.3);
ML là
giá trị khối lượng phân tử tương đối của lactuloza (ML = 324,3 g.mol-1);
e
là giá trị độ hấp thụ phân tử của NADPH ở bước sóng 340 nm, e = 6,3 (l.mmol-1.cm-1);
độ hấp thụ phân tử ở bước sóng 334 nm hoặc 365 nm, xem 5.7;
V1 là tổng thể
tích chất lỏng trong cuvet (nghĩa là V1 = 3,240 ml) (8.7), tính bằng mililit
(ml);
V2 là thể tích
của dịch lọc trong cuvet (nghĩa là V2 = 1,00 ml) (8.7), tính bằng mililit (ml);
d là độ dài đường quang của
cuvet (nghĩa là d = 1,000 cm) (5.8), tính bằng centimet (cm);
m là khối lượng của phần mẫu
thử (8.1), tính bằng gam (g).
9.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái
lập thu được từ các kết quả của một phép thử liên phòng thử nghiệm tiến hành
theo ISO 5725 : 19861) và đã được công bố (xem [5] và [6]).
Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp
dụng được cho các dải nồng độ và chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền
đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng
một loại vật liệu thử, trong cùng phòng thử nghiệm, do cùng một người thao tác
và sử dụng cùng một thiết bị trong cùng một khoảng thời gian ngắn như nhau,
không quá 5% trường hợp lớn hơn các giá trị sau:
- đối với sữa UHT có hàm lượng
lactuloza trung bình 278 mg/kg: r = 10,6 mg/kg; s1 = 3,8 mg/kg;
- đối với sữa tiệt trùng có hàm
lượng lactuloza trung bình 1044 mg/kg: r = 24,0 mg/kg; s1 = 8,5
mg/kg.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên cùng
một loại vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người
thao tác khác nhau thực hiện và sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5%
các trường hợp lớn hơn các giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với sữa tiệt trùng có hàm
lượng lactuloza trung bình 1044 mg/kg: R = 77,2 mg/kg; sR = 27,3
mg/kg.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về việc
nhận biết đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, hoặc được cho là tùy chọn, cùng với các chi tiết bất
thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, và
nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và
sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1),
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn
[4] Enzyme Nomenclature
Recommedations, Academic Press, New York, 1984
[5] FEIER and GOETSCH. Milchwissenschaft,
45(7), 1990, pp. 440-441
[6] Bundesgesundheitsblatt
(BGB), April 1990, Nr.4, p. 176