Dung
dịch chuẩn
|
Hàm
lượng sữa
µg/kg
|
Benzylpenicillin (Xenixillin-G)
|
2
|
Sulfadiazine
|
150
|
Neomycin
|
30
|
Erythromycin
|
10
|
Oxytetracycline
|
100
|
Tiến hành kiểm tra với các dung
dịch chuẩn và sữa kiểm chứng trong 5 lần theo quy trình mô tả trong Điều 9. Xác
định độ nhạy của huyền phù vi sinh vật thử nghiệm đối với benzylpenicillin và
oxytetracycline với ống A (5.2.5) và độ nhạy đối với sulfadiazine, neomycin và
erythromycin với ống B (5.2.6). Tất cả các ống nghiệm trên phải thu được kết
quả dương tính.
5.2. Môi trường nuôi cấy
Để tăng độ tái lập của phương pháp,
nên sử dụng các thành phần cơ bản khô hoặc môi trường hoàn chỉnh khô khi chuẩn
bị môi trường nuôi cấy. Tiến hành theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5.2.1. Môi trường cơ bản
5.2.1.1. Thành phần
Casein tryton
5,0 g
Chất chiết nấm men
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 g
Thạch
10 g đến 15 g
Nước
1 000 ml
CHÚ THÍCH: Môi trường cơ bản khô có
bán sẵn, chẳng hạn Thạch Đếm Đĩa.
5.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần trong nước
và đun nóng. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2.
Khử trùng trong nồi hấp áp lực ở
nhiệt độ 120 oC ± 1oC trong 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Dung dịch bromocrezol tía
5.2.2.1. Thành phần
Bromocrezol tía
250
g
Etanol, 96%
5
ml
Nước
100
ml
5.2.2.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch bromocrezol tía có thể
lưu giữ tối đa được 6 tháng khi được bảo quản nơi tối ở nhiệt độ từ 0 oC
đến +5 oC.
5.2.3. Dung dịch chloramphenicol
(CAP)
5.2.3.1. Thành phần
Chloramphenicol
20,0 mg
Metanol
5 ml
Nước
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan chloramphenicol trong
metanol. Thêm nước đến 100 ml.
Dung dịch chloramphenicol có thể
lưu giữ tối đa được 1 tháng khi được bảo quản nơi tối ở nhiệt độ từ 0 oC
đến +5 oC.
5.2.4. Dung dịch trimethoprim
(TMP)
5.2.4.1. Thành phần
Trimethoprim
25,0 mg
Etanol, 96%
5 ml
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2. Chuẩn bị
Hòa tan trimethoprim trong etanol.
Thêm nước đến 1 000 ml.
Dung dịch TMP có thể lưu giữ tối đa
được 1 tháng khi được bảo quản nơi tối ở nhiệt độ từ 0 oC đến +5 oC.
5.2.5. Ống nghiệm A (pH = 7)
Làm tan chảy môi trường cơ bản
(5.2.1). Để nguội môi trường trên nồi cách thủy (6.3) tới nhiệt độ 63 oC
± 1oC . Thêm 1,5 ml dung dịch CAP (5.2.3) và 2 ml dung dịch
bromocrezol tía (5.2.2) vào 100 ml môi trường cơ bản đã gia nhiệt, đồng thời
giữ môi trường này trên nồi cách thủy ở nhiệt độ 63 oC. Trộn kỹ môi
trường.
Tiếp tục giữ môi trường trên nồi
cách thủy ở nhiệt độ 63 oC, dùng dung dịch NaOH 1 mol/l hoặc HCl 1
mol/l để chỉnh pH (xem 6.5) đến 7,0 ± 0,1 ở nhiệt độ nói trên.
Sau đó, thêm một thể tích (khoảng 2
ml) huyền phù vi sinh vật thử nghiệm (5.1) vào mỗi 100 ml môi trường, sau khi ủ
trên nồi cách thủy ở nhiệt độ 63 oC trong 4 h 15 min ± 30 min mà
không đổi màu chứng tỏ không có chất kháng sinh.
Trộn và phân phối vào các ống
nghiệm (6.4) mỗi ống 1 ml môi trường thử nghiệm và để cho môi trường đông đặc.
Các ống A có thể được bảo quản tối
đa 3 ngày ở nhiệt độ từ từ 0 oC đến +5 oC, với điều kiện
các ống được giữ kín để không làm bay hơi (ví dụ dùng parafilm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tan chảy môi trường cơ bản (5.2.1).
Để nguội môi trường trên nồi cách thủy (6.3) tới nhiệt độ 63 oC ± 1oC
. Thêm 0,6 ml dung dịch TMP (5.2.4) và 2 ml dung dịch bromocrezol tía (5.2.2)
vào 100 ml môi trường cơ bản đã gia nhiệt trước, đồng thời giữ môi trường này
trên nồi cách thủy ở nhiệt độ 63 oC. Trộn kỹ môi trường.
Tiếp tục giữ môi trường trên nồi
cách thủy ở nhiệt độ 63 oC, dùng dung dịch NaOH 1 mol/l hoặc HCl 1 mol/l
để chỉnh pH (xem 6.5) đến 8,00 ± 0,02 ở nhiệt độ nói trên. Trong khi chỉnh, chú
ý không để pH của môi trường vượt quá 8,05.
Sau đó, thêm một thể tích (khoảng 2
ml) huyền phù vi sinh vật thử nghiệm (5.1) vào mỗi 100 ml môi trường, sau khi ủ
trên nồi cách thủy ở nhiệt độ 63 oC trong 4 h 15 min ± 30 min mà
không đổi màu chứng tỏ không có chất kháng sinh.
Trộn và phân phối vào các ống
nghiệm (6.4) mỗi ống 1 ml môi trường thử nghiệm và để cho môi trường đông đặc.
Các ống B có thể được bảo quản tối
đa 3 ngày ở nhiệt độ từ 0 oC đến +5 oC, với điều kiện các
ống được giữ kín để tránh bị bay hơi (ví dụ dùng parafilm).
5.3. Dung dịch chuẩn và mẫu kiểm
chứng
Chỉnh các khối lượng cân sao để có
độ tinh khiết và hàm lượng muối phù hợp với ISO 13969.
Để chuẩn bị các dung dịch chuẩn và
mẫu kiểm chứng, giả sử 1 ml dung dịch tương đương với 1 g dung dịch.
5.3.1. Dung dịch chuẩn và mẫu kiểm
chứng benzylpenicillin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1. Dung dịch gốc chuẩn
benzylpenicillin
Hòa tan 20,0 mg ± 0,1 mg
benzylpenixillin trong 1 000 ml nước và trộn. Dung dịch gốc chuẩn này chứa
benzylpenixillin 20 mg/l.
Dung dịch gốc chuẩn
benzylpenixillin có thể lưu giữ tối đa 2 ngày khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 0
oC đến +5 oC.
5.3.1.2. Dung dịch làm việc
chuẩn benzylpenicillin
Pha loãng 10 ml dung dịch gốc chuẩn
benzylpenixillin (5.3.1.1) bằng nước đến 1 000 ml và trộn. Dung dịch gốc làm
việc này chứa benzylpenixillin 200 µg/l.
5.3.1.3. Mẫu sữa kiểm chứng
Benzylpenicillin
Pha loãng 1 ml dung dịch làm việc
chuẩn benzylpenixillin (5.3.1.2) bằng mẫu sữa âm tính với chất kháng sinh (5.4)
đến 100 ml và trộn. Mẫu sữa kiểm chứng này chứa benzylpenixillin 2 µg/l.
Mẫu sữa kiểm chứng benzylpenicillin
có thể lưu giữ tối đa được 2 tháng khi được bảo quản trong các ống nghiệm (6.4)
ở nhiệt độ dưới -18 oC.
CHÚ THÍCH: 1 mg muối kali
penixillin-G tinh khiết tương đương với 1 595 UI (đơn vị quốc tế) penixillin G.
1 mg muối natri penixillin-G tinh khiết tương đương với 1 670 UI penixillin G.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1. Dung dịch gốc chuẩn
oxytetracycline
Hòa tan 5,0 mg ± 0,1 mg
oxytetracycline trong 10 ml dung dịch HCl 0,1 mol/l. Pha loãng bằng nước đến
100 ml và trộn. Dung dịch gốc chuẩn này chứa oxytetracycline 50 mg/l.
Dung dịch gốc chuẩn oxytetracycline
có thể lưu giữ tối đa được 1 tuần khi được bảo quản nơi tối ở nhiệt độ từ 0 oC
đến +5 oC.
5.3.2.2. Dung dịch làm việc
chuẩn oxytetracycline
Pha loãng 10 ml dung dịch gốc chuẩn
oxytetracycline (5.3.2.1) bằng nước đến 100 ml và trộn. Dung dịch gốc làm việc
này chứa oxytetracycline 5 000 µg/l.
5.3.2.3. Mẫu sữa kiểm chứng
oxytetracycline
Pha loãng 2 ml dung dịch làm việc
chuẩn oxytetracycline (5.3.2.2) với mẫu sữa âm tính (5.4) đến 100 ml và trộn.
Mẫu sữa kiểm chứng này chứa oxytetracycline 100 µg/l.
Mẫu sữa kiểm chứng oxytetracycline
có thể lưu giữ tối đa được 3 tháng khi được bảo quản trong các ống nghiệm (6.4)
ở nhiệt độ dưới -18 oC.
5.3.3. Dung dịch chuẩn sulfadiazine
và mẫu kiểm chứng sulfadiazine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan 15,0 mg ± 0,1 mg sulfadiazine
trong 100 ml nước và trộn. Dung dịch gốc chuẩn này chứa sulfadiazine 150 mg/l.
Dung dịch gốc chuẩn sulfadiazine có
thể lưu giữ tối đa được 2 tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 0 oC
đến +5 oC.
5.3.3.2. Dung dịch làm việc
chuẩn sulfadiazine
Pha loãng 10 ml dung dịch gốc chuẩn
sulfadiazine (5.3.3.1) bằng nước đến 100 ml nước và trộn. Dung dịch gốc làm
việc này chứa sulfadiazine 15 000 µg/l.
5.3.3.3. Mẫu sữa kiểm chứng sulfadiazine
Pha loãng 1 ml dung dịch làm việc
chuẩn sulfadiazine (5.3.3.2) bằng mẫu sữa âm tính (5.4) đến 100 ml và trộn. Mẫu
sữa kiểm chứng này chứa sulfadiazine 150 µg/l.
Mẫu sữa kiểm chứng sulfadiazine có
thể lưu giữ tối đa được 2 tháng khi được bảo quản trong các ống nghiệm (6.4) ở
nhiệt độ dưới -18 oC.
5.3.4. Dung dịch chuẩn neomycin và
mẫu kiểm chứng neomycin
5.3.4.1. Dung dịch gốc chuẩn neomycin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch gốc chuẩn neomycin có thể
lưu giữ tối đa được 2 tuần khi được bảo quản ở nhiệt độ từ 0 oC đến
+5 oC.
5.3.4.2. Dung dịch làm việc
chuẩn neomycin
Pha loãng 10 ml dung dịch gốc chuẩn
neomycin (5.3.4.1) bằng nước đến 100 ml nước và trộn. Dung dịch gốc làm việc
này chứa neomycin 3 000 µg/l.
5.3.4.3. Mẫu sữa kiểm chứng
neomycin
Pha loãng 1 ml dung dịch làm việc
chuẩn neomycin (5.3.4.2) bằng sữa âm tính (5.4) đến 100 ml và trộn. Mẫu sữa
kiểm chứng này chứa neomycin 30 µg/l.
Mẫu sữa kiểm chứng neomycin có thể lưu
giữ tối đa được 2 tháng khi được bảo quản trong các ống nghiệm (6.4) ở nhiệt độ
dưới -18 oC.
5.3.5. Dung dịch chuẩn erythromycin
và mẫu kiểm chứng erythromycin
5.3.5.1. Dung dịch gốc chuẩn erythromycin
Hòa tan 20,0 mg ± 0,1 mg erythromycin
trong 5 ml metanol. Pha loãng bằng nước đến 1 000 ml và trộn. Dung dịch gốc
chuẩn này chứa erythromycin 20 mg/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.5.2. Dung dịch làm việc
chuẩn erythromycin
Pha loãng 5 ml dung dịch gốc chuẩn erythromycin
(5.3.5.1) bằng nước đến 100 ml và trộn. Dung dịch gốc làm việc này chứa erythromycin
1 000 µg/l.
5.3.5.3. Mẫu sữa kiểm chứng erythromycin
Pha loãng 1 ml dung dịch làm việc
chuẩn erythromycin (5.3.5.2) bằng sữa âm tính (5.4) đến 100 ml và trộn. Mẫu sữa
kiểm chứng này chứa erythromycin 10 µg/l.
Mẫu sữa kiểm chứng Sulfadiazine có
thể lưu giữ tối đa được 2 tháng khi được bảo quản trong các ống nghiệm (6.4) ở
nhiệt độ dưới -18 oC.
5.4. Mẫu sữa âm tính (sữa không
chứa chất kháng sinh)
Xem phương pháp thu được sữa kiểm
chứng trong ISO 13969, hoặc sử dụng sữa nguyên chất tiệt trùng UHT không chứa
các chất ức chế vi sinh vật.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Có thể dùng dụng cụ thủy tinh sử
dụng một lần thay cho dụng cụ thủy tinh sử dụng nhiều lần nếu đáp ứng được các
yêu cầu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Thiết bị hấp áp lực,
dùng để khử trùng ẩm
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
6.2. Micropipet, dung tích 1
000 µl.
6.3. Nồi cách thủy, có nắp
kín, được khống chế nhiệt ổn định, có thể tuần hoàn nước và duy trì nhiệt độ ổn
định ở 63 oC ± 1 oC, 70 oC ± 1 oC
và 80 oC ± 1 oC.
6.4. Ống nghiệm, đường kính
khoảng 16 mm và dài khoảng 80 cm.
6.5. Máy đo pH, có độ chính
xác ± 0,01 đơn vị pH, được trang bị bộ điều chỉnh nhiệt độ tự động và điện cực
thích hợp cho các phép đo trong chất lỏng ở 63 oC (ví dụ điện cực
Ag/AgCl).
6.6. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 0,1 mg và có thể đọc đến 0,01 mg.
6.7. Giá đựng ống nghiệm,
thích hợp để giữ ống nghiệm (6.4).
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Điều quan trọng là mẫu thử sữa dạng
lỏng cần được thử nghiệm ngay. Hoàn nguyên mẫu sữa bột với nước cất trước khi
thử nghiệm.
9. Cách tiến
hành
9.1. Mẫu kiểm chứng
Trên mỗi giá đựng ống nghiệm (6.7)
đặt các ống nghiệm sau đây và thêm vào mỗi ống 0,3 ml sữa kiểm chứng dương tính
hoặc mẫu sữa âm tính:
a) ống A (5.2.5) chứa mẫu sữa kiểm
chứng benzylpenicillin (5.3.1.3);
b) ống A (5.2.5) chứa mẫu sữa kiểm
chứng oxytetracycline (5.3.2.3);
c) ống A (5.2.5) chứa mẫu sữa âm
tính (5.4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) ống B (5.2.6) chứa mẫu sữa kiểm
chứng sulfadiazine (5.3.3.3);
f) ống B (5.2.6) chứa mẫu sữa âm
tính (5.4).
Khi thử nghiệm một lượng lớn mẫu
thử cho thấy phần lớn số mẫu thử không chứa chất kháng sinh thì cấc mẫu thử này
được coi là mẫu âm tính.
9.2. Chuẩn bị ống nghiệm
9.2.1. Dùng pipet lấy 10 ml
mẫu thử vào ống nghiệm thủy tinh. Gia nhiệt trên nồi cách thủy (6.3), giữ ở
nhiệt độ 80 oC trong 10 min để bất hoạt các chất ức chế tự nhiên
không bền nhiệt. Làm nguội nhanh về nhiệt độ phòng.
9.2.2. Dùng pipet lấy 0,3 ml
phần mẫu thử (9.2.1) cho vào các ống A và B tương ứng (5.2.5) đã dán nhãn.
9.2.3. Giữ các ống A và B
trên giá (6.7) ở nhiệt độ phòng trong 1 h để sữa được khuếch tán.
9.2.4. Rót một lớp sữa lên
trên thạch. Bọc các ống bằng giấy nhôm hoặc đậy nắp để tránh làm bay hơi nước.
Sau khi phân tán, đặt các ống vào
nồi cách thủy (6.3) ở 70 oC trong 10 min để hoạt hóa các bào tử
bằng sốc nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt các ống nghiệm (9.2.4) vào nồi
cách thủy (6.3) ở nhiệt độ 63 oC. Ủ nhiệt độ này trong 4 h 15 min ±
30 min cho đến khi màu của các ống nghiệm liên quan (A hoặc B) với sữa âm tính
chuyển hoàn toàn từ màu đỏ tía sang màu vàng.
Màu của các ống nghiệm liên quan (A
hoặc B) với các mẫu sữa kiểm chứng ít nhất phải giữ được màu đỏ tươi khi lấy
các ống nghiệm ra ngoài. Ngay sau đó, lấy tất cả các ống nghiệm (A hoặc B) ra
khỏi nồi cách thủy và để nhiệt độ giảm xuống nhiệt độ phòng trong 10 min.
9.4. Diễn giải
Quan sát và ghi nhận lại màu của
các ống chứa các mẫu thử và mẫu kiểm chứng như sau:
a) Toàn bộ hoặc một phần môi trường
thử nghiệm rắn có màu đỏ tía trong bất kỳ ống nghiệm nào chứa mẫu thử hoặc mẫu
kiểm chứng chứng tỏ có mặt của các chất ức chế vi sinh vật thử nghiệm và chứng
tỏ phép thử là dương tính.
b) Toàn bộ môi trường thử nghiệm
rắn có màu vàng trong bất kỳ ống nghiệm nào chứa mẫu thử hoặc mẫu kiểm chứng
chứng tỏ không phát hiện có các chất ức chế vi sinh vật thử nghiệm và chứng tỏ
phép thử là âm tính
Màu của các ống nghiệm chứa mẫu sữa
âm tính phải là màu vàng, trong khi các ống nghiệm chứa mẫu sữa kiểm chứng phải
giữ màu đỏ tía. Nếu không thì phải lặp lại phép thử nghiệm. Nếu các mẫu sữa
kiểm chứng và/hoặc sữa âm tính phát triển màu khác nhau trong các lần lặp lại
thì phải tìm ra nguyên nhân.
10. Khẳng định
(tùy chọn)
10.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự có mặt của các chất
kháng sinh lẫn chất ức chế trong mẫu thử có thể gây khó khăn trong việc khẳng
định này.
10.2. Khẳng định beta-lactam
Có thể dùng beta-lactam để kiểm tra
sự có mặt của dư lượng penixillin và cephalosporin trong các mẫu thử dương tính
với ống A (5.2.5) và ống B (5.2.6). Nếu hoạt tính ức chế trong mẫu xử lý với
beta-lactamaza bị mất tác dụng thì có thể coi như có mặt dư lượng beta-lactam.
Có thể phân biệt hai dạng enzym
beta-lactamaza:
- penixillinaxa (hoạt tính beta I),
hoạt động mạnh hơn trong sự suy giảm penixillin, và
- cephalosporinaza (hoạt tính beta
II), hoạt động mạnh hơn trong sự suy giảm cephalosporin.
VÍ DỤ: Sau đây là quy trình thử
nghiệm sử dụng penixillinaza. Thêm 2 ml penaza đậm đặc chứa 10 000 000 UI
penaza/ml (có sẵn của hãng Becton, Dickinson and Company2) vào 100
ml môi trường thử nghiệm trong ống A (5.2.5) trước khi chỉnh pH. Trộn và phân
phối vào mỗi ống 1 ml môi trường thử nghiệm và để cho môi trường đông đặc lại.
Sau đó thực hiện quy trình thử nghiệm theo mô tả trong Điều 9.
Một số loại beta-lactam (ví dụ
cephalexin) ít nhạy hơn với beta-lactamaza. Đối với các trường hợp này, nên xử
lý trước mẫu sữa (dùng 0,3 ml penaza đậm đặc cho 1ml mẫu thử ở nhiệt độ 37 oC
trong 2 h).
10.3. Khẳng định sulfonamide
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Thêm 2 ml dung dịch p-amino
axit benzoic (5 g/kg nước) vào 100 ml môi trường thử nghiệm trong ống B (5.2.6)
sau khi đã bổ sung vi sinh vật thử nghiệm và trước khi chỉnh pH. Trộn và phân phối
vào các ống mỗi ống 1 ml môi trường thử nghiệm và để cho môi trường đông đặc
lại. Sau đó thực hiện quy trình thử nghiệm theo mô tả trong Điều 9.
10.4. Khẳng định đối với các
chất ức chế khác
Nếu các chất ức chế khác không nhận
dạng được như beta-lactam và sulfonamide thì cần tiếp tục nhận diện bằng các
phép thử nghiệm khác, như hệ thống thử nghiệm vi sinh vật nhiều đĩa, thử nghiệm
miễn dịch hay các phương pháp hóa học (HPLC, LC-MS) (xem ISO 18330).
11. Biểu thị
kết quả
Biểu thị kết quả bằng cách chỉ ra
sự có mặt hay không có mặt của các chất kháng sinh.
12. Độ chụm
Xem Phụ lục A về giới hạn phát hiện
của một số chất kháng sinh có trong sữa đối với phương pháp phân tán trong ống
nghiệm.
13. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Dữ liệu thu được từ các nghiên cứu cộng tác
Giới hạn phát hiện đối với phương
pháp hai ống nghiệm, ống A (pH = 7) và ống B (pH = 8), tính bằng microgam trong
một kilôgam sữa, thu được từ một số nghiên cứu cộng tác[3]với sự
tham gia của ba phòng thử nghiệm có kinh nghiệm của Hà Lan. Kết quả được đưa ra
trong các Bảng A.1 đến A.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Beta-lactam
Ống
nghiệm A
mg/kg
Ống
nghiệm B
mg/kg
Benzylpenicillin
2
3
Amoxycillin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Cloxacillin
20
Ceftiofur
50
Cephalexin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.2 - Macrolide
Macrolide
Ống
nghiệm A
mg/kg
Ống
nghiệm B
mg/kg
Erythromycin
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Tylosin
20
Bảng
A.3 - Aminoglycoside
Aminoglycoside
Ống
nghiệm A
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
Dihydrostreptomycin
70
Neomycin
30
Kanamycin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Getamicin
20
Bảng
A.4 - Tetacycline
Tetracycline
Ống
nghiệm A
mg/kg
Ống
nghiệm B
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
400
Tetracycline
100
300
Doxycycline
100
Clotetracycline
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>800
Bảng
A.5 - Sulfonamide
Sulfonamide
Ống
nghiệm A
mg/kg
Ống
nghiệm B
mg/kg
Dapsone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sulphamethazine
400
Sulfadiazine
150
Phụ lục B
(Tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Vi sinh vật thử nghiệm
Thu lấy chủng Geobacillus
stearothermophilus ATCC 10149 (tương tự chủng C953 của NIZO), ví dụ từ ATCC (http://www.atcc.org/)3) hoặc từ các nguồn khác.
B.2. Chủng gốc
B.2.1. Thạch nghiêng
B.2.1.1. Thành phần
Chất chiết nấm men
2
g
Pepton
5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
g
Natri clorua (NaCl)
5
g
Mangan sulfat (MnSO4.H2O)
35
mg
Thạch
15
g
Nước cất
1
000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần vào nước
bằng cách đun nóng. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,1. Khử
trùng môi trường bằng hấp áp lực 15 min ở nhiệt độ 121 oC ± 1 oC.
Trước khi đông đặc, chuyển môi
trường vào các ống nghiệm thủy tinh vô trùng và có nắp đậy (dung tích khoảng 10
ml) và để cho thạch đông đặc theo tư thế nằm nghiêng.
B.2.2. Duy trì chủng thử nghiệm
Ủ ống thạch nghiêng (B.2.1), dùng
vòng cấy để cấy vạch chủng cấy thử nghiệm ATCC và để 48 h trong tủ ấm ở nhiệt
độ 63 oC ± 1 oC. Sau khi ủ, hơ đầu ống nghiệm trên ngọn
lửa rồi mở một đường nhỏ vào trong ống nghiệm và đậy bằng nút cao su vô trùng.
Ống nghiệm chứa chủng gốc thu được như vậy có thể giữ trong vài tháng trong tủ
lạnh ở nhiệt độ 5 oC hoặc có thể được giữ như huyền phù vi sinh vật
thử nghiệm trong tủ lạnh đông sau ở nhiệt độ dưới -20 oC.
B.3. Nhân chủng vi sinh vật thử nghiệm
B.3.1. Chuyển nhanh 20 ml
thạch nghiêng (B.2.1) đã tan chảy vào một đĩa Petri vô trùng đường kính 140 mm
và làm nguội đến nhiệt độ phòng.
B.3.2. Dùng pipet vô trùng
lấy 5 ml nước cất cho vào ống nghiệm chứa chủng gốc (B.2.2). Chuẩn bị huyền phù
vi sinh vật thử nghiệm bằng cách dùng vòng cấy nhúng nhẹ vào chủng cấy từ thạch
nghiêng và cấy vào ống chủng gốc.
B.3.3. Dùng piper vô trùng
để lấy 0,5 ml huyền phù vi sinh vật thử nghiệm (B.3.2) cho vào các đĩa Petri
chứa thạch đã đông đặc (B.3.1). Cấy đầu lên khắp bề mặt thạch bằng que cấy thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.5. Dùng pipet vô trùng
lấy dung dịch nước muối sinh lí/pepton vô trùng (8,5 g NaCl và 1,0 g pepton/kg
nước) vào đĩa Petri đã cấy (B.3.4). Dàn đều lên khắp bề mặt bằng que cấy thủy
tinh. Thu lấy huyền phù vi sinh vật thử nghiệm vào chai vô trùng. Đậy nút chai
và lắc kỹ.
B.3.6. Làm sạch huyền phù vi
sinh vật thử nghiệm bằng cách ly tâm với gia tốc 2 000 g trong 5 min. Gạn phần
nổi phía trên và hòa lại các tế bào này vào dung dịch nước muối sinh lý/pepton
vô trùng. Thực hiện bước này hai lần.
B.3.7. Hòa các tế bào này
vào dung dịch nước muối sinh lý/pepton vô trùng. Đun nóng trong 10 min ở nhiệt
độ 80 oC để thúc đẩy sự hình thành các bào tử.
B.4. Chỉnh nồng độ vi sinh vật
thử nghiệm
Chỉnh nồng độ của huyền phù vi sinh
vật thử nghiệm sao cho đạt khoảng 5 000 000 đơn vị hình thành khuẩn lạc trong
một mililit, xác định được trên thạch đếm đĩa khi ủ ở nhiệt độ 63 oC
trong khoảng từ 18 h đến 24 h [Xem TCVN 4884 (ISO 4833)].
B.5. Bảo quản huyền phù vi sinh
vật thử nghiệm
Chia thành từng lượng nhỏ và bảo
quản ở nhiệt độ dưới - 20 oC trong tối đa 1 năm.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Nouws, J.F.M LOEFFEN; G.
SCHOUTEN.J.,VAN EGMOND, H., KEUKENS, H. and STEGEMAN, H. Improvement of the
tube diffusion test with respect to detection of antibiotic residues and
sulphonamides in raw milk. Archiv ful Lebensmittelhygiene, 46, 1995, pp.140-141
[3] Instruction manual for the
testing of herd bulk milk samples. Netherlands Milk Control Station (MCS
Nederland), Zutphen, 2003 (in Dutch)
[4] Detection and confirmation of
inhibitors in milk and milk products. IDF Bulletin, 258, 1991
[5] SUHREN, G. and BEUKERS, R.
Delvotest S.P for the detection of cloxacillin and sulfamathoxazole in milk.
IDF interlaboratory study, J. AOAC Int. 81, 1998, pp. 978-990.