TIÊU CHUẨN QUÓC GIA
TCVN 8099-4 : 2009
ISO 8968-4 : 2001
SỮA
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PHI
PROTEIN
Milk
- Determination of nitrogen content - Part 4: Determination of
non-protein-nitrogen content
Lời nói đầu
TCVN 8099-4 : 2009 hoàn toàn tương
đương với ISO 8968-4 : 2001;
TCVN 8099-4 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 8099 (ISO 8968),
Sữa - Xác định hàm lượng nitơ, gồm các phần sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8099-2 : 2009 (ISO 8968-2 :
2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín
(Phương pháp Macro);
- TCVN 8099-3 : 2009 (ISO 8968-3 :
2004), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 3: Phương pháp phân hủy kín
(Phương pháp thông dụng nhanh Semi-macro);
- TCVN 8099-4 : 2009 (ISO 8968-3 :
2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 4: Phương pháp xác định hàm
lượng nitơ phi protein;
- TCVN 8099-5 : 2009 (ISO 8968-3 :
2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 5: Phương pháp xác định hàm
lượng nitơ protein.
SỮA
- XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITƠ PHI
PROTEIN
Milk
- Determination of nitrogen content - Part 4: Determination of
non-protein-nitrogen content
CẢNH BÁO - Việc áp dụng tiêu
chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác gây nguy
hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an toàn liên
quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự thiết lập các
thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới hạn quy dịnh
trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN 8099-1 : 2009 (ISO 8968-1 :
2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 1: Phương pháp Kjeldahl;
TCVN 8099-2 : 2009 (ISO 8968-2 :
2001), Sữa - Xác định hàm lượng nitơ - Phần 2: Phương pháp phân hủy kín
(Phương pháp Macro);
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
3.1.
Hàm lượng nitơ phi protein
(non-protein-nitrogen content)
Phần khối lượng của nitơ xác định
được bằng phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Protein trong phần mẫu thử được kết
tủa bằng cách bổ sung dung dịch axit tricloaxetic sao cho nồng độ cuối cùng của
axit tricloaxetic trong hỗn hợp ở khoảng 12 %. Protein sữa kết tủa được lọc ra
và dịch lọc còn lại có chứa các thành phần nitơ phi protein. Hàm lượng nitơ của
dịch lọc xác định được bằng phương pháp quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1)
hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2).
CHÚ THÍCH Khi hàm lượng nitơ tổng
số của mẫu sữa đã xác định được, thì hàm lượng nitơ protein đúng có thể tính
được theo sự chênh lệch giữa hàm lượng nitơ tổng số và hàm lượng nitơ protein.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích, nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương, trừ khi có quy định khác.
Các thuốc thử quy định để xác định
hàm lượng nitơ tổng số được nêu trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2
(ISO 8968-2) và các thuốc thử sau đây. Phòng thử nghiệm có thể quyết định sử
dụng phương pháp quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO
8968-2).
5.1. Dung dịch axit tricloaxetic
(CCl3COOH)
Hòa tan 15,0 g axit tricloaxetic
trong nước trong bình định mức một vạch dung tích 100 ml. Thêm nước đến vạch.
Không sử dụng các nồng độ và các lượng axit tricloaxetic khác với quy định.
Khi sử dụng các nồng độ và các
lượng axit tricloaxetic khác với quy định thì các giá trị trung bình và hiệu
năng giữa các phòng thử nghiệm sẽ khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến cáo rằng vật liệu có bán sẵn
này cần được nhà sản xuất chuẩn hóa trước để đáp ứng được bằng hoặc cao hơn yêu
cầu trên đây.
CHÚ THÍCH Thông thường các sai số
hệ thống (mà có thể tránh được) do người phân tích gây ra khi pha loãng dung
dịch axit gốc đậm đặc rồi xác định độ mol, có thể giảm độ tái lập của phương
pháp. Người phân tích không nên sử dụng dung dịch để chuẩn độ có nồng độ cao
hơn 0,01 mol/l, vì sẽ làm giảm tổng thể tích chuẩn độ trên mẫu và tăng độ không
chính xác khi đọc buret. Điều này sẽ ảnh hưởng xấu đến độ lặp lại và độ tái lập
của phương pháp. Khi dùng một axit khác (ví dụ như axit sulfuric) thay thế cho
axit clohydric sẽ phát sinh sai số. Do đó, không khuyến cáo sử dụng các chất
thay thế đó.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường cùng với các thiết bị, dụng cụ quy định trong TCVN 8099-1
(ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2), tùy thuộc vào phương pháp được chọn
và cụ thể như sau:
6.1. Nồi cách thủy, có thể
duy trì ở 38 oC ± 2 oC.
6.2. Bình nón, dung tích 125
ml.
6.3. Pipet, dung tích 10 ml
và 20 ml.
6.4. Phễu lọc, bằng thủy
tinh, đường kính 75 cm.
6.5. Giấy lọc, không chứa
nitơ, đường kính 15 cm (ví dụ: Whatman số 11) hoặc loại tương đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình, vận
chuyển hoặc bảo quản.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Làm ấm mẫu thử trên nồi cách thủy
(6.1) để ở 38 oC. Trộn kỹ mẫu thử một cách nhẹ nhàng bằng cách đảo
chiều chai đựng mẫu mà không tạo bọt. Làm nguội mẫu đến nhiệt độ phòng ngay
trước khi cân phần mẫu thử (9.1).
9. Cách tiến hành
9.1. Phần mẫu thử
Dùng pipet lấy 10 ml ± 0,1 ml mẫu
thử đã chuẩn bị (Điều 8) cho vào bình nón (6.2) đã cân chính xác đến 0,1 mg,
rồi cân lại chính xác đến 0,1 mg.
CHÚ THÍCH Trong Phụ lục A của TCVN
8099-1 (ISO 8968-1) có đưa ra cỡ mẫu đối với các sản phẩm khác của sữa khi áp
dụng phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1. Kết tủa và lọc
Dùng pipet lấy 40 ml ± 0,5 ml dung
dịch axit tricloaxetic (5.1) cho vào bình nón có chứa phần mẫu thử (9.1). Cân
bình cùng với phần mẫu thử này chính xác đến 0,1 mg. Xoay bình để trộn đều
lượng chứa bên trong. Để yên 5 min cho kết tủa lắng xuống.
Lọc lượng chứa trong bình nón qua
giấy lọc (6.5) trên phễu lọc (6.4). Thu lấy toàn bộ dịch lọc vào một bình nón
(6.2) khô và sạch. Dịch lọc phải trong và không có kết tủa. Nếu không, cần lặp
lại quy trình tạo phần kết tủa và lọc với phần mẫu thử mới.
Nếu các phép thử giống hệt nhau đã được
thực hiện lặp lại, thì đối với mỗi mẫu thử phải thực hiện hai quy trình tạo kết
tủa và lọc riêng rẽ.
9.2.2. Chuẩn bị dịch lọc
Xoay bình nón (9.2.1) để trộn kỹ lượng
chứa bên trong. Dùng pipet lấy 20 ml dịch lọc cho vào cốc có mỏ (6.6) dung tích
50 ml và cân. Rót phần dịch lọc có mỏ sang bình Kjeldahl hoặc ống phân hủy có
chứa chất trợ sôi, kali sulfat và dung dịch đồng (II) sulfat như quy định trong
TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2). Cân ngay cốc không chứa
mẫu, chính xác đến 0,1 mg.
Phòng thử nghiệm có thể chọn TCVN
8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2) để sử dụng.
9.2.3. Phân hủy và chưng cất
Thêm một lượng thích hợp axit
sulfuric vào bình Kjedahl hoặc ống phân hủy và tiếp tục thực hiện quy trình
phân hủy và chưng cất theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO
8968-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn độ amoniac đã giải phóng bằng
cách sử dụng quy trình quy định trong TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2
(ISO 8968-2), nhưng thay axit clohydric 0,1 mol/l bằng dung dịch axit clohydric
0,01 mol/l (5.2).
9.3. Phép thử trắng
Phân hủy, chưng cất và chuẩn độ mẫu
trắng gồm khoảng 0,1 g sacaroza và 16 ml ± 0,5 ml dung dịch axit tricloaxetic
(5.1).
Luôn chuẩn độ mẫu trắng bằng cùng
một loại thuốc thử và thiết bị như đã sử dụng đối với các phần mẫu thử. Tiến
hành thử mẫu trắng theo TCVN 8099-1 (ISO 8968-1) hoặc TCVN 8099-2 (ISO 8968-2).
Thay mẫu thử bằng 16 ml ± 0,5 ml dung dịch axit tricloaxetic (5.1) và 0,1 g
sacaroza.
Ghi lại các giá trị thử trắng. Nếu
các giá trị của phép thử trắng thay đổi thì phải tìm nguyên nhân.
10. Tính và biểu thị kết quả
10.1. Tính hàm lượng nitơ
10.1.1. Tính hàm lượng nitơ
trong mẫu thử, wNp , sử dụng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wnp là hàm lượng nitơ
phi protein (NPN) của mẫu, tính bằng phần trăm khối lượng (%);
Vs là thể tích của dung
dịch axit clohydric (5.1) đã dùng trong phép xác định, chính xác đến 0,05 ml,
tính bằng mililít (ml);
Vb là thể tích của dung
dịch axit clohydric (5.1) đã dùng trong phép thử trắng, chính xác đến 0,05 ml,
tính bằng mililít (ml);
Mr là nồng độ mol/l của
axit clohydric (5.1), lấy chính xác đến bốn chữ số thập phân;
mf là khối lượng của 20
ml dịch lọc (9.2.2), cân chính xác đến bốn chữ số thập phân;
mm là khối lượng phần
mẫu thử (9.1), cân chính xác đến 0,1 mg, tính bằng gam (g);
mt là khối lượng phần
mẫu thử có bổ sung 40 ml dung dịch axit tricloaxetic (9.2.1), cân chính xác đến
0,1 mg, tính bằng gam (g);
0,065 là hệ số được dựa trên giả sử
rằng sữa chứa hàm lượng chất béo khoảng 3,5 % và protein đích thực là 3,0 %
(như vậy 0,035 + 0,030 =0,065)
CHÚ THÍCH Hệ số 0,065 này trong mẫu
số có thể cần được điều chỉnh nếu sản phẩm sữa được phân tích có dạng lỏng với
thành phần khác (ví dụ: các sản phẩm sữa nguyên chất hoặc sữa gầy hoặc sữa cô
đặc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Điều này đặc biệt đúng
khi các giá trị được sử dụng để tính toán tiếp. Một ví dụ là khi các giá trị
thử nghiệm riêng lẻ thu được từ phép phân tích nhiều mẫu được dùng để tính toán
thống kê về thực hiện của phương pháp về độ lệch trong một phòng hoặc giữa các
phòng thử nghiệm. Một ví dụ khác là khi các giá trị được sử dụng làm chuẩn để
hiệu chuẩn thiết bị (ví dụ: máy phân tích sữa dùng tia hồng ngoại) có các giá
trị từ nhiều mẫu được sử dụng trong tính toán đơn giản hoặc hồi qui bội số. Khi
đó các giá trị thu được không được làm tròn trước khi dùng để tính toán tiếp
theo.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các giá trị giới hạn lặp lại và
giới hạn tái lập thu được từ kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm phù hợp
với ISO 57252. Các giá trị thu được từ phép thử liên
phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các chất nền
khác với các giá trị đã nêu.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên
vật liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực
hiện, sử dụng cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không
quá 5 % các trường hợp vượt quá 0,0025 % đối với hàm lượng NPN.
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết
quả của hai phép thử đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp
vượt quá 0,0052 % đối với hàm lượng NPN.
12. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử nghiệm đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
- kết quả thử nghiệm thu được;
- nếu thỏa mãn yêu cầu về độ lặp
lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
- nếu thỏa mãn yêu cầu về độ thu
hồi thì nêu kết quả cuối cùng thu được.