TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 8011 : 2009
RƯỢU
CHƯNG CẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG RƯỢU BẬC CAO VÀ ETYL AXETAT BẰNG
SẮC KÝ KHÍ
Distilled liquors -
Determination of alcohols (higher) and ethyl acetate contents by gas
chromatographic method
Lời nói đầu
TCVN 8011 : 2009 được xây
dựng trên cơ sở AOAC 972.10 Alcohols (Higher) and Ethyl
Acetate in Distilled Liquors. Alternative Gas Chromatographic Method;
TCVN 8011 : 2009 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F9 Đồ uống biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học
và Công nghệ công bố.
RƯỢU
CHƯNG CẤT - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG RƯỢU BẬC CAO VÀ ETYL AXETAT BẰNG
SẮC KÝ KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định hàm lượng rượu
bậc cao và etyl axetat trong rượu chưng cất
bằng sắc ký khí.
2. Thuốc thử
Các thuốc thử
được sử dụng phải là loại tinh
khiết phân tích, trừ khi có quy định khác.
2.1. Alcohol n-propyl.
2.2. Alcohol isobutyl.
2.3. Alcohol amyl
Hỗn hợp của các alcohol
isoamyl hoạt hoá tương ứng khoảng 22% và 78%,
nồng độ của hai chất đồng phân thay
đổi theo từng mẻ. Xác định thành phần
của thuốc thử theo điều 4. Đo các diện
tích của 2 pic bằng phép tam giác đạc (chiều cao x
chiều rộng tại nửa chiều cao) và thu
được nồng độ của mỗi loại
bằng cách chia tổng diện tích của hai pic cho
diện tích của mỗi pic.
2.4. Dung dịch chuẩn nội
3-pentanol,
40,76 mg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Etyl axetat.
2.6. Dung dịch chuẩn alcohol
amyl, alcohol isobutyl và alcohol n-propyl
Chuẩn bị 3 hoặc 4 dung
dịch chuẩn chứa các lượng alcohol khác nhau
như sau: Cho vào các bình định mức 100 ml (3.4) có
chứa alcohol-nước (1 + 1), dùng pipet lấy các loại
alcohol và cân sau mỗi lần bổ sung thành phần. Các
tỷ lệ của các loại alcohol trong mỗi dung
dịch chuẩn cần thay đổi sao cho dải
nồng độ mong muốn của mỗi loại
được thể hiện ngẫu nhiên trong dãy các dung
dịch chuẩn. Các lượng gợi ý trong khoảng
từ 0,25 ml đến 1,5 ml n-propanol, từ 1,0 ml
đến 2,5 ml alcohol isobutyl và từ 2,0 ml đến 5,0 ml
alcohol amyl. Pha loãng mỗi loại bằng alcohol-nước
(1 + 1) đến thể tích yêu cầu.
2.7. Dung dịch chuẩn làm
việc alcohol amyl, alcohol isobutyl và alcohol n-propyl
Pha loãng trong bình định
mức 200 ml (3.4) 10 ml của mỗi dung dịch chuẩn và
2,0 ml dung dịch chuẩn nội 3-pentanol (2.4) bằng
hỗn hợp alcohol-nước (1 + 1) đến vạch
200 ml (độ pha loãng 1/20).
2.8. Dung dịch chuẩn etyl axetat
Chuẩn bị 3 hoặc 4 dung
dịch chuẩn chứa từ 0 g/l đến 0,5 g/l
(từ 0 g/100 l đến 50 g/100 l) trong nước hoặc
trong hỗn hợp alcohol-nước (1 + 1). Sử dụng
các dung dịch này để chuẩn bị
đường chuẩn trực tiếp bằng cách
dựng chiều cao pic (mm) dựa theo nồng độ
tính bằng g/100 l.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ của phòng thử nghiệm thông
thường và cụ thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Cột: glyxeron 2 % và 1,2,6-hexanetriol
2 %. Ống nhồi dài 3 m và đường kính ngoài 3 mm.
Ổn định cột qua đêm trong lò ở 80 oC
với tốc độ dòng khí heli từ 10 ml/min
đến 25 ml/min và detector ở cuối cột đã
được tháo ra.
3.1.2. Các thông số:
- Nhiệt độ cột là 80 oC;
- Nhiệt độ của
bộ bơm mẫu là 100 oC;
- Nhiệt độ detector là 125 oC;
- Tốc độ dòng khí mang heli
và hydro là 25 ml/min, tốc độ không khí từ 250 ml/min
đến 400 ml/min.
Các điều kiện vận hành
tối ưu thay đổi tuỳ thuộc vào cột và
thiết bị và cần được xác định
bằng cách sử dụng các dung dịch chuẩn.
Chỉnh các thông số cho có được độ
sắc nét pic tối đa và tách pic tối ưu. Phép phân
tích được hoàn thành trong khoảng 11 min.
3.2. Pipet, dung tích 10 ml, 0,2 ml
được chia vạch 0,01 ml.
3.4. Bình định mức, dung tích 100 ml và
200 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet (3.2) lấy 10 ml phần
mẫu thử cho vào bình thích hợp (ví dụ: chai thuỷ
tinh thích hợp có nắp vặn). Dùng pipet (3.2) cho thêm 0,1 ml
dung dịch chuẩn nội 3-pentanol và trộn. Bơm 2
μl phần mẫu thử và các dung dịch chuẩn làm
việc. Đo chiều cao pic của mỗi thành phần
trong dung dịch chuẩn làm việc và tính tỷ lệ
chiều cao pic của từng thành phần với dung
dịch chuẩn nội. Tính tỷ lệ nồng
độ của từng thành phần bằng cách chia
khối lượng của chất chuẩn nội cho
khối lượng của thành phần.
CHÚ THÍCH: Tỷ lệ của
alcohol isoamyl và alcohol amyl trong hỗn hợp cần
được đề cập đến trong tính toán
khối lượng thực của từng chất đồng
phân trong các dung dịch chuẩn làm việc.
Dựng đồ thị của
các tỷ lệ nồng độ trên trục hoành dựa
theo các tỷ lệ chiều cao pic trên trục tung
đối với mỗi loại alcohol bậc cao trong
tất cả các chuẩn làm việc để thu
được các đường chuẩn. Đối
với etyl axetat, dựng chiều cao pic trực tiếp
dựa theo nồng độ.
Tương tự, đo chiều
cao pic của từng thành phần trên sắc đồ
mẫu thử và tính tỷ lệ chiều cao pic.
Đọc các tỷ lệ nồng độ của
tất cả các loại alcohol, sử dụng
đường chuẩn. Nhân tỷ lệ nồng
độ của từng loại alcohol có trong phần
mẫu thử với 40,76 để thu được
số g/100 l. Cần phải dựng đường chuẩn
mới khi sử dụng các thiết bị, các thông số hoặc
các chất chuẩn mới.
5. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi
rõ:
- mọi thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về
mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu
đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã
sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các kết quả thử
nghiệm thu được.