TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 7991
: 2009
THỊT
VÀ SẢN PHẨM THỊT – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRAT – (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Meat and meat
products – Determination of nitrate content – (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 7991:2009 và TCVN 7992:2009 thay thế
TCVN 5247-90;
TCVN 7991:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 3091:1975;
TCVN 7991:2009 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC/F8 Thịt và sản phẩm thịt biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Meat and meat
products – Determination of nitrate content – (Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp chuẩn để
xác định hàm lượng nitrat trong thịt và sản phẩm thịt.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7992:2009 (ISO 2918:1975), Thịt và sản
phẩm thịt – Xác định hàm lượng nitrit (Phương pháp chuẩn)
TCVN 4833-1 (ISO 3100-1)1, Thịt và
sản phẩm thịt – Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử - Phần 1: Lấy mẫu.
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng nitrat xác định được bằng phương
pháp quy định trong tiêu chuẩn này được biểu thị bằng miligam kali nitrat trên
kilogram (phần triệu).
4. Nguyên tắc
Chiết phần mẫu thử bằng nước nóng, cho kết
tủa protein và lọc.
Dùng cadimi kim loại để khử nitrat về nitrit.
Cho hiện màu đỏ bằng cách thêm sulphanilamid và N-1-naphthylethylendiamin
dihydro clorua vào dịch lọc và đo quang ở bước sóng 538 nm.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử được sử dụng phải đạt
chất lượng tinh khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất hoặc ít
nhất nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Thanh kẽm, dài khoảng 15 cm và
đường kính từ 5 mm đến 7 mm.
5.2. Dung dịch làm kết tủa các protein
5.2.1. Thuốc thử I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Thuốc thử II
Hòa tan 220 g kẽm axetat ngậm hai phân tử
nước [Zn(CH3COO)2.2H2O] và 30 ml axit axetic
băng trong nước và thêm nước đến 1000 ml.
5.2.3. Borax, dung dịch bão
hòa
Hòa tan 50 g dinatri tetraborat ngậm mười
phân tử nước (Na2B4O7.10H2O) trong
1000 ml nước ấm và để nguội đến nhiệt độ phòng.
5.3. Dung dịch cadimi sulfat, 30 g/l
Hòa tan 37 g cadimi sulfat (3CdSO4.8H2O)
trong nước và thêm nước đến 1000 ml.
5.4. Dung dịch axit clohydric, nồng độ khoảng 0,1 N
Pha loãng 8 ml dung dịch axit clohydric đậm
đặc (r20 = 1,19 g/ml) bằng
nước đến 1000 ml.
5.5. Dung dịch đệm amoni, pH từ 9,6 đến 9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Dung dịch chuẩn natri nitrit
Hòa tan 1,000g natri nitrit (NaNO2)
trong nước và pha loãng đến 100 ml đựng trong bình định mức một vạch. Dùng
pipet lấy 5 ml dung dịch này cho vào bình định mức một vạch 1000 ml. Pha loãng
bằng nước đến vạch.
Chuẩn bị một dãy các dung dịch chuẩn bằng
cách dùng pipet lấy 5 ml, 10 ml và 20 ml dung dịch này cho vào các bình định
mức một vạch 100 ml và pha loãng bằng nước đến vạch. Các dung dịch chuẩn này
chứa tương ứng 2,5 mg, 5,0 mg, và 10,0 mg natri nitrit trên mililit.
Các dung dịch chuẩn và dung dịch natri nitrit
loãng (0,05 g/l) phải được chuẩn bị trong ngày sử dụng.
5.7. Dung dịch hiện màu
5.7.1. Dung dịch I
Hòa tan 2,0 g sulphanilamid (NH2C6H4SO2NH2)
trong 800 ml nước để trên nồi cách thủy. Để nguội, lọc, nếu cần, và thêm 100 ml
dung dịch axit clohydric đậm đặc (r20 = 1,19 g/l), trong khi vẫn khuấy. Pha loãng bằng nước
đến 1000 ml.
5.7.2. Dung dịch II
Hòa tan 0,25 g N-1-naphtyletylendiamin
dihydroclorua (C10H7NHCH2CH2NH2.2HCl)
trong nước. Pha loãng bằng nước đến 250 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3. Dung dịch III
Hòa tan 445 ml dung dịch axit clohydric đậm
đặc (r20 = 1,19 g/l) bằng
nước đến 1000 ml.
5.8. Dung dịch chuẩn kali nitrat
Hòa tan 1,465 g kali nitrat (KNO3)
trong nước và pha loãng đến 100 ml trong bình định mức một vạch. Dùng pipet lấy
5 ml dung dịch cho vào bình định mức 1000 ml và pha loãng đến vạch.
Dung dịch này chứa 73,25 mg/ml kali nitrat.
Dung dịch chuẩn này phải được chuẩn bị trong
ngày sử dụng.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị thông thường của phòng
thử nghiệm và cụ thể như sau:
6.1. Máy xay thịt bằng cơ học, cỡ phòng thử nghiệm,
được gắn với đĩa có đục các lỗ với đường kính không quá 4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Bình định mức một vạch, dung tích 100 ml, 200
ml và 1000 ml, phù hợp với loại B của TCVN 7153 (ISO/R 1042).
6.4. Pipet một vạch, dung tích 10 ml, 20
ml, và dung tích khác tùy thuộc vào phần dịch lọc (8.8.1), nếu cần, phù hợp với
loại A của TCVN 7151 (ISO 648).
6.5. Nồi cách thủy.
6.6. Giấy lọc gấp nếp, đường kính khoảng 15
cm, không chứa nitrat và nitrit.
6.7. Dụng cụ thủy tinh để khử nitrat (xem hình vẽ).
6.8. Máy đo màu bằng quang điện hoặc máy đo quang
phổ, có các cuvet 1 cm.
6.9. Bình nón, dung tích 300 ml.
7. Lấy mẫu
7.1. Lấy mẫu đại diện ít nhất là 200 g. Xem TCVN
4833-1(ISO 3100-1).1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng hóa mẫu bằng cách cho mẫu đi qua máy xay
thịt (6.1) hai lần và trộn. Giữ mẫu trong vật chứa được điền đầy kín khí, đậy
kín và bảo quản lạnh.
Phân tích mẫu càng sớm càng tốt khi có thể,
nhưng phải trong thời gian 24 h.
CHÚ THÍCH Đối với các sản phẩm chưa nấu chín,
thì phân tích ngay sau khi đồng hóa mẫu.
8.2. Chuẩn bị cột cadimi
8.2.1. Cho từ 3 đến 5 thỏi kẽm (5.1) vào dung
dịch cadimi sulfat (5.3) đựng trong cốc có mỏ (1 l dung dịch cadimi sulfat là
đủ để chuẩn bị một cột cadimi).
8.2.2. Cứ sau 1 h hoặc 2 h loại lớp bọt xốp
cadimi kim loại ra khỏi các thỏi kẽm bằng cách xoay chúng trong dung dịch hoặc
cọ xát các thỏi này với nhau.
8.2.3. Cuối cùng, sau từ 6 h đến 8 h, gạn lớp
dung dịch và rửa phần lắng hai lần với 1 l nước, chú ý rằng cadimi liên tục bị
che phủ bằng lớp chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển lượng chứa trong máy trộn vào cốc có
mỏ.
8.2.5. Thỉnh thoảng dùng đũa thủy tinh khuấy
phần lắng cadimi. Sau khi để yên qua đêm trong dung dịch axit clohydric, khuấy
lần nữa để loại bỏ tất cả bọt khí ra khỏi cadimi.
8.2.6. Gạn bỏ dung dịch và rửa cadimi hai
lần, mỗi lần bằng 1 l nước.
8.2.7. Lắp nút bông thủy tinh vào đáy cột để
giữ cadimi (xem Hình vẽ).
8.2.8. Rửa cadimi bằng nước vào cột thủy tinh
cho đến khi chiều cao của cadimi ở khoảng 17cm. Thỉnh thoảng tháo cột trong quá
trình điền đầy, chú ý không để cho mức chất lỏng thấp hơn đỉnh của lớp cadimi.
Loại bỏ khí (ví dụ: dùng kim). Tốc độ chảy của chất lỏng không được vượt quá
3ml/min.
8.3. Phần mẫu thử
Cân 10 g mẫu thử, chính xác đến 0,001 g.
8.4. Khử protein
8.4.1. Chuyển phần mẫu thử sang bình nón (6.9)
và thêm lần lượt 5 ml dung dịch borax bão hòa (5.2.3) và 100 ml nước ở nhiệt độ
không dưới 70 oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.3. Để bình và lượng chứa bên trong nguội
đến nhiệt độ phòng, thêm tiếp 2 ml thuốc thử I (5.2.1) và 2 ml thuốc thử II (5.2.2).
Trộn kỹ sau mỗi lần thêm.
8.4.4. Chuyển lượng chứa trong bình sang bình
định mức một vạch (6.3) dung tích 200 ml. Pha loãng bằng nước đến vạch và trộn.
Để yên trong 30 min ở nhiệt độ phòng.
8.4.5. Gạn cẩn thận phần chất lỏng phía trên
và lọc qua giấy lọc gấp nếp (6.6) để thu được dung dịch trong suốt.
CHÚ THÍCH Nếu cần xác định cả hàm lượng
nitrat và nitrit trên cùng mẫu thử, thì sử dụng cùng một phần dịch lọc đã khử
protein cho cả hai phép xác định.
8.5. Chuẩn bị sơ bộ cột cadimi
Rửa cột cadimi liên tiếp bằng 25 ml dung dịch
axit clohydric (5.4), 50 ml nước và 25 ml dung dịch đệm aminiac loãng 1+9
(5.5). Không để mức của chất lỏng trong phễu thấp hơn đỉnh của ống mao dẫn của
cột cadimi.
8.6. Kiểm tra khả năng khử của cột cadimi
8.6.1. Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch chuẩn
kali nitrat (5.8) và thêm tiếp 5 ml dung dịch đệm amoniac (5.5), cho vào đỉnh
cột cadimi. Thu lấy phần rửa giải vào bình định mức một vạch 100ml (6.3).
8.6.2. Khi bình gần cạn, rửa thành bình bằng
15 ml nước, lặp lại việc xử lý đó bằng 15 ml nước khác. Sau khi phần nước đã
chảy vào cột, đổ đầy nước vào bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.4. Dùng pipet lấy 10 ml dịch rửa giải cho
vào bình định mức một vạch dung tích 100 ml và tiến hành theo quy định trong
8.8.2 đến 8.8.4.
8.6.5. Nếu nồng độ nitrat của dịch rửa giải
được xác định theo đường chuẩn (xem 8.10) thấp hơn 0,9 mg natri nitrit trên mililit (nghĩa là
90 % giá trị tính theo lý thuyết), thì cần loại bỏ cột.
8.7. Khử nitrat về nitrit
8.7.1. Dùng pipet lấy 20 ml dung dịch nitrat
(8.4.5) cho vào bình chứa trên đỉnh cột lọc và thêm tiếp 5 ml dung dịch đệm
amoniac (5.5).
Thu lấy dịch rửa giải từ cột vào bình định
mức một vạch (6.3) dung tích 100 ml.
8.7.2. Tiến hành theo quy định trong 8.6.2 và
8.6.3.
8.8. Đo màu
8.8.1. Dùng pipet lấy một phần dịch rửa giải
(V ml), nhưng không quá 25 ml cho vào bình định mức một vạch (6.3) dung
tích 100 ml và thêm nước để có được thể tích khoảng 60 ml.
8.8.2. Thêm 10 ml dung dịch I (5.7.1), thêm
tiếp 6 ml dung dịch III (5.7.3), trộn và để yên dung dịch 5 min ở nhiệt độ
phòng, nơi tối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8.4. Đo độ hấp thụ của dung dịch trong
cuvet 1 cm bằng máy đo màu quang điện hoặc máy đo quang phổ (6.8) ở bước sóng
538 nm.
CHÚ THÍCH Nếu độ hấp thụ của dung dịch màu
thu được từ phần mẫu thử vượt quá độ hấp thụ thu được từ dung dịch chuẩn có
nồng độ cao nhất thì lặp lại phép xác định theo 8.8, giảm lượng dịch rửa giải
được lấy trong 8.8.1.
8.9. Số lần xác định
Tiến hành hai lần xác định độc lập, bắt đầu
với các phần mẫu thử khác được lấy từ cùng một mẫu thử.
8.10. Đường chuẩn
8.10.1. Dùng pipet lấy 10 ml nước và ba dung
dịch chuẩn natri nitrit (5.6), có chứa 2,5 mg,
5,0 mg và 10,0 mg nitrit/ml, mỗi dung dịch 10 ml, cho
vào bốn bình định mức một vạch (6.3) dung tích 100 ml.
8.10.2. Thêm nước vào mỗi bình để thu được thể
tích khoảng 60 ml và tiến hành theo 8.8.2 đến 8.8.4.
8.10.3. Dựng đường chuẩn theo các độ hấp thụ thu
được với các nồng độ của các dung dịch chuẩn natri nitrit, tính bằng microgam
trên mililit.
9. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính hàm lượng nitrat của mẫu, biểu thị bằng
miligam kali nitrat trên kilogam, theo công thức sau đây:
KNO3 =
1,465
Trong đó
m là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam;
V là thể tích của phần dịch rửa giải xem (8.8.1),
tính bằng mililit;
c là nồng độ của natri nitrit, tính bằng
microgam trên mililit, đọc được từ đường chuẩn, ứng với độ hấp thụ của dung
dịch phần mẫu thử (xem 8.8.4);
NaNO2 là hàm lượng nitrit trong
mẫu, được biểu thị bằng miligam natri nitrit trên kilogam và xác định được theo
TCVN 7992 (ISO 2918).
Lấy kết quả là trung bình của các kết quả từ
hai phép xác định, với điều kiện đáp ứng được yêu cầu về độ lặp lại (xem 9.2).
Ghi kết quả chính xác đến 1 mg trên kilogam sản phẩm.
9.2. Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ phương pháp
lấy mẫu đã sử dụng và kết quả thu được; đồng thời báo cáo thử nghiệm cũng phải nêu
mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy ý lựa chọn,
cùng với các chi tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả.
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi thông
tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng đoạn ống nối mềm
giữa đáy cột và ống mao dẫn nhánh, để điều chỉnh chiều cao của ống mao dẫn và
tốc độ dòng.
Hình – Thiết bị khử
nitrat