Natri L-glutamat ngậm một phân tử nước
|
(CAS số. 6106-04-3)
|
6,35 g
|
Lactose ngậm một phân tử nước
|
(CAS số. 10039-26-6)
|
10,0 g
|
Natri format (natri methanoat)
|
(CAS số. 141-53-7)
|
0,25 g
|
L-(-)-Cystin
|
(CAS số. 56-89-3)
|
0,02 g
|
L-(-)- Axit aspartic
|
(CAS số. 56-84-8)
|
0,024 g
|
L-(+)-Arginin
|
(CAS số. 74-79-3)
|
0,02 g
|
Thiamin clorua hydroclorua
|
(CAS số. 67-03-8)
|
0,001 g
|
Axit nicotinic
|
(CAS số. 59-67-6)
|
0,001 g
|
Axit pantothenic
|
(CAS số. 79-83-4)
|
0,001 g
|
Magie sulfat ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)
|
(CAS số. 10034-99-8)
|
0,1 g
|
Amoni sắt (III) xitrata
|
(CAS số. 1185-57-5)
|
0,01 g
|
Canxi clorua ngậm hai phân tử nước
(CaCl2.2H2O)
|
(CAS số. 10035-04-8)
|
0,01 g
|
Dikali hydro phosphat (K2HPO4)
|
(CAS số.
7758-11-4)
|
0,9 g
|
Amoni clorua
|
(CAS số. 12125-02-9)
|
2,5g
|
Thạch
|
|
9 g đến 18 gb
|
Nước
|
|
1 000 ml
|
a Hàm lượng
ion sắt III tối thiểu là 15 % (theo khối lượng).
b Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
A.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan amoni clorua vào nước. Thêm
các thành phần khác và hòa tan bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH
là 6,7 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Chuyển các lượng 500 ml vào các bình
chứa phù hợp, ví dụ: chai hoặc bình.
Tiệt trùng trong nồi hấp (6.1) ở 115 °C
trong 10 min.
A.2.3 Chuẩn bị các đĩa thạch
Làm nguội môi trường đến khoảng từ 47 °C
đến 50 °C trong nồi cách thủy (6.5), lắc đều và rót 12 ml đến 15 ml môi trường
vào các đĩa petri vô trùng (6.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản các đĩa thạch sao cho không để
đĩa bị khô, ở 5 °C (6.6) tối đa bốn tuần trừ khi có kết quả xác nhận của phòng
thử nghiệm là thời hạn sử dụng lâu hơn.
Ngay trước khi sử dụng, cẩn thận làm
khô các đĩa thạch (tốt nhất là mở nắp và bề mặt thạch hướng xuống dưới) trong tủ
(6.2) ở nhiệt độ từ 25 °C đến 50 °C cho đến khi bề mặt thạch khô, xem TCVN 8128 (ISO
11133).
A.3 Môi trường chọn lọc: thạch
X-glucuronid trypton-mật (TBX)
A.3.1 Thành phần
Dịch thủy phân casein bằng enzym
20,0 g
Muối mật số 3
1,5 g
5-bromo-4-chloro-3-indoxyl-β-D-axit
glucuronic (BCIG), muối cyclohexylammoni monohydrat hoặc muối natri
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
144 µmola
Thạch
9 g đến 18 gb
Nước
1 000 ml
a Ví dụ, 0,075 g muối cyclohexylamoni
b Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan muối cyclohexylammoni BCIG vào
3 ml dung dịch gồm 2,5 ml dung dịch etanol 95 % (phần thể tích) và 0,5 ml dung
dịch natri hydroxit 1 M. Cho dung dịch này vào môi trường. Cách khác, có thể
cho trực tiếp muối natri của BCIG vào môi trường.
Hòa tan các thành phần trong nước và
đun nóng cho đến khi hòa tan hoàn toàn.
Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng, pH
là 7,2 ± 0,2 ở 25 °C, nếu cần.
Tiệt trùng môi trường 15 min trong nồi
hấp áp lực (6.1) nhiệt độ ở 121 °C.
A.3.3 Chuẩn bị các đĩa thạch
Làm nguội môi trường đến khoảng từ 47 °C
đến 50 °C trong nồi cách thủy (6.5), lắc đều và rót từ 18 ml đến 20 ml môi trường
tan chảy vào các đĩa Petri vô trùng (6.11). Để môi trường đông đặc lại. Để bảo
quản và làm khô các đĩa trước khi sử dụng, xem A.2.3.
A.4 Kiểm tra hiệu năng để đảm bảo chất
lượng của môi trường nuôi cấy và màng
Cần thực hiện kiểm tra hiệu năng của
môi trường thạch mô tả trong phụ lục này cùng với các màng đặt trên các đĩa. Nếu
kết quả kiểm tra không đạt yêu cầu, thì thực hiện kiểm tra lại trên môi trường có
và không có màng, để xác định nguyên nhân của hiệu năng kém.
Phải thực hiện kiểm tra đầy đủ để chứng
minh rằng một lô màng đáp ứng các yêu cầu và màng có thể tạo ra các kết quả phù
hợp cho việc phân tích cụ thể. Việc kiểm tra đạt được bằng cách chứng minh có sự
phù hợp trong toàn hệ thống: màng cùng với môi trường nuôi cấy trong cả hai bước
phục hồi và bước nuôi cấy trên môi trường chọn lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa về độ chọn lọc và năng suất
được quy định trong TCVN 8128 (ISO 11133). Phép thử hiệu năng môi trường nuôi cấy
thực hiện theo các phương pháp và tiêu chí như mô tả trong TCVN 8128 (ISO
11133).
Bảng A.1 cho thấy các tiêu chí về hiệu
năng của MMGA được kiểm tra cùng với màng để chuyển lên môi trường thạch TBX.
Các tiêu chí này phải được sử dụng để thử hiệu năng của MMGA cũng như của màng
để chuyển lên môi trường thạch TBX. Mỗi lô màng phải được kiểm tra về tính phù
hợp đối với phép thử theo quy định trong A.4, đặc biệt là do việc sử dụng màng
lọc của các hãng khác nhau có thể dẫn đến sự khác nhau về độ thu hồi và sự hiện
màu khác nhau sau khi ủ trên TBX.
Bảng A.2 cho thấy các tiêu chí về hiệu
năng của TBX.
Bảng A.1 -
Phép thử hiệu năng của thạch glutamat khoáng cải biến (MMGA) và màng để chuyển
Chức năng
Ủ
Các chủng
kiểm tra
Số WDCMa
Môi trường
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chíe
Phản ứng đặc
trưng
Năng suất
(37 ± 1) °C/
(4h ± 0,25 h) trên MMGA, sau đó (44 ±1) °C/ 20 h đến 24 h trên TBX
Escherichia colic,d
00012
00013
TSA (không
có màng)
Định lượng
bằng màng chuyển từ MMGA sang TBX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuẩn lạc
xanh da trời trên TBX
Escherichia colic
00202b
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009
00087
-
Định tính bằng
màng để chuyển từ MMGA sang TBX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tính đặc hiệu
Citrobacter freundii Pseudomonas aeruginosa
00006b
00025
-
Định tính bằng
màng để chuyển từ MMGA sang TBX
-
Các khuẩn lạc
màu trắng đến màu xanh be trên TBX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Các chủng
tối thiểu được sử dụng.
c Escherichia
coli WDCM 00013 là chủng sản sinh β-D-glucuronidase mạnh và WDCM 00202 là
một chủng sinh β-D-glucuronidase yếu.
d Chủng
không được chọn; một trong những chủng tối thiểu được sử dụng.
e Phân loại
mức phát triển là: 0: không phát triển, 1: phát triển yếu (ức chế một phần)
và 2: phát triển tốt. PR = tỷ lệ hiệu suất [xem TCVN 8128 (ISO
11133)].
Bảng A.2 -
Phép thử hiệu năng của thạch trypton-mật-glucuronid (TBX)
Chức năng
Ủ
Các chủng
kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường tham chiếu
Phương pháp
kiểm tra
Tiêu chíe
Đặc tính
phản ứng
Năng suất
(44 ± 1) °C/ (20 h đến 24 h)
Escherichia colic,d
00012
00013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định lượng
PR ≥ 0,5
Khuẩn lạc
xanh da trời
Escherichia colic
00202b
Tính chọn lọc
Enterococcus faecalisd
00009
00087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định tính
Không phát triển (0)
-
Tính đặc hiệu
Citrobacter freundii Pseudomonas aeruginosa
00006b
00025
-
Định tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuẩn lạc
màu trắng đến màu xanh be
a Tham khảo
danh mục chủng chuẩn tại http://www.wfcc.info để biết thông tin về số lượng
chủng của bộ sưu tập vi sinh vật và thông tin liên hệ; WDCM: Trung tâm dữ liệu
thế giới về vi sinh vật.
b Các chủng
tối thiểu được sử dụng.
c Escherichia
coli WDCM 00013 là chủng sản sinh β-D-glucuronidase mạnh và WDCM 00202 là
một chủng sinh β-D-glucuronidase yếu.
d Chủng
không được chọn; một trong những chủng tối thiểu được sử dụng.
e Phân loại
mức phát triển là: 0: không phát triển, 1: phát triển yếu (ức chế một phần)
và 2: phát triển tốt. Pr = tỷ lệ hiệu suất [xem TCVN 8128 (ISO 11133)].
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 6400 (ISO 707) Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 7924-2 (ISO 16649-2) Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia
coli dương tính b-glucuronidaza - Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 44 °C sử dụng
5-bromo-4-clo-3-indolyl β-D-glucuronid
[4] TCVN 7924-3 (ISO 16649-3) Vi
sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương
tính β-glucuronidaza - Phần 3: Kỹ thuật tính số có xác suất lớn nhất sử dụng
5-bromo-4-clo-3-indolyl β-D-glucuronid
[5] TCVN 11922 (ISO 17468) Vi sinh
vật trong chuỗi thực phẩm - Yêu cầu và hướng dẫn kỹ thuật để xây dựng hoặc soát
xét phương pháp chuẩn
[6] TCVN 7925 (ISO 17604) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu thân thịt tươi để
phân tích vi sinh vật
[7] TCVN 11923 (ISO/TS 17728) Vi
sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Kỹ thuật lấy mẫu để phân tích vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi
[8] TCVN 8129 (ISO 18593) Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp lấy mẫu bề mặt sử dụng đĩa
tiếp xúc và lau bề mặt
[9] DELISLE G.L. & Ley A. Rapid
detection of Escherichia coli in urine samples by a new chromogenic β-glucuronidase
assay. J. Clin. Microbiol. 1989, 27 pp. 778-779
[10] FRAMPTON E.W., RESTAINO L, BLAZKO
N. Evaluation of the β-glucuronidase substrate 5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β-D-glucuronide
(X-GLUC) in a 24-hour direct plating method for Escherichia coli. J.
Food Prot. 1988, 51 pp. 402-404
[11] FENG P., LAMPEL K.A., KARCH H.,
WHITTAM T.S. Genotypic and phenotypic changes in the emergence of Escherichia
coli
0157:H7.
J. Infect. Dis. 177, pp. 1750-1753
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[13] HOLBROOK R., ANDERSON J.M,
BIRD-PARKER A.C. Modified direct plating method for counting Escherichia
coli in foods. Food Technol. Aust. 1980, 32 pp. 78-83
[14] HOLBROOK R. & ANDERSON J.M.
The rapid enumeration of Escherichia coli in foods by using a direct
plating method. In CORRY J.E.L., ROBERTS D., SKINNER FA. (eds). Isolation and
Identification Methods for Food Poisoning Organisms. London: Academic Press,
1982, pp. 239-254
[15] KILIAN M. & BULOW P. Rapid
diagnosis of Enterobacteriaceae. Detection of bacterial glycosidases.
Acta Pathol Microbiol. Scand. Sect. B. 1976, 84 pp. 245-251
[16] LE MINOR L, BUISSIERE J., NOVEL G., NOVEL M.
Relation entre le serotype et I'activité β-glucuronidasique
chez les Salmonella. Ann Microbiol (Paris). 1978, Aug-Sep; 129B
(2) pp.155-165
[17] LEY A.N., BOWERS R.J., WOLFE S. Indoxyl-B-D-glucuronide,
a novel chromogenic reagent for the specific detection and enumeration of Escherichia
coli in environmental samples. Can. J. Microbiol. 1988, 34 (5) pp.
690-693
[18] OGDEN I.D. & WATT A.J. An
evaluation of fluorogenic and chromogenic assays for the direct enumeration of Escherichia
coli. Lett. Appl. Microbiol. 1991, 13 pp. 212-215
[19] RESTAINO L, FRAMPTON E.W., LYON
R.H. Use of the chromogenic substrate 5-bromo-4-chloro-3-indolyl-β-D-glucuronide
(X-GLUC) for enumerating Escherichia coli in 24 h from ground beef. J.
Food Prot. 1990, 53(6) pp. 508-510
[20] WATKINS W.D., RIPPEY S.C., CLAVET
C.R., KELLY-REITZ D.J., BURKHARDT W. Novel compound for identifying Escherichia
coli. Appl. Environ. Microbiol. 1988, 54 pp. 1874-1875