Mẫu
hiệu chuẩn
|
Giá
trị đích
|
Giá
trị trung bình
|
Tỷ
số (trung bình/đích)
|
A1
|
44
|
A1m
|
RA1
= A1m/44
|
A2
|
88
|
A2m
|
RA2
= A2m/88
|
B1
hoặc B2
|
175
|
B1m
hoặc B2m
|
RB
= B1m hoặc B2m/175
|
Tỷ số trung bình (Rm)
|
Rm
= [RA1 hoặc RA2) + RB]/2
|
Nhân tỷ số trung bình thu được đối
với các mẫu hiệu chuẩn A và B với hiệu chỉnh máy đo độ sáng sử dụng công thức
(9):
Cr1 = Cr x
Rm (9)
trong đó
Cr1 là hiệu chỉnh
máy đo độ sáng mới ;
Cr là hiệu chỉnh
máy đo độ sáng tính được (xem 8.1.7);
Rm là tỷ số trung
bình của các mẫu hiệu chuẩn A và B (xem Bảng 1);
Thay đổi hiệu chỉnh máy đo độ sáng
mới thu được về giá trị mới của nó, Cr1.
8.2.1.3 Trong các trường
hợp, khi giá trị trung bình nhỏ hơn đáng kể (nhỏ hơn 10 đơn vị) so với giá trị
đích và giá trị trung bình của mẫu hiệu chuẩn khác lớn hơn đáng kể (lớn hơn 10
đơn vị) so với giá trị đích, thì xác định chênh lệch giữa giá trị trung bình
của mẫu hiệu chuẩn A (A1 = 44 mU/I hoặc A2 = 88 mU/I).
Bổ sung giá trị này vào giá trị nền
của máy đo độ sáng; nếu giá trị này nhỏ hơn giá trị đích thì chênh lệch là số
âm và kết quả dẫn đến giảm giá trị nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bg2 = Bg +
(A1m - 44) (10)
trong đó
Bg là giá trị nền
của máy đo độ sáng tính được (xem 8.1.8);
Bg2 là giá trị nền
mới của máy đo độ sang;
A1m là giá trị trung
bình của mẫu hiệu chuẩn A1 (xem 8.1.11);
44 là giá trị đích của mẫu hiệu
chuẩn A1.
b) Tính giá trị nền mới Bg3
đối với mẫu hiệu chuẩn A2 sử dụng công thức (11):
Bg3 = Bg +
(A2m - 88) (11)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bg3 là giá trị nền
mới của máy đo độ sáng;
A2m là giá trị
trung bình của mẫu hiệu chuẩn A2 (xem 8.1.11);
88 là giá trị đích của mẫu hiệu
chuẩn A2.
c) Chỉnh cài đặt nền máy đo độ sáng
như tính toán được. Phân tích lại mẫu hiệu chuẩn B và xác định giá trị trung
bình [Bm (1 hoặc 2)]. Chia giá trị trung bình thu được cho giá trị
đích (B1 và B2 = 175 mU/I).
Nhân tỷ số này với hiệu chỉnh máy
đo độ sáng theo công thức (12):
Cr2 = Cr x
(12)
trong đó
Cr là hiệu chỉnh
máy đo độ sáng tính được (xem 8.1.7);
Cr2 là hiệu chỉnh
máy đo độ sáng mới;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175 là giá trị đích của mẫu hiệu
chuẩn B1 hoặc B2.
Điều chỉnh máy đo độ sáng về giá
trị mới.
8.2.2 Lặp lại các bước
8.1.11 đến 8.1.13. Các số đọc trung bình của máy đo độ sáng phải từ 32 mU/I đến
55 mU/I đối với các mẫu hiệu chuẩn làm việc A1, và phải trong dải từ 45 mU/I
đến 110 mU/I đối với mẫu hiệu chuẩn A2. Lặp lại phép xác định này
nếu có một giá trị bất kỳ nào lớn hơn hoặc nhỏ hơn 40% giá trị trung bình.
Giá trị trung bình đối với mẫu hiệu
chuẩn làm việc B (B1 hoặc B2) phải trong dải từ 145 mU/I
đến 205 mU/I. Lặp lại phép xác định này nếu có một giá trị bất kỳ nào sai lệch
quá 30% giá trị trung bình.
Nếu cả hai giá trị nằm trong dải
này thì tiến hành tiếp theo 8.3.3. Nếu giá trị trung bình của mẫu hiệu chuẩn
vẫn nằm ngoài dải quy định tiến hành tiếp theo 8.1.1.
8.3 Phép kiểm chứng và kiểm tra
hiệu chuẩn
8.3.1 Phép kiểm chứng âm tính
Tiến hành kiểm chứng âm tính theo
quy trình xác định (8.4) mà không bổ sung phần mẫu thử (8.4.2). Phép thử kiểm
chứng âm tính là để kiểm tra việc hiệu chuẩn máy đo độ sáng và thuốc thử. Kiểm
tra hệ thống (kết quả âm tính) khi các mức hoạt độ phosphataza kiềm thu được
nhỏ hơn 5 mU/I trong kênh của máy đo độ sáng đã hiệu chuẩn thích hợp.
8.3.2 Phép kiểm chứng dương tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép kiểm chứng dương
tính hàng ngày, để kiểm tra hiệu chuẩn của máy đo độ sáng và thuốc thử. Nếu giá
trị này vượt quá 585 mU/I hoặc nhỏ hơn 300 mU/I thì lặp lại với mẫu kiểm chứng
dương tính đã hoàn nguyên khác. Nếu giá trị thu được lần này vẫn nằm ngoài dải
quy định thì hiệu chuẩn lại máy đo độ sáng (xem 8.1).
8.3.3 Kiểm tra hiệu chuẩn
8.3.3.1 Sau khi đã thực hiện
các bước hiệu chuẩn trong 8.1 và 8.2, tiến hành phép thử kiểm chứng âm tính
(8.3.1) và tiến hành ba phép thử lặp lại với mẫu kiểm chứng dương tính (8.3.2)
để kiểm tra xác nhận kết quả hiệu chuẩn.
8.3.3.2 Phép kiểm chứng âm
tính phải cho giá trị nhỏ hơn 5 mU/I và phép thử kiểm chứng dương tính (N =
3) phải cho giá trị trung bình trong dải từ 380 mU/I đến 510 mU/I. Nếu kết
quả kiểm chứng âm tính nằm ngoài dải này thì sử dụng cơ chất mới (4.1) và lặp
lại phép thử. Nếu kết quả kiểm chứng dương tính nằm ngoài dải này hoặc có một
giá trị bất kỳ nào vượt quá 585 mU/I hoặc nhỏ hơn 300 mU/I, thì kiểm tra nhiệt
độ của dung dịch hãm (4.2) và lặp lại phép thử với mẫu kiễm chứng dương tính đã
hoàn nguyên khác. Nếu giá trị thu được lần này vẫn nằm ngoài dải của các phép
thử thì hiệu chuẩn lại (xem 8.1.1).
CHÚ THÍCH Phép xác định lặp lại
ba lần của mẫu kiểm chứng chương trình đã dùng để kiểm tra hiệu chuẩn. Sau khi
kiểm tra hiệu chuẩn, hàng ngày chỉ cần thực hiện một phép xác định đơn lẻ trong
dải quy định (xem 8.3).
8.3.3.3 Sau khi các mẫu hiệu
chuẩn và các mẫu kiểm chứng đã nằm trong dải quy định, tiến hành phép xác định
(8.4). Trong máy đo độ sáng (5.1), có thể cài đặt đến 10 kênh hiệu chuẩn riêng
rẽ đối với các sản phẩm sữa khác nhau. Đọc kết quả của các phần mẫu thử nghiệm
(7.1.2 và 7.1.4) trong kênh tương ứng với từng phần mẫu thử. Mẫu sữa nguyên
liệu (7.1.3) được đọc trong kênh được hiệu chuẩn cho phần mẫu thử được sử dụng
làm dịch pha loãng (7.2).
8.4 Xác định
8.4.1 Giới hạn bốn lọ cho
mỗi phép thử. Dùng pipet cố định thể tích (5.3), lấy 100 ml cơ chất este dioxetan (4.1) cho vào bốn lọ
nhỏ thử nghiệm (5.2), bốn lọ này đã được dán nhãn ở nửa phía trên của lọ.
8.4.2 Đối với tất cả các
phần mẫu thử (7.1.1 đến 7.1.4), dùng pipet cố định thể tích (5.3), lấy 100 ml mẫu thử đã được chuẩn bị cho vào lượng
chứa trong các lọ nhỏ (8.4.1), mỗi lần sử dụng một tip pipet mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4 Chọn kênh đo độ sáng
thích hợp đã hiệu chuẩn cho phần mẫu thử. Sau 3 min, dùng bộ phận phân phối cố
định thể tích (5.4) thêm 1,0 ml dung dịch hãm (4.2) trong vòng 15 s.
8.4.5 Lấy các lọ nhỏ này ra
khỏi tủ ấm. Đậy nắp từng lọ. Lắc mạnh từng lọ trong 5 s. Tháo nắp lọ và gắn lọ
vào bộ chuyển đổi của máy đo độ sáng, nếu cần. Đặt từng lọ vào máy đo độ sáng
(5.1). Bật máy phân tích độ sáng và ghi lại kết quả sau các tiếng bíp. Lặp lại
việc đếm với từng lo. Đối với phần mẫu thử cho giá trị cao hơn 7 000 mU/I thì
pha loãng mẫu và lặp lại phép phân tích.
CHÚ THÍCH Khi kết thúc phản ứng
enzym, thì ánh sáng đầu ra là ổn định ở nhiệt độ từ 18oC đến 24oC
trong 3 min. Số đọc của máy đo độ sáng tính theo đơn vị enzym mU/I.
8.5 Phép thử kiểm chứng
phosphataza của vi khuẩn bền nhiệt
Nếu quy trình xác định (8.4) cho
kết quả dương tính (³ 350 mU/I thường
được sử dụng để nhận dạng các mẫu thanh trùng chưa đúng), thì tiến hành như
sau:
Cho 1 ml phần mẫu khác (7.1.1 đến
7.1.4) vào các lọ nhỏ và gia nhiệt trong tủ ấm (5.7) hoặc trên nồi cách thủy
(5.8) ở 63oC. Giữ ở nhiệt độ này trong 30 min, sau đó làm nguội
nhanh. Xác định hoạt độ phosphataza còn sót lại theo 8.4.
Hoạt độ còn sót lại là do sự có mặt
phosphataza kiềm của vi khuẩn bền nhiệt. Nếu việc xác định mẫu thử đã gia nhiệt
cho kết quả nằm trong khoảng 30% so với kết quả gốc thì toàn bộ hoạt độ
phosphataza là vi khuẩn.
9. Tính và biểu
thị kết quả
9.1 Khái quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Cách tính thủ công
Ghi lại giá trị RLU (đơn vị ánh
sáng tương đối) của các mẫu hiệu chuẩn làm việc A, B và C (4.3) và mẫu âm tính
(7.2) và tính trung bình của các kết quả thu được (từ 8.1.1 đến 8.1.13).
Tính hoạt độ phosphataza kiềm bằng
cách sử dụng hồi quy tuyến tính của các đơn vị ánh sáng tương đối của mẫu âm
tính và của các mẫu hiệu chuẩn A, B và C, và hoạt độ phosphataza kiềm đích có
liên quan (tính bằng mU/I) (ví dụ: mẫu kiểm chứng âm tính = 5 mU/I, A1
= 44 mU/I hoặc A2 = 88 mU/I, B1 và B2 = 175
mU/I, C1 và C2 = 350 mU/I).
Sử dụng giá trị RLU trung bình làm
trục y và giá trị đích mU/I làm trục x. Tính độ dốc m và
điểm cắt trục tung y, b, từ trùng khớp tuyến tính theo công thức (13) như sau:
y = mx + b (13)
trong đó
x là hoạt độ phosphataza
kiềm của mẫu, tính bằng mU/I;
m là giá trị độ dốc của
đường hồi qui;
y là giá trị RLU của máy đo
độ sáng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các giá trị m và b tính
được, việc xác định đơn vị enzym của phần mẫu thử có thể xác định được bằng
cách sử dụng các giá trị RLU làm giá trị y và tính x (mU/I) bằng
công thức (14) như sau:
x = (14)
9.3 Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả đến đơn vị số
nguyên gần nhất của mili đơn vị trên lít (mU/I).
10. Độ chụm
10.1 Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được đưa ra trong Phụ lục B. Các
giá trị này được biểu thị ở mức xác xuất 95% và có thể không áp dụng được cho
các dải nồng độ và các chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
Giới hạn lặp lại và giới hạn tái
lặp được làm tròn trong 10.2 và 10.3 được áp dụng ở mức enzym (trung bình) của
hoạt độ phosphataza xấp xỉ 50 mU/I và 100 mU/I và dao động từ 350 mU/I đến 2500
mU/I.
10.2 Độ lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với các mức enzym từ 350 mU/I
đến 2500 mU/I 21 % giá trị trung bình;
- đối với các mức enzym xấp xỉ 100
mU/I 30 mU/I;
- đối với các mức enzym xấp xỉ 50
mU/I 18 mU/I;
- đối với các mức enzym từ các mẫu
âm tính 6 mU/I.
10.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng
mẫu thử, thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do các kỹ thuật viên
khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5% các
trường hợp lớn hơn:
- đối với các mức enzym từ 350 mU/I
đến 2500 mU/I 41 % giá trị trung bình;
- đối với các mức enzym xấp xỉ 100
mU/I 50 mU/I;
- đối với các mức enzym xấp xỉ 50
mU/I 34 mU/I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo các thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết về nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện
dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các điều kiện thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình
huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc
nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì ghi kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ quy trình
Phụ lục B
(tham
khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị giới hạn lặp lại và
giới hạn tái lặp thu được từ các kết quả của một phép thử liên phòng thử nghiệm
bao gồm 15 phòng thử nghiệm từ 8 quốc gia (Úc, Canada, Pháp, Ailen, Israel,
Niuzilan, Anh và Mỹ) đã tham gia thực hiện theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1) và
TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) và đã kết thúc vào tháng 4 năm 2005.
CHÚ THÍCH Các kết quả đã thống
nhất trước khi nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu cộng tác năm 2003 và 2004 đối với
đồ uống từ sữa bò mà đã được xuất bản trong Tạp chí IDF.
Nghiên cứu này đã đánh giá sữa của
nhiều loài (bò, dê, cừu và trâu) cũng như sữa gầy (< 0,5 % chất béo), cream
20% và socola với 2% sữa (tất cả đều tính theo khối lượng). Các kết quả thu
được đã đưa vào phân tích thống kê theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đưa ra các dữ
liệu về độ chụm trong Bảng B.1 và B.2, đối với giá trị trung bình của enzym
được nêu trong Bảng B.3. Các giá trị độ lệch chuẩn sr và sR
đối với các giá trị âm tính và hệ số biến thiên của các giá trị trung bình tại
mỗi mức enzym nghiên cứu, CV(r) và CV(R) được nêu trong
Bảng B.4.
Các giới hạn lặp lại và tái lập
(xem điều 10) là các giá trung bình r và R đối với các chất nền đa dạng và các
giá trị trung bình của r và R là các giá trị tính theo phần trăm. Các kết quả
được xuất bản trong [7]. Giới hạn phát hiện của phương pháp tính được từ trung
bình tổng thể cộng với 3 sR là 20 mU/I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản
phẩm từ sữa
Mức
enzym đích a (mU/I)
Âm
tính
50
100
350
500
Sữa
bò nguyên chất
14,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,8
126,1
95,4
Sữa
dê nguyên chất
5,7
13,5
22,8
56,6
68,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
18,0
28,2
81,4
76,3
Sữa
trâu nguyên chất
1,5
12,5
21,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158,7
Sữa
bò gầy
2,9
12,4
14,3
40,8
88,2
20
% cream
5,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,9
43,9
48,8
Có
bổ sung hương liệu (socola, 2 % sữa)
9,3
36,0
62,2
60,9
150,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,6
17,7
29,9
65,5
98,1
a là chênh lệch tuyệt
đối của các mẫu giống hệt nhau được thử nghiệm trong cùng một phòng thử
nghiệm, trong một khoảng thời gian ngắn không quá 5% trường hợp vượt quá giá
trị đã nêu.
Bảng
B.2 - Giá trị tái lập (R) của các mức enzym đích thu được từ phép thử
năm 2005
Sản
phẩm từ sữa
Mức
enzym đích a (mU/I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
100
350
500
Sữa
bò nguyên chất
40,8
40,3
45,9
156,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa
dê nguyên chất
19,0
26,1
53,1
138,6
171,9
Sữa
cừu nguyên chất
6,8
51,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
194,2
225,0
Sữa
trâu nguyên chất
3,5
20,5
30,0
100,7
217,6
Sữa
bò gầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,4
38,6
81,0
127,8
20
% cream
13,3
26,6
38,0
112,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
bổ sung hương liệu (socola, 2 % sữa)
10,5
51,2
84,5
131,5
244,3
Giá
trị R trung bình
13,8
34,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,7
194,4
a là chênh lệch tuyệt
đối của các mẫu giống hệt nhau được thử nghiệm trong các phòng thử nghiệm
khác nhau, trong một khoảng thời gian ngắn không quá 5% trường hợp vượt quá
giá trị đã nêu.
Bảng
B.3 - Giá trị trung bình của enzym (mU/I) đối với mỗi mức nghiên cứu
trong mỗi chất nền
Sản
phẩm từ sữa
Mức
enzym đích (mU/I)
Âm
tính
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
Sữa
bò nguyên chất
17
58
110
325
451
Sữa
dê nguyên chất
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
340
486
Sữa
cừu nguyên chất
1
43
80
335
475
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
48
90
330
529
Sữa
bò gầy
1
53
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
371
20
% cream
6
61
111
337
475
Có
bổ sung hương liệu (socola, 2 % sữa)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
307
412
Giá
trị trung bình
4,7
50,7
100,0
323,2
456,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ngoại
trừ các mẫu âm tính)
Sản
phẩm từ sữa
Mức
enzym đích (mU/I)
Âm
tính
50
100
350
500
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
(mU/I)
CV(r)
%
CV(R)
%
CV(r)
%
CV(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CV(r)
%
CV(R)
%
CV(r)
%
CV(R)
%
Sữa
bò nguyên chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
9,8
24,8
12,3
14,9
13,8
17,2
7,6
15,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
6,8
12,4
24,1
8,8
20,6
5,9
14,6
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sữa
cừu nguyên chất
0,2
2,4
15,0
42,7
12,5
27,2
8,7
20,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,9
Sữa
trâu nguyên chất
0,5
1,2
9,2
15,1
8,3
11,9
5,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,7
14,7
Sữa
bò gầy
1,0
1,1
8,2
15,3
5,1
13,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8,5
12,3
20
% cream
1,8
4,8
9,2
15,5
7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
11,9
3,7
13,5
Có
bổ sung hương liệu (socola, 2 % sữa)
3,3
3,7
24,2
34,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,9
7,1
15,3
13,1
21,2
Giá
trị R trung bình
2,0
4,9
12,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,5
18,1
7,2
14,4
7,8
15,2
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2
: 1994). Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lặp của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
[4] TCVN 6506 : 2007 (ISO 11816-1 :
2006) Sữa và sản phẩm sữa - Xác định hoạt độ phosphataza kiềm - Phần 1 - Phương
pháp Đo huỳnh quang đối với sữa và đồ uống từ sữa.
[5] ISO 11816-2 : 2003, Milk and
milk products - Determination of alkaline phosphataza activity - Part 2:
Fluorometric method for cheese.
[6] International Union of
Blochemistry Nomenclature. J. Am. Med. Assoc., 260, 1988, p.73.
[7] J.AOAC International,
89, 2006, p. 1061.