Pepton 1 (dịch
thủy ngân casein bằng enzym)
|
10,0
g
|
Cao thịt
|
10,0
g
|
Cao nấm men
(khô)
|
5,0
g
|
Glucoza
|
20,0
g
|
Tween 80
(sorbitan mono-oleat)
|
1,0
ml
|
Dikali hydro
photsphat (K2HPO4)
|
2,0
g
|
Natri axetat
ngậm ba phân tử nước (NaCH3CO2.3H2O)
|
5,0
g
|
Triamoni
xitrat [(NH4)3HC6H5O7]
|
2,0
g
|
Magie sulfat
ngậm bảy phân tử nước (MgSO4.7H2O)
|
0,2
g
|
Mangan sulfat
ngậm bốn phân tử nước (MnSO4.4H2O)
|
0,05
g
|
Thạch
|
12 g
đến 18 g a
|
Nước
|
1
000 ml
|
a
Tùy thuộc vào sức đông của thạch
|
5.3.2.2 Chuẩn
bị
Hòa tan các
thành phần trên trong nước. Đun huyền phù đến sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến
khi thu được dung dịch hòa tan hoàn toàn. Phân phối môi trường này với các
lượng 100 ml ± 1 ml vào các lọ 150 ml
(6.9) hoặc các phần 200 ml ± 2 ml vào
các lọ dung tích 250 ml (6.9).
Nếu cần, chỉnh
pH (6.8) để sau khi khử trùng, pH là 6,2 ±
0,2. Khử trùng 15 min bằng nồi hấp (6.6) ở 121 0C. Nếu môi trường
này không được sử dụng ngay thì làm nguội trên nồi cách thủy (6.7) đến nhiệt độ
khoảng từ 44 0C đến 47 0C. Không để môi trường tiếp xúc
trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
Môi trường thạch
MRS đã chuẩn bị có thể bền đến 6 tháng khi được bảo quản nơi tối ở 1 0C
đến 5 0C.
CHÚ THÍCH: Thạch
MRS hoàn chỉnh có bán sẵn trên thị trường, nhưng các kết quả thu được từ các
nhà cung cấp khác nhau có thể khác nhau đáng kể (Xem thêm ISO/TS 11133-1 và
ISO/TS 11133-2).
5.3.3 Dung
dịch gốc clindamyxin
5.3.3.1 Thành
phần
Clindamyxin
hydro clorua
2,0 mg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
ml
5.3.3.2 Chuẩn
bị
Hòa tan
clindamyxin hydro clorua trong nước. Lọc dung dịch rồi khử trùng qua màng lọc
0,22 mm (6.13) cho vào ống nghiệm vô
trùng (6.14).
Nếu dung dịch
chưa được sử dụng ngay, thì phân phối các lượng nhỏ vào các ống nghiệm lạnh vô
trùng (6.17) và giữ các ống này ở nhiệt độ - 20 0C. Dung dịch đông lạnh
này có thể bảo quản được đến 6 tuần.
5.3.4 Dung
dịch gốc xiprofloxaxin
5.3.4.1 Thành
phần
Xiprofloxaxin
hydro clorua
20,0
mg
Nước cất, đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2 Chuẩn
bị
Hòa tan
xiprofloxaxin hydro clorua trong nước và lọc để khử trùng qua màng lọc 0,22 mm (6.13) cho vào ống nghiệm vô trùng (6.14).
Nếu dung dịch
chưa được sử dụng ngay, thì giữ ở nhiệt độ - 20 0C. Dung dịch đông
lạnh này có thể bảo quản được 8 tuần.
5.3.5 Môi
trường hoàn chỉnh: Chuẩn bị đĩa thạch
5.3.5.1 Thành
phần
Thạch MRS
(5.3.2)
100
ml
Dung dịch gốc
clindamyxin (5.3.3)
0,05
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,
5 ml
Hoặc
Thạch MRS
(5.3.2)
200
ml
Dung dịch gốc
clindamyxin (5.3.3)
0,1
ml
Dung dịch gốc
xiprofloxaxin (5.3.4)
1,
0 ml
5.3.5.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho 0,05 ml dung dịch gốc
clindamyxin (5.3.3) và 0,5 ml dung dịch gốc xiprofloxaxin (5.3.4) vào 100 ml
thạch MRS (5.3.2), hoặc cho 0,1 ml dung dịch gốc clindamyxin (5.3.3) và 1,0 ml
dung dịch gốc xiprofloxaxin (5.3.4) vào 200 ml thạch MRS (5.3.2) và trộn thật cẩn
thận. Tránh tạo bọt khí.
Rót từ 12 ml đến 15 ml môi trường
này vào các đĩa Petri (6.11). Để môi trường nguội và đông đặc lại bằng cách đặt
các đĩa Petri này có nắp đậy trên mặt phẳng nằm ngang, mát.
Các đĩa MRS/CL/CIP đã chuẩn bị có
thể bảo quản được 10 ngày, nơi tối ở nhiệt độ từ 4 0C đến 7 0C.
Trước khi sử dụng, làm khô các đĩa
thạch theo TCVN 6404 (ISO 7218).
6. Thiết bị,
dụng cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị thông thường
của phòng thử nghiệm vi sinh, các thiết bị cần thiết để chuẩn bị mẫu thử và các
dung dịch pha loãng theo qui định của TCVN 6404 (ISO 7218) và cụ thể như sau:
6.1. Dụng cụ thủy tinh
Khử trùng tất cả các dụng cụ tiếp
xúc với mẫu thử, dịch pha loãng, các dung dịch pha loãng hoặc môi trường nuôi
cấy, theo qui định của TCVN 6404 (ISO 7218). Các dụng cụ thủy tinh phải chịu
được việc khử trùng nhiều lần.
6.2. Tủ ấm, có khả năng duy
trì ở nhiệt độ 37 0C ± 1 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Bộ trộn, kiểu nhu động
(kiểu túi) có các túi vô trùng bằng chất dẻo hoặc bộ trộn quay có thể làm việc
với tần số quay tối thiểu 20000 min-1, có hộp đựng bằng kim loại
hoặc thủy tinh vô trùng có dung tích thích hợp.
6.5. Thiết bị đếm khuẩn lạc,
gồm một bộ phận chiếu sáng có nền đen, được gắn với một kính lúp có độ khuếch
đại 1,5 lần và có một dụng cụ đếm cơ hoặc điện tử.
6.6. Nồi hấp áp lực, có khả
năng duy trì ở nhiệt độ 121 0C ±
1 0C.
6.7. Nồi cách thủy, có khả
năng duy trì nhiệt độ từ 44 0C đến 47 0C và nhiệt độ sôi.
6.8. Máy đo pH, có bù nhiệt,
chính xác đến ± 0,1 đơn vị pH ở 25 0C.
6.9. Bình cấy hoặc chai,
dung tích 150 ml hoặc 250 ml, có nút đậy kín hoặc nắp đậy thích hợp (để giữ môi
trường cấy).
6.10. Pipet, vô trùng được
hiệu chỉnh để sử dụng cho mục đích vi khuẩn học, có thể phân phối 0,05 ml ± 0,002 ml, 0,1 ml ± 0,02 ml, 1,0 ml ± 0,02
ml và 10 ml ± 0,2 ml
6.11. Đĩa Petri, vô trùng,
bằng chất dẻo hoặc thủy tinh không màu trong suốt, đường kính 90 mm, chiều sâu
tối thiểu là 10 mm. Đáy không có điểm nào không đều mà có thể cản trở việc đếm
khuẩn lạc.
6.12. Dao trộn, vô trùng,
bằng kim loại hoặc thủy tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.14. Ống nghiệm, vô trùng,
dung tích 20 ml, có nắp đậy kín thích hợp.
6.15. Que dàn mẫu, vô trùng,
bằng thủy tinh hoặc kim loại.
6.16. Tủ sấy, xem TCVN 6404
(ISO 7218).
6.17. Ống đông lạnh, vô
trùng, dung tích 2 ml.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
là mẫu đại diện. Mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không qui định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
8. Cách tiến
hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử và các
dung dịch pha loãng thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải được cấy ra đĩa ít nhất là
ba dãy dung dịch pha loãng để kiểm tra sự phát triển của L.acidophilus và sự
phát triển của các vi khuẩn sinh axit lactic khác.
8.2. Cấy và nuôi ấm
8.2.1 Dùng pipet vô trùng
(6.10) chuyển sang bề mặt hai đĩa Petri chứa thạch MRS/CL/CIP (5.3.5) mỗi đĩa
0,1 ml dung dịch pha loãng thích hợp.
8.2.2 Dùng que dàn mẫu
(6.15) dàn mẫu đều khắp bề mặt môi trường. Sử dụng một que dàn mẫu cho mỗi độ
pha loãng.
8.2.3 Để cho môi trường hấp
thụ mẫu rồi lật ngược đĩa để vào tủ kị khí (6.3) ở 37 0C trong 72 h ± 3 h.
8.2.4 Dùng đĩa Petri chưa cấy môi
trường để kiểm chứng độ vô trùng của môi trường.
8.3. Định lượng khuẩn lạc
Sau thời gian ủ qui định (8.2.3),
đếm các khuẩn lạc có các đặc điểm của vi sinh vật đặc trưng (xem 3.1) trên đĩa
thạch có từ 10 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc. Có thể sử dụng dụng cụ đếm thích
hợp (6.5) để đếm.
9. Tính toán và
biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.1 Sử dụng các số đếm từ
các đĩa chứa từ 10 khuẩn lạc đến 300 khuẩn lạc thu được trong 8.3.
9.1.2 Tính số lượng L.acidophilus
giả định, N, có trong mẫu thử trên một gam, theo công thức sau đây:
Trong đó:
Sc
là tổng số khuẩn lạc đặc trưng (3) đếm được trên tất cả các đĩa được giữ lại:
n1 là số đĩa được
giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa được
giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha loãng tương
ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại.
9.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Nếu chỉ có số đếm nhỏ
hơn 10 khuẩn lạc, thì báo cáo kết quả là “ít hơn 10 x 1/d” vi sinh vật trong
một gam sản phẩm, trong đó d là giá trị tương ứng với độ pha loãng thấp nhất.
9.2.3 Nếu tất cả các số đếm
đều trên 300 khuẩn lạc, thì tính số lượng ước tính từ các đĩa có số khuẩn lạc
gần với 300 nhất và nhân số này với số nghịch đảo của độ pha loãng cao nhất.
Báo cáo kết quả theo “số lượng ước tính tối thiểu các vi sinh vật trong một gam
sản phẩm”.
9.2.4 Biểu thị theo số từ
1,0 đến 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10.
9.3. Ví dụ
Số đếm khuẩn lạc cho kết quả như
sau (hai đĩa Petri cho mỗi độ pha loãng):
a) ở độ pha loãng thứ nhất (10-5): 280
khuẩn lạc và 299 khuẩn lạc;
b) ở độ pha loãng thứ hai (10-5): 31
khuẩn lạc và 36 khuẩn lạc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả theo 9.2 thu được
290 x 105. Do đó, số ước tính 2,9 x 107 CFU/g.
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng
thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm của phương pháp được nêu trong phụ lục A. Giới hạn lặp lại và
tái lập đã được xác định sử dụng sáu loại sản phẩm sữa lên men chứa các mức
L.acidophilus khác nhau và một mẫu chuẩn.
Các giá trị thu được từ phép thử
liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các
chất nền khác với các dải nồng độ và các chất nền đã nêu.
10.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả (L.acidophilus giả định trên gam hoặc mililit) thử nghiệm độc lập riêng rẽ
(đã chuyển về log10), hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm cao hơn
và thấp hơn trên cùng kênh thử, thu được, khi sử dụng cùng một phương pháp,
tiến hành trên vật liệu giống hệt nhau, do cùng một người tiến hành trong cùng
một phòng thử nghiệm, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn,
không quá 5 % các trường hợp vượt quá giới hạn lặp lại r.
Về giới hạn lặp lại (r), Bảng 1 cho
các giá trị ước tính về độ lặp lại của các sản phẩm khác nhau theo các giá trị độ
lệch chuẩn của chúng (sr) đối với các sản phẩm sữa lên men.
CHÚ THÍCH: Các độ lệch chuẩn lặp
lại dao động từ 0,01 đến 0,16 (sản phẩm A). Trong phần lớn các trường hợp, giá
trị độ lệch chuẩn lặp lại nhỏ hơn 0,1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
Sản
phẩm
sr
A
Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus,
L.johnsonii và bifidobacteria
0,16
B
Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung
bình của L.gasseri và mức cao của L.rhamnosus, L. reuteri,L.
paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua
0,13
D
Sản phẩm nhân tạo chứa mức thấp
của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus,
L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa
chua
0,05
E
Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung
bình của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus,
L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa
chua
0,05
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
G
Chủng đối chứng: L.acidophilus
0,05
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả (L.acidophilus giả định trên gam hoặc mililit) (đã chuyển về log10)
thử nghiệm riêng rẽ, hoặc tỷ số của hai kết quả thử nghiệm cao hơn và thấp hơn
trên cùng kênh thử, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên
vật liệt thử giống hệt nhau, do các người khác nhau thực hiện trong các phòng
thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường
hợp vượt quá giới hạn tái lập, R.
Về giới hạn tái lập (R), Bảng 2 cho
thấy các giá trị ước tính về độ tái lập của các sản phẩm khác nhau theo các giá
trị độ lệch chuẩn của chúng (sR) đối với sản phẩm sữa lên men.
CHÚ THÍCH: Độ tái lập hơi cao với
khoảng 0,15 nhưng đối với các sản phẩm C và D thì giá trị này > 0,5 cho thấy
rằng phương pháp này không có lợi thế khi hàm lượng vi sinh vật cạnh tranh cao
hơn L.acidophilus giả định.
Bảng
2 – Độ lệch chuẩn tái lập, SR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản
phẩm
sr
A
Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus,
L.johnsonii và bifidobacteria
0,19
B
Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus
0,14
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
D
Sản phẩm nhân tạo chứa mức thấp
của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus,
L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa
chua
1,26
E
Sản phẩm nhân tạo chứa mức trung
bình của L.acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L.rhamnosus,
L. reuteri, L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa
chua
0,07
F
Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus,
vi khuẩn sữa chua, L.rhamnosus và bifidobacteria
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G
Chủng đối chứng: L.acidophilus
0,17
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác
không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường khác có
thể ảnh hưởng tới kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham
khảo)
Phép thử liên phòng thử nghiệm
Một nghiên cứu cộng tác quốc tế gồm
tám phòng thử nghiệm của bốn quốc gia, thực hiện trên các sản phẩm sữa lên men
thương mại, pha trộn nhân tạo và chất chuẩn, phù hợp với TCVN 6910-1 (ISO
5725-1) và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Các mẫu đã thực hiện hai lần và được phân
tích trên từng mẫu. Các mẫu pha trộn nhân tạo chứa L.acidophilus giả
định ở các mức khác nhau lẫn với các vi khuẩn sinh axit lactic khác ở mức cao.
Phép thử này được tổ chức vào tháng
chín năm 2004 tại Chr.Hansen A/S, Đan mạch. Phương pháp này đã được gửi đến các
thành viên tham gia để nghiên cứu bao gồm việc sử dụng xiprofloxaxin. Các kết
quả về độ chụm được nêu trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 – Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Thông
số
Mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
C
D
E
F
G
Số lượng phòng thử nghiệm
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
8
8
Mẫu
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
Số lượng ngoại lệ
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phòng thử nghiệm không có ngoại lệ
7
7
7
7
7
7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
3
3
5
5
6
5
Mẫu được chấp nhận
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
10
12
10
Giá trị trung bình (log10
CFU/g)
6,6
7,2
6,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
6,0
7,8
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr
(log10 CFU/g)
0,16
0,01
0,13
0,05
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
Giới hạn lặp lại, r
0,45
0,03
0,36
0,14
0,14
0,17
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19
0,14
0,53
1,26
0,07
0,06
0,17
Giới hạn tái lập, R
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,48
3,53
0,2
0,17
0,48
A Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus,
L.johnsonii và bifidobacteria
B Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus
C Sản phẩm nhân tạo chứa mức
trung bình của L.gasseri và mức cao của L.rhamnosus, L. reuteri,L.
paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua
D Sản phẩm nhân tạo chứa mức thấp
của L. acidophilus và mức cao của bifidobacteria, L. rhamnosus, L. reuteri,
L. paracasei loài phụ paracasei và vi khuẩn sữa chua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F Sản phẩm thương mại chứa L.acidophilus,
vi khuẩn sữa chua, L.rhamnosus và bifidobacteria
G Chủng đối chứng: L.acidophilus
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản
phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.
[2[ TCVN 6910-1 : 2001 (ISO 5725-1
: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 : 2001 (ISO 5725-2
: 1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
[4] ISO/TS 11133-1. Microbiology of
food animal feeding stuffs – Guidelines on preparation and production of
culture media – Part 1: General guidelines on quality assurance for the
preparation of cultute media in the laboratory.
[5] ISO/TS 11133-2 : 2003,
Microbiology of food animal feeding stuffs – Guidelines on preparation and
production of culture media – Part 2: Practical guidelines on performance
testing of culture media.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66