F là lực
|
x là thời gian hoặc độ kéo
|
E là độ giãn
|
Rm là độ bền tối đa
|
R50 độ bền khi giấy dịch chuyển
được 50 mm.
Hình 1 -
Extensograph đại diện thể hiện các chỉ số đo thông
thường
9.5 Năng lượng
Năng lượng được xác định theo diện tích
bên dưới đường cong ghi được. Năng lượng mô tả công sử dụng khi kéo giãn mẫu
bột nhào. Diện tích được đo bằng máy đo diện tích và được ghi lại bằng centimet
vuông.
9.6 Tỷ số
(R/E)
Tỷ số R/E là thương số của độ bền Rm
hoặc R50 và độ giãn
dài. Tỷ số này là thông số bổ
sung khi đánh giá đặc tính của bột nhào.
10 Độ chụm
10.1 Độ lặp
lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng
rẽ thu được khi
sử dụng cùng phương pháp, tiến hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, do một
người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian
ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính
Kết quả độ
lặp
lại
Độ bền tối đa
66,79
Độ giãn dài 135
15,50
Năng lượng 135
14,12
Tỷ lệ (Rm/E) 135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ (R50/E) 135
0,86
10.2 Độ tái
lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử riêng rẽ thu được khi
sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật liệu giống thử hệt nhau, trong
các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các
thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn
các giá trị nêu trong Bảng 2.
Bảng 2 - Dữ
liệu độ tái lập thu được bằng cách sử dụng oxtensograph
Đặc tính
Kết quả độ
tái lập
Độ bền tối đa
311,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
89,02
Năng lượng 135
103,48
Tỷ lệ (Rm/E) 135
3,62
Tỷ lệ (R50/E) 135
2,27
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm ít
nhất các
thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn
tiêu chuẩn
này;
d) mọi chi tiết thao tác không
quy định trong tiêu
chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng
đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu
được;
f) nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả
cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(tham khảo)
Mô tả về thiết bị Extensograph
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị extensograph gồm hai
bộ phận:
a) extensograph (A.2);
b) bộ điều nhiệt dùng nước tuần hoàn
(A.3).
Extensograph được sử dụng cùng với farinograph
cũng có bộ ổn nhiệt [xem
TCVN 7848-1:32015 (ISO 5530-1:2013)].
A.2 Bộ phận
extensograph
A.2.1 Yêu cầu chung
Bộ phận extensograph đặt trên bệ kim
loại chắc chắn có 4 chân có thể
điều chỉnh độ thăng bằng
và bao gồm:
a) bộ phận vê tròn hoặc lăn tròn
(A.2.2);
b) khuôn lăn dài hoặc máy tạo hình (A.2.3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) khoang nghỉ có ba phần
(A.2.4);
e) dụng cụ để kéo dài mẫu thử (A.2.5);
f) bộ phận ghi độ bền tối đa và độ
giãn dài của mẫu thử dưới dạng biểu
đồ extensograms (A.2.6);
Dụng cụ kéo giãn và ghi minh
họa trong Hình
A.1.
A.2.2 Bộ phận vê tròn
Bộ phận vê tròn bao gồm hộp không đáy có nắp đậy.
Bên dưới hộp có đĩa
phẳng quay; ở giữa có trục xuyên
vào khối bột nhào. Tốc độ quay của bộ phận vê tròn là 83 r/min ± 3 r/min.
Nước từ bộ điều nhiệt lưu thông qua
thành bên cạnh của hộp để điều tiết nhiệt độ.
Một vài dụng cụ được sản xuất trước năm 1965 có
thể có tốc độ quay là 112 r/min. Nếu sử dụng dụng cụ này thì phải đề cập trong
báo cáo thử nghiệm.
A.2.3 Khuôn lăn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước từ bộ điều nhiệt lưu thông qua
khe trũng của trục để
điều tiết nhiệt độ.
A.2.4 Khoang nghỉ
Khoang nghỉ gồm ba phần được kiểm soát nhiệt
độ, mỗi phần có hai
khung gạt và một giá đỡ khung gạt, mỗi
phần có một cửa.
Mẫu thử, sau khi đã tạo khuôn được đặt trong
khung gạt trên giá đỡ trong khoang
nghỉ. Mỗi giá đỡ mang hai
khung gạt và có một máng chứa
nước để bảo vệ lớp ngoài của mẫu thử.
A.2.5 Dụng cụ kéo
giãn
Mẫu thử hình trụ, trên khung gạt được đặt ở vị
trí nằm ngang bằng hai cần được nối với một đầu cánh tay đòn, đầu
kia nối với đối trọng.
Móc dụng cụ vào chính giữa phía trên mẫu thử gây và kéo xuống theo phương thẳng
đứng nhờ môtơ điện ở tốc độ 1,45 cm/s ± 0,05 cm/s, để kéo giãn mẫu thử. Tiến
hành kéo xuống đến
khi mẫu thử bị đứt.
Móc kéo có công tắc ngắt tự động khi chuyển động của
móc đạt tới giới hạn trên hoặc giới hạn dưới. Trong các extensograph đời mới,
móc kéo đạt tới vị trí cuối
sau đó tự động trở lại vị trí đầu
của nó.
Độ bền của khối bột nhào đối với lực
kéo giãn gây ra khi
đòn bẩy mang theo
khung gạt có mẫu thử di chuyển đi xuống.
A.2.6 Máy ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuyển động của hệ tay đòn và bút ghi
đều được chống rung bằng
pittông nhúng trong dầu; Pittông được nối với đòn bẩy mang theo
khung gạt.
Giấy ghi được đưa vào máy dưới dạng cuộn,
cuộn giấy chuyển động
nhờ động cơ với tốc độ (0,65 ± 0,01) cm/min. Dọc theo chiều dài giấy,
có vạch chia theo centimet.
Ngang theo chiều rộng giấy
có vạch vòng cung (bán
kính 200 mm) với đơn vị từ 0 EU đến
1 000 EU.
A.3 Độ điều nhiệt
Bộ điều nhiệt thông thường gồm
một thùng chứa nước và có các bộ phận sau:
a) bộ cấp nhiệt chạy bằng điện.
b) bộ điều chỉnh nhiệt độ để điều
chỉnh nhiệt độ, có thể duy trì nhiệt độ của bộ phận vê tròn, khuôn lăn dài và
khoang nghỉ của extensograph ở nhiệt độ 30 °C ± 0,2 °C. Với điều kiện không
thuận lợi, có thể cần để nhiệt độ nước hơi cao phải được duy trì với cùng độ chính
xác.
c) Nhiệt kế.
d) Bơm và máy khuấy dẫn động bằng động
cơ. Bơm được nối với extensograph bằng ống mềm. Ống cần có đủ khả năng duy trì nhiệt độ của
khoang nghỉ ở 30 °C
± 0,2 °C
e) Ống kim loại xoắn để làm mát bát của
bộ ổn nhiệt bằng nước thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4 Hiệu chuẩn
extensograph
Để có kết quả đúng thì hệ tay
đòn và hệ thống đo của extensograph có thể điều chỉnh được. Đặt tấm chắn vào bên trong
khuôn lăn dài, đường cong lúc này trùng với
đường cong của khuôn lăn dài đặc biệt. Chênh lệch về đường cong của
tấm chắn gây ra chênh lệch về chiều dài và mặt cắt ngang của miếng bột nhào khi kéo giãn. Nếu có bất kỳ sự
nghi ngờ nào về đường cong của tấm chắn thì đường cong này cần được kiểm tra và/hoặc
được điều chỉnh lại từ nhà sản xuất.
Để kiểm tra các đặc tính chức
năng của hệ thống cân, hệ thống tải trọng
với khối lượng đã biết. Trước tiên đặt bộ phận giữ khối bột nhào rỗng (200 g) với
hai cái kẹp (mỗi cái 75 g) ở
cuối tay đòn của hệ thống cân với cùng một cách như trong phép thử thực tế. Để
mô phỏng khối lượng của mẫu thử bột nhào, hoãn lại việc thêm 150 g từ vật giữ bằng một sợi
dây. Nếu điều chỉnh hợp lý,
máy ghi sẽ đọc được là 0 EU. Khi
thêm 500 g được giữ lại từ vật giữ thì máy đọc sẽ đọc
là 400 EU, và
sau khi thêm 500 g khác vào thì máy ghi sẽ ghi là 800 EU, nghĩa là:
500 g (bộ phận giữ + kẹp + 150 g) ≡ 0
EU
500 g + 500 g (= 1 000 g) ≡ 400 EU
500 g + 500 g + 500 g (= 1 500g) ≡ 800
EU.
Khi tổng khối lượng của 500 g được đặt
trên hệ tay đòn, ở vị trí của
khung gạt, thì hệ tay đòn sẽ phải nằm ngang. Do
đó nên kiểm tra khối lượng của khung gạt và hai kẹp khi dùng kết hợp.
Tổng khối lượng sẽ là 350 g ±
0,5 g. Nên đánh dấu từng
khung gạt và kẹp để đảm bảo rằng mỗi lần kết hợp khung gạt và kẹp vừa đủ với khối lượng
đã quy định.
Không có phương pháp điều
chỉnh độ hấp thụ của sự kết hợp giữa extensograph và farinograph. Nhà sản xuất có thể phải
điều chỉnh extensograph theo tiêu chuẩn của mình. Với các máy cũ,
mòn hỏng thì không
thể thực hiện được việc này.
Các thiết bị yêu cầu cần được bảo dưỡng và kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1 Phạm vi áp dụng
Phép đo extensograph®-E (Extensograph
điện tử) các đặc tính kéo của khối bột
nhào áp dụng trong phần tiêu chuẩn này để xác định chất lượng bột mì và
để kiểm tra việc
chế biến bột mì với các phụ gia như axit
ascorbic, proteinaza hoặc chất tạo nhũ tương.
Tiến hành đo các đặc tính kéo như sau:
- chuẩn bị khối bột nhào trong
Farinograph®-E hoặc Farinograph®
dưới các điều kiện xác định;
- tạo hình mẫu khối bột nhào thành hình
tròn (máy đồng hóa, dụng cụ vê tròn) và bằng
con lăn bột
(khuôn);
- thử khối bột nhào trong
khoang thử nghiệm;
- kéo khối bột nhào trong
Extensograph®-E cho đến khi đứt.
Đặc tính kéo dài của khối bột
nhào, đặc biệt là độ bền đến độ kéo và độ giãn, là đặc trưng cho chất lượng bột,
đó là đặc tính chế
biến và nướng của
khối bột nhào tương ứng. Ngoài chất lượng bột còn thấy ảnh hưởng của chất
phụ gia tác động đến cấu trúc gluten.
Kiểm tra chất lượng bột và chế biến bột với
chất phụ gia đảm bảo chất lượng bột ổn
định và cung cấp các đặc tính tối ưu của bột nhào cho các sản phẩm nướng đại diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Extensograph bao gồm các bộ phận chính sau:
a) bộ vê tròn;
b) bộ cuộn bột;
c) khoang thử nghiệm với:
1) khay hỗ trợ;
2) khay;
d) dụng cụ kéo với:
1) móc,
2) máng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Mẫu thử
6 Hệ tay đòn
2 Khung gạt
7 Hệ thống đo
3 Kẹp khung gạt
8 Máy ghi
4 Động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Móc kéo
Hình A.1 - Sơ đồ và bộ
phận kéo dài và máy ghi của extensograph
Phụ lục B
(tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phép thử liên phòng thử nghiệm với phép đo
extensograph được thực hiện năm 2009 bởi Viện Tiêu chuẩn và chứng nhận
Argentina (IRAM). Các giá trị nhận được từ phép thử liên phòng này có thể không
áp dụng với các loại mẫu thử khác với các mẫu thử đã đưa ra.
Phép thử liên phòng thử
nghiệm có hiệu quả cao để đánh giá độ
lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này. Phạm
vi của phương pháp là xác định tính lưu biến của bột mì sử dụng thiết bị
extensograph.
Mỗi người tham gia nhận được một mẫu đồng nhất và đã được
chuẩn hóa, chuẩn bị và
đóng gói bởi Molino
Argentino SA, phân phối mẫu và giao mẫu dưới sự giám sát của IRAM. Các mẫu thử
nghiệm được gửi đến 34 phòng thử nghiệm trong và ngoài nước, 28 phòng thử nghiệm
nhận được kết quả. Để tổng hợp, 82% các phòng thử nghiệm tham gia tích cực vào các thử
nghiệm liên phòng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Kết
quả thử nghiệm liên phòng năm
2009
Thông số
Trung bình
Giá trị thô
Độ lệch chuẩn
lặp lại
Sr
Độ lệch chuẩn
tái lập
SR
Giới hạn lặp
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập
R(2,8 x SR)
Độ bền tối đa
527,2
524,5
23,9
111,3
66,8
311,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
147,1
162,3
5,5
31,8
15,5
89,0
Năng lượng 135
128,8
138,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,0
14,1
103,5
Tỷ lệ (Rm/E) 135
3,5
3,5
0,3
1,3
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ (R50/E) 135
3,0
3,0
0,3
0,8
0,9
2,3
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TCVN 9027 (ISO 24333), Ngũ cốc
và sản phẩm ngũ cốc - Lấy
mẫu.
[3] ICC 114, Method for using the
Brabender extensorgraph
[4] Nieman lr.W. Repeatability
and reproducibility of extensograph measurement. Wageningen:
IGMB - TNO, 1992. (Report No. T
92-251.)
2) Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên
Brabender Extensograph, là ví dụ về sản phẩm thích
hợp có bán sẵn trên thị trường. Thông
tin đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn định phải sử dụng sản phẩm đó. Có thể sử dụng các loại dụng cụ khác
nếu cho kết quả tương đương.
3) Farinograph là tên thương mại của sản
phẩm được cung cấp
bởi
Brabender. Thông tin đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này chứ không ấn định phải sử dụng sản
phẩm đó. Các loại dụng cụ khác cũng có
thể được sử dụng nếu cho kết quả tương tự.