Độ ẩm
|
Khối lượng m
của bột tương đương với
|
% khối lượng
|
300 g
|
50 g
|
9,0
|
283,5
|
47,3
|
9,1
|
283,8
|
47,3
|
9,2
|
284,1
|
47,4
|
9,3
|
284,5
|
47,4
|
9,4
|
284,8
|
47,5
|
9,5
|
285,1
|
47,5
|
9,6
|
285,4
|
47,6
|
9,7
|
285,7
|
47,6
|
9,8
|
286,0
|
47,7
|
9,9
|
286,3
|
47,7
|
10,0
|
286,7
|
47,8
|
10,1
|
287,0
|
47,8
|
10,2
|
287,3
|
47,9
|
10,3
|
287,6
|
47,9
|
10,4
|
287,9
|
48,0
|
10,5
|
288,3
|
48,0
|
10,6
|
288,6
|
48,1
|
10,7
|
288,9
|
48,2
|
10,8
|
289,2
|
48,2
|
10,9
|
289,6
|
48,3
|
11,0
|
289,9
|
48,3
|
11,1
|
290,2
|
48,4
|
11,2
|
290,5
|
48,4
|
11,3
|
290,9
|
48,5
|
11,4
|
291,2
|
48,5
|
11,5
|
291,5
|
48,6
|
11,6
|
291,9
|
48,6
|
11,7
|
292,2
|
48,7
|
11,8
|
292,5
|
48,8
|
11,9
|
292,8
|
48,8
|
12,0
|
293,2
|
48,9
|
12,1
|
293,5
|
48,9
|
12,2
|
293,8
|
49,0
|
12,3
|
294,2
|
49,0
|
12,4
|
294,5
|
49,1
|
12,5
|
294,9
|
49,1
|
12,6
|
295,2
|
49,2
|
12,7
|
295,5
|
49,3
|
12,8
|
295,9
|
49,3
|
12,9
|
296,2
|
49,4
|
13,0
|
296,6
|
49,4
|
13,1
|
296,9
|
49,5
|
13,2
|
297,2
|
49,5
|
13,3
|
297,6
|
49,6
|
13,4
|
297,9
|
49,7
|
13,5
|
298,3
|
49,7
|
13,6
|
298,6
|
49,8
|
13,7
|
299,0
|
49,8
|
13,8
|
299,3
|
49,9
|
13,9
|
299,7
|
49,9
|
14,0
|
300,0
|
50,0
|
14,1
|
300,3
|
50,1
|
14,2
|
300,7
|
50,1
|
14,3
|
301,1
|
50,2
|
14,4
|
301,4
|
50,2
|
14,5
|
301,8
|
50,3
|
14,6
|
302,1
|
50,4
|
14,7
|
302,5
|
50,4
|
14,8
|
302,8
|
50,5
|
14,9
|
303,2
|
50,5
|
15,0
|
303,5
|
50,6
|
15,1
|
303,9
|
50,6
|
15,2
|
304,2
|
50,7
|
15,3
|
304,6
|
50,8
|
15,4
|
305,0
|
50,8
|
15,5
|
305,3
|
50,9
|
15,6
|
305,7
|
50,9
|
15,7
|
306,0
|
51,0
|
15,8
|
306,4
|
51,1
|
15,9
|
306,8
|
51,1
|
16,0
|
307,1
|
51,2
|
16,1
|
307,5
|
51,3
|
16,2
|
307,9
|
51,3
|
16,3
|
300,2
|
51,4
|
16,4
|
308,6
|
51,4
|
16,5
|
309,0
|
51,5
|
16,6
|
309,4
|
51,6
|
16,7
|
309,7
|
51,6
|
16,8
|
310,1
|
51,7
|
16,9
|
310,5
|
51,7
|
17,0
|
310,8
|
51,8
|
17,1
|
311,2
|
51,9
|
17,2
|
311,6
|
51,9
|
17,3
|
312,0
|
52,0
|
17,4
|
312,3
|
52,1
|
17,5
|
312,7
|
52,1
|
17,6
|
313,1
|
52,2
|
17,7
|
313,5
|
52,2
|
17,8
|
313,9
|
52,3
|
17,9
|
314,3
|
52,4
|
18,0
|
314,6
|
52,4
|
CHÚ THÍCH: Những giá trị trong bảng
này được tính theo công thức
sau:
a) Khối lượng bột tương đương với
300 g bột có độ ẩm 14 % (khối lượng), tính bằng gam
b) Khối lượng bột tương đương với 50
g bột có hàm lượng nước 14 % (khối
lượng), tính bằng gam
trong đó H là độ ẩm của mẫu thử,
theo % khối lượng.
|
8.3.2 Quy trình với lượng bột nhào
không đổi
Tính lượng bột cần thiết, m,
bằng gam, theo Công thức (1):
(1)
Trong đó:
Cm là hằng số, bằng 48 000
khi sử dụng bát lớn và 8 000 khi sử dụng bát nhỏ;
Wa là độ hấp thụ
nước của bột, biểu thị bằng
mililit trên 100 g bột
mì ở độ ẩm 14 % (khối lượng) (được xác định theo 9.2).
Tính thể tích cần thiết của
nước, V, bằng mililit, theo công thức (2):
V = CV - m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
CV là hằng số,
bằng 480 khi sử dụng bát lớn, 80 khi sử dụng bát nhỏ.
Cân (6.2), chính xác đến 0,1 g, khối
lượng bột mì đã tính, m
và đặt phần mẫu thử trong bát.
Cho nước ở nhiệt độ phòng vào buret
(6.1.1). Bật bộ trộn và máy ghi, 1 min sau thêm khối lượng nước đã
tính được vào bột mì. Trong trường
hợp này, độ quánh tối đa của khối bột nhào sẽ là (500 ± 20) FU.
CHÚ THÍCH Wa so với m,
được đưa ra tính theo Công
thức (1) bằng cách sử dụng
bát lớn hoặc nhỏ,
tương ứng (trong dải hấp thụ nước từ 54 %
đến 77 %).[1]
8.4 Quy định
chung của phép xác định
Thực hiện theo hướng dẫn của các nhà sản
xuất với các bước
thực hiện không quy định trong tiêu chuẩn này.
8.4.1 Nhào trộn bột với tốc
độ môtơ đã qui định
trong vòng 1 min hoặc lâu hơn một
chút. Bắt đầu thêm nước từ buret
vào góc phải phía trước của bộ trộn
trong 25 s, trong khi bút ghi vạch hết đường giới hạn một phút trên
giấy ghi.
CHÚ THÍCH: Để giảm thời
gian chờ đợi, giấy ghi có thể được kéo về phía trước trong
khi nhào bột. Không được kéo giấy ngược về phía sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Nếu cần, trộn tiếp cho đến khi có kết quả của
hai lần trộn:
- hoàn thành việc thêm nước trong vòng
25 s;
- độ quánh tối đa (9.1) phải nằm trong
khoảng từ 480 FU đến 520 FU;
- việc ghi cần tiếp tục ít nhất trong 12
min sau khi kết thúc thời gian trương nở (9.2), để tính tất cả chỉ tiêu cần
được báo cáo trong phương pháp đã chọn.
Ngừng trộn và làm sạch bộ trộn.
9 Đánh giá farinogram
và tính các tính chất lưu biến phát sinh
9.1 Yêu cầu
chung
Từ mỗi mẫu, thực hiện hai phép xác định.
Đọc trực tiếp hoặc tính các giá trị của từng đặc tính lưu biến từ hai farinogram. Biểu
thị kết quả bằng giá
trị trung bình của dữ liệu thích
hợp.
CHÚ THÍCH Để dễ dàng cho việc tính toán, có thể sử dụng máy
tính. Trong trường
hợp đó cần cải tiến farinograph
bằng cách thêm
đầu dây cáp điện ra để truyền dữ liệu sang máy tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thu được độ hấp thụ nước của bột mì (xem 3.4) đầu tiên từ mỗi
lần trộn với độ quánh tối đa (xem
3.3) từ 480 FU đến 520 FU, tính lượng nước
chính xác, Vc, tính bằng
mililít, tương ứng cần dùng để đạt độ quánh tối đa 500 FU theo Công thức (3) và
(4):
a) đối với bộ trộn 300 g:
Vc = V + 0,096 (C - 500)
(3)
b) đối với bộ trộn 50 g:
Vc = V + 0,016 (C - 500)
(4)
Trong đó:
V là thể tích nước bổ
sung, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
c1 là chiều cao
tối đa của đường viền trên của đường cong, tính bằng FU;
c2 là chiều cao
tối đa của đường viền dưới của đường
cong, tính bằng FU.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp hiếm xảy ra, khi
quan sát được 2 điểm cực đại thì
sử dụng chiều cao của điểm
cực đại cao hơn.
Tính giá trị trung bình của 2 lần xác định Vc
miễn là sự khác nhau giữa chúng không vượt quá 2,5 ml nước (đối với bộ trộn
300 g) hay 0,5 ml nước (đối với bộ trộn 50 g).
Tính chất hấp thụ nước, Wa, được biểu thị
bằng mililit trên 100 g bột mì ở độ ẩm 14 % (khối lượng), theo công thức:
- đối với bộ trộn 300 g:
Wa = ( + m -300 ) x 0,333
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với bộ trộn 50 g:
Wa = ( + m -50 ) x 2
(6)
Trong đó
là
giá trị trung bình lượng nước cần dùng để trộn thành bột nhào có độ quánh tối
đa 500 FU của hai lần xác định, tính bằng mililít;
m là khối lượng
phần mẫu thử, tính bằng gam, theo Bảng 1.
Ghi kết quả chính xác đến
0,1 ml trên 100 g bột.
9.3 Đặc tính
liên quan đến độ quánh của khối bột nhào
Độ quánh (3.1) là một đặc tính thay đổi
liên tục của bột,
được thể hiện trên farinogram. Đánh giá đường cong có thể được thực hiện theo
nhiều cách khác nhau. Từ farinogram,
các đặc tính sau đây có thể nhận được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thời gian trương nở của khối bột nhào
(DDT) (xem 3.5);
- độ ổn định của khối bột
nhào (xem 3.6);
- độ mềm (xem 3.7);
- chỉ số chất lượng farinograph
(FQN) (xem 3.9).
CHÚ THÍCH 1 Các định nghĩa khác cho một số đặc
tính được biết đến (chúng được
báo cáo trong Phương pháp AACC
54-21,02 [2] và Nieman [5]), nhưng không thể so sánh với các đặc tính
được định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
Với phần mềm thích hợp, một máy
tính có thể đánh giá và
ghi lại các đặc
tính cần thiết thường gặp nhất được liệt
kê ở trên.[7]
CHÚ THÍCH 2 FQN có thể được báo cáo
cùng với, hoặc thay cho, độ ổn định và độ mềm. Việc sử dụng các
FQN thay cho độ ổn định và độ mềm rút ngắn tổng thời gian trộn,
đặc biệt là trong trường hợp của bột
nhào từ bột yếu hơn. Có sự
tương quan giữa chỉ số chất lượng
và độ ổn định và độ mềm tương ứng.
Biểu đồ Farinograph đại diện thể hiện
những đặc tính được đo thông thường được thể hiện trong Hình 1. Xem ví dụ về các loại
farinogram trong Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ ổn định
2 Thời gian trương nở bột nhào
3 Độ mềm
Hình 1 - Farinogram điển
hình
10 Độ chụm
10.1 Phép thử
liên phòng thử nghiệm
10.1.1 Phép thử liên phòng
với các phép đo farinograph
(bột mì với thời gian trương nở bột nhào trên 4 min) đã được tiến hành năm
2009 do Viện Tiêu chuẩn và chứng nhận Argentina (IRAM), Bộ phận tiêu
chuẩn hóa, quản lý thực phẩm và y tế.
10.1.2 Độ chụm của phép đo
farinograph (bột mì với thời gian trương nở bột nhào trên 4 min) được tiến hành
năm 1989 và năm 1990 do Cục Ngũ cốc, Thức ăn chăn nuôi và Công nghệ sản xuất bánh
(IGMB) thuộc Trung tâm nghiên cứu về Dinh dưỡng và Thực phẩm TNO (Hà Lan) thực hiện. [5]
10.2 Độ lặp
lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Dữ liệu độ lặp
lại thu được bằng sử dụng farinograph
Đặc tính
Độ lặp lại
Độ hấp thụ nước
(ml/100 g)
0,5
Thời gian trương nở bột nhào (trên 4
min)
0,7
Thời gian trương nở bột
nhào (≤ 4 min)a
16 % của
giá trị trung
bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
Độ mềm (FU)
3,6
a Xem 10.1.2
10.2 Độ tái
tập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử trên vật
liệu giống thử hệt
nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng
các thiết bị khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn các giá trị nêu trong Bảng
3.
Bảng 3 - Dữ
liệu độ tái lập thu được bằng sử dụng
farinograph
Đặc tính
Độ tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
Thời gian trương nở bột nhào (trên 4
min)
2,1
Thời gian trương nở bột nhào (≤ 4 min)a
48 % của
giá trị trung bình
Độ ổn định của bột nhào (min)
3,8
Độ mềm (FU)
31,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
- phương pháp thử đã sử dụng, nêu rõ quy trình
(quy trình sử dụng khối lượng bột
mì không đổi hoặc
quy
trình với khối lượng
bột nhào không đổi); viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các thiết bị đã sử dụng;
- cỡ của máy trộn đã sử dụng;
- loại bột mì;
- mọi chi tiết thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc
được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh
hưởng đến kết quả;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì
nêu kết quả cuối cùng
thu được.
Phụ lục A
(tham khảo)
Mô tả farinograph
CẢNH BÁO Phải lắp đặt bộ phận giữ an
toàn theo quy định của nhà sản xuất. Bộ phận giữ an toàn
có nhiệm vụ dừng máy nếu máy trộn không được đậy
hoặc nếu phần trước của bộ
trộn bị tách khỏi phần sau của
bộ trộn. Đối với các thiết
bị đời cũ không
có bộ phận an toàn thì nên tuân thủ các điều sau:
- không cho tay và các vật khác vào
máy trộn đang hoạt động.
- giữ cà vạt, ống tay áo ... cách xa
trục chuyển động đang
quay của máy farinograph.
Cẩn thận tránh làm hỏng cánh khuấy do thìa rơi vào
trong khi cánh khuấy đang quay ở
thời điểm bắt đầu thực hiện
hoặc trong khi làm sạch với bộ trộn đang được nối với farinograph
và môtơ đang chạy ở
tốc độ quay thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Bộ phận
chính của thiết bị
A.1.1 Bộ phận chính
của thiết bị gồm có bộ trộn với
vỏ bao quanh chứa
nước làm mát, bộ phận ghi độ quánh của bột nhào dưới dạng đồ thị farinograph.
Farinograph đặt trên bệ kim loại chắc chắn có 4 chân có thể điều chỉnh độ thăng
bằng và có các chi tiết sau:
a) bộ trộn có vỏ bao quanh chứa
nước, có thể tháo lắp được
(A.1.2);
b) động cơ điện để vận hành bộ trộn
(A.1.3);
c) hộp số và hệ tay đòn, hoạt động như
máy đo lực để đo momen
xoắn của trục giữa hộp số và bộ trộn (A.1.3);
d) bộ giảm xóc để giảm chấn động của
máy đo lực (A.1.3);
e) hệ tay đòn, kim đo của hệ này
sẽ do máy đo lực điều khiển (A.1.3);
f) bộ phận ghi, bút ghi hoạt động của
máy đo lực điều khiển (A.2.4);
g) buret để đo thể tích nước thêm vào
bột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1
Thành sau của bộ trộn
có gắn cánh khuấy
6
Đối trọng
2
Phần sau của bộ trộn
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Hộp môtơ và hộp số
8
Kim đo
4
Vòng bi
9
Bút ghi
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Máy ghi
11
Bộ giảm xóc
Hình A.1 - Sơ đồ farinograph
A.1.2 Bộ phận trộn
gồm hai cánh khuấy và có hai mức trộn cho 300 g và 50 g bột, gồm hai phần:
a) Tấm chắn sau rỗng để nước từ bộ ổn
nhiệt chảy qua, ở phía sau có hộp
số truyền chuyển động tới hai cánh khuấy gắn trong hộp qua tấm chắn phía sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phần được gắn với
nhau bằng hai bulông và đai ốc có tai và có thể tháo rời để làm sạch.
Cánh khuấy chậm được truyền chuyển động
trực tiếp từ hộp số quay với tốc
độ 63 r/min ở máy farinograph đời mới.
Cánh khuấy nhanh được
truyền chuyển động
qua hộp số và quay với tốc độ nhanh gấp
1,5 lần so với cánh khuấy chậm.
CHÚ THÍCH: Máy farinograph đời cũ với tốc độ quay
của trục truyền
động khác với chỉ số chuẩn
hiện tại 63 r/min. Ảnh hưởng của tốc độ quay đến
việc xác định có thể bỏ qua nếu tốc độ quay
trong khoảng 59 r/min đến 67 r/min. Nếu
như hoạt động ngoài khoảng này, thì độ hấp thụ nước có thể thu được kết quả gần đúng, bằng cách thay độ quánh C bằng độ quánh chuẩn 500 FU. Giá trị C có thể tính theo vòng quay thực,
n, tính bằng số phút đảo của trục
chuyển động hoặc của cánh khuấy chậm, theo công thức (A.1).
(A.1)
Nếu độ quánh C được thay thế cho độ quánh
chuẩn, thì thời gian trương nở được tính theo công
thức:
(A.2)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t là thời gian trương
nở đọc được trên đồ thị, tính bằng
min. Khi thiếu dữ liệu có thể hiệu chính tương tự đối với độ mềm. Ở những máy farinograph
đời mới, bộ trộn
có thể đậy bằng
nắp gồm hai phần:
a) phần đáy dưới chỉ mở để đổ bột
vào bộ trộn. Khi nắp mở, thì khóa an toàn sẽ tắt môtơ. Nắp này có khe để dùng
thìa vét bột bám
xung quanh bát đựng bột.
Cho thêm nước vào qua miệng khe ở phía tay phải của bộ trộn.
b) phần nắp trên được đặt trên phần
đáy, để đậy che kín các khe hở
của nắp dưới. Nó chỉ mở khi cần cho thêm nước hay vét bột bám.
Ở những máy farinograph đời cũ, bộ trộn
được đậy bằng đĩa nhựa, được
đậy lên trên đỉnh của
bộ trộn, nắp được tháo
ra để thêm nước và vét bột bám.
A.1.3 Mô tơ và bộ giảm
tốc được đặt trong một hộp bảo vệ, phía trước và sau hộp có hai vòng bi để giữ trục, hộp
bảo vệ có thể xoay quanh trục này.
Các cánh khuấy được gắn vào đầu
trước trục. Sức cản của khối bột nhào đang trộn gây ra momen xoắn ở trục, nếu
cân bằng không tốt thì lực này làm hộp bảo vệ quay theo.
Hộp môtơ truyền động cho
tay đòn, một đầu của tay đòn nối với hệ tay đòn dẫn đến kim đo và bút ghi để truyền
momen xoắn đến hộp môtơ làm kim đo và bút ghi dao động. Do vậy, kim đo và bút sẽ
ghi lại một cách tương ứng momen xoắn của trục, nếu momen của trục môtơ và của
trục cánh khuấy cũng chính
là đo sức cản của
khối bột nhào. Nhân viên thực hiện
có thể chọn momen xoắn chuẩn trên đơn vị lệch (6.1) bằng cách lựa chọn.
- đối trọng phù hợp, có thể dùng tay nâng
đối trọng lên để đối trọng không còn tác dụng nữa.
- chiều dài phần trước của tay đòn thấp
có hiệu quả thích hợp,
cần điều chỉnh vị trí mối nối giữa
tay đòn thấp và hộp môtơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuyển động của hộp môtơ, hệ
tay đòn, hệ thống
đo và bút ghi đều được chống
rung bằng pittông nhúng trong dầu. Pittông gắn với đầu bên phải của tay
đòn từ hộp môtơ. Phạm vi giảm rung có thể điều chỉnh được, giảm rung nhiều sẽ làm cho đường
cong hẹp.
A.1.4 Giấy ghi được
đưa vào máy dưới dạng cuộn, gắn với động cơ chuyển động theo thời gian ở tốc độ
1,00 cm/min. Đọc theo chiều dài giấy, có vạch chia thời gian theo phút, ngang theo chiều
rộng giấy có vạch vòng tròn (bán kính 200 mm) với đơn vị biến thiên có
chia vạch từ 0 đến 1000 đơn vị FU.
A.2 Bộ ổn nhiệt
tuần hoàn
Bộ ổn nhiệt tuần hoàn thông thường gồm
một thùng chứa nước và có các bộ phận
sau:
a) Bộ cấp nhiệt chạy bằng điện;
b) Bộ ổn nhiệt, có thể điều chỉnh nhiệt
độ sao cho nhiệt độ bát trộn được duy trì ở 30 oC ± 0,2 oC.
c) Nhiệt kế;
d) Máy bơm môtơ truyền động và bộ khuấy.
Bơm được nối với các túi nước của bát trộn bằng ống mềm. Bơm cần có đủ khả năng
duy trì nhiệt độ của khoang nghỉ ở 30 oC ± 0,2 oC. Với bộ
trộn 300 g, thì lưu lượng nước đi qua các túi nước phải ít nhất là 2,5
l/min (tốt nhất là 5 l/min
hoặc nhiều hơn)
và với bộ trộn 50 g thì
ít nhất là 1 l/min. Ngoại trừ một vài kiểu farinograph đời cũ,
hộp chống rung cũng được nối với bơm, tuy nhiên kiểm tra nhiệt độ của hộp chống
rung không thực sự cần thiết nếu như độ nhớt của dầu trong hộp ít chịu ảnh hưởng của
nhiệt độ;
e) Một hoặc hai cuộn kim loại xoắn. Bộ
ổn nhiệt dùng cho farinograph đời mới có hai ống xoắn; một ống dùng làm mát nồi
của bộ ổn nhiệt bằng nước lạnh chảy từ vòi nước. Nước cất (5.1) có thể bơm từ ống
thứ hai để pha vào buret nhằm điều chỉnh nhiệt độ (8.2.6). Nếu chỉ có một
cuộn thì phải dùng nó để làm mát nồi của bộ ổn nhiệt, trừ trường hợp ngoại lệ. Nếu không cần
làm mát nồi tạo nhiệt bằng vòi nước thì dùng nước cất bơm qua cuộn để điều chỉnh nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập của phép xác định dùng
farinograph bị ảnh hưởng
bởi trạng thái
hiệu chuẩn farinograph và các bộ trộn
được sử dụng cùng với farinograph.
Lực kế, hệ tay đòn và hệ thống đo của farinograph
có thể được điều chỉnh
để có kết quả đúng.
Hiệu chỉnh buret. Tuy
nhiên, không có phương pháp
để điều chỉnh tuyệt đối cho bộ trộn. Mỗi bộ trộn (hoặc dụng cụ) phải được so
sánh với một bộ trộn khác (dụng cụ khác) sử dụng một loại bột.
Nhà sản xuất có thể điều chỉnh bộ
trộn theo tiêu chuẩn của mình. Với các máy cũ hoặc bị mòn thì không thể thực
hiện được việc này. Nếu tăng lần sử
dụng bộ trộn thì các kết quả của
chúng sẽ thay đổi. Nếu phải duy trì sự thống nhất
giữa các thiết bị thì thường xuyên phải được kiểm tra.
A.4 Farinograph
điện tử
A.4.1 Phạm vi áp dụng
Phần mềm farinograph (hoặc bất
kỳ thiết bị có thể dùng được
với nhau) là một hệ thống điều khiển máy tính để đo các đặc tính phối trộn của bột
mì hoặc bột nhào để xác định chất lượng bột và
các đặc tính chế biến của bột
nhào.
Farinograph có thể được vận
hành với tốc độ biến đổi được điều khiển bằng máy tính. Điều này cho phép sử dụng các
thiết bị không chỉ đối với phép thử farinograph
chuẩn với tốc độ quy định trên 63
min-1, nhưng cùng
với tốc độ khác.
Các kết quả phép thử được ghi lại bằng
máy tính và có thể
được biểu diễn bằng đồ thị và/hoặc số lượng trên màn hình trong thời
gian chạy thử. Các dữ liệu đo được đánh giá tự động phù hợp với chuẩn quốc tế và có thể được
in dưới dạng bảng biểu và biểu đồ (farinogram).
A.4.2 Các tính
năng và nguyên tắc hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bộ phận dẫn động (lực
kế), và
- phần mềm farinograph (hoặc bất kỳ thiết
bị có thể dùng được
với nhau) và dây cáp.
Các phần sau đây có thể hoặc cần được
đặt hàng riêng (xem Hình A.2):
- bộ trộn (lực kế), và
- nhiệt kế;
- buret;
- máy tính với máy in và màn
hình;
- phần mềm đánh giá bổ sung (ví dụ để thể hiện
mối tương quan dữ liệu farinograph).
A.4.3 Thiết bị dẫn động với
momen xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên tắc phép đo dựa trên việc quan
sát sức bền của các nguyên liệu mẫu (bột nhào) chống lại các lưỡi dao quay hoặc
rotor trong đầu đo. Tỷ lộ momen xoắn với sức bền được ghi là phép đo độ nhớt và độ ổn định.
Các tín hiệu đo được số hóa trong farinograph và được chuyển tới máy tính thông qua
cổng USB.
Kết quả được biểu thị bằng đồ thị trên màn
hình trong thời gian chạy thử. Kết quả có thể được lưu trữ và in trên một máy
in riêng.
Hình A.2 - Ví
dụ về faribograph
Phụ lục B
(tham khảo)
Các ví dụ về biểu đồ farinofragh
B.1 Thời gian
trương nở bột nhào thấp
và độ ổn định của bột thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá của:
Ngày:
Phương pháp:
Người vận hành:
Bộ trộn:
300 g
Độ ẩm của bột:
13,4%
Độ ổn định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ nước:
65,9 % (hiệu chỉnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước:
65,2 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột
nhào:
1,7 min
Độ ổn định:
1,9 min
Độ mềm (ICC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng farinograph (FQN):
41
Lưu ý:
Hình B.1 - Thời
gian trương nở bột nhào thấp và độ ổn định bột
thấp
B.2 Bột mì chuẩn
Đánh giá của:
Ngày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người điều khiển:
Bộ trộn:
300 g
Độ ẩm của bột:
13,0%
Độ ổn định
519 FU với độ hấp thụ
nước: 57,5 %
Độ hấp thụ nước:
58,0 % (hiệu chỉnh 500,0 FU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,8 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột
nhào:
4,3 min
Độ ổn định:
9,0 min
Độ mềm (ICC)
70 FU
Số lượng farinograph (FQN):
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Bột
mì chuẩn
B.3 Bột mì có độ
ổn định thấp
Đánh giá của:
Ngày:
Phương pháp:
Người điều khiển:
Bộ trộn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm của bột:
14,0 %
Độ ổn định
493 FU với độ hấp thụ nước: 56,3 %
Độ hấp thụ nước:
56,1 % (hiệu chỉnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước:
56,1 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột
nhào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định:
3,1 min
Độ mềm (ICC)
82 FU
Số lượng farinograph (FQN):
37
Lưu ý:
Hình B.3 - Bột
mì có độ ổn định thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá của:
Ngày:
Phương pháp:
Người điều khiển:
Bộ trộn:
300 g
Độ ẩm của bột:
14,3 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
519 FU với độ hấp thụ
nước: 57,5 %
Độ hấp thụ nước:
62,0 % (hiệu chỉnh 500,0 FU)
Độ hấp thụ nước:
62,3 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột
nhào:
11,3 min
Độ ổn định:
12,5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 FU
Số lượng farinograph (FQN):
146
Lưu ý:
Hình B.4 - Bột
mì có hai pic
B.5 Bột mì có độ
ổn định cao
Đánh giá của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp:
Người điều khiển:
Bộ trộn:
300 g
Độ ẩm của bột:
14,9 %
Độ ổn định
506 FU với độ hấp thụ nước: 56,0 %
Độ hấp thụ nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ hấp thụ nước:
57,1 % (hiệu chỉnh đến 14,0 %)
Thời gian trương nở bột
nhào:
2,2 min
Độ ổn định:
53,2 min
Độ mềm (ICC)
22 FU
Số lượng farinograph (FQN):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý:
Hình B.5 - Bột
mì có độ ổn định cao
Phụ lục C
(tham khảo)
Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
C.1 Bột mì thử nghiệm
liên phòng năm
2009
IRAM tổ chức thử nghiệm liên phòng được
mô tả trong phụ lục này (xem Bảng C. 1) để đánh giá độ lặp lại và độ tái lập của
phương pháp thử quy định trong tiêu chuẩn này2). Phạm vi của phương
pháp này là để xác định
độ hấp thụ nước và đặc tính lưu biến của bột mì sử dụng thiết bị farinograph.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tính toán các giá trị độ lặp lại
và độ tái lập thu được cho từng phép phân tích thông số tăng từ ứng dụng của phân
tích thống kê theo tiêu chuẩn ISO
5725[7] và ISO
5725-2.[8] Phân tích
này được chuẩn bị bởi Complejo Laboratorios của Bolsa de Comercio de Rosario
(Argentina).
Bảng C.1 - Kết quả thử
nghiệm liên phòng năm
2009
Thông số
Phương tiện
Sr
SR
r(2,8 x Sr)
R(2,8 x SR)
Độ hấp thụ nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,37
0,48
1,04
Thời gian trương nở bột nhào
8,84
0,23
0,74
0,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ổn định của bột nhào
14,35
0,46
1,34
1,28
3,76
Độ mềm trong 12 min
58,92
1,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,61
31,63
C.2 Thông tin về
phép thử liên phòng thử nghiệm bột mì Argentina.
Các dữ liệu sau đây đã được chuẩn bị từ các kết
quả thử nghiệm liên phòng Argentina tiến hành tháng 1 năm 2004 và tháng 12 năm
2010 (xem Bảng C.2 và Hình C.1 đến C.4).
Bảng C.2 - Độ
lặp lại và độ tái lập của phép thử liên phòng thử
nghiệm
Thông số
Thời gian
Sr
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r (2,8 x Sr)
R (2,8 x SR)
Số phòng thử nghiệm
Độ hấp thụ nước
2004
61,0
0,2
1,1
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2005
61,5
0,2
1,1
0,5
3,1
9
2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,8
0,2
2,3
8
2007
57,7
0,1
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
12
2008
61,2
0,2
1,5
0,5
4,2
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,7
0,2
1,1
0,5
3,1
11
2010 đến 2012
57,9
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
3,5
14
Thời gan trương nở bột
nhào
2004
9,3
0,2
4,8
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2005
8,4
0,5
4,0
15
11,3
8
2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
1,5
1,1
4,4
7
2007
7
0,2
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,9
11
2008
10
0,4
3,9
1,2
11,1
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
0,4
5,9
1,3
16,7
10
2010 đến 2012
13
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2,6
12
Độ ổn định của
bột nhào
2004
15,5
0,4
4,7
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2005
19,4
0,7
6,3
2,0
17,9
8
2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
7,9
0,7
22,5
8
2007
10,6
0,2
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
11
2008
18,8
0,5
2,4
1,4
6,7
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,7
1,2
3,0
3,5
8,4
11
2010 đến 2012
16,7
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
5,3
14
Độ mềm 12 min
2004
39,4
2,5
7,5
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2005
23,6
2,5
12,0
7,0
34,0
9
2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
10,0
2,9
28,4
8
2007
69,9
3,8
16,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45,3
12
2008
35,0
3,1
12,0
8,8
34,0
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24,9
3,9
11,2
11,0
31,6
11
2010 đến 2012
71,8
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
30,0
11
Hình C.1 - Độ
hấp thụ nước
Hình C.2 - Thời
gian trương nở bột nhào
Hình C.3 - Độ ổn
định của bột nhào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Độ mềm
12 min
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ICC 115/1, Method for using the
Brabender Farinograph
[2] AACC Method 54-21.02, Rheological
Behavior of Flour by Farinograph: Constant Flour Weight Procedure
[3] TCVN 9027 (ISO 24333) Ngũ cốc
và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
[4] D'Appolonia B.L., & Kunerth W.H.eds. The
Farinograph
Handbook.
AACC. St. Paul, MN, 1984
[5] Nieman lr.W. Report No. T 91-31, The
reproducibility of farinograph
results.
IGMB - TNO, Wageningen, The Netherlands, March 1991
[6] Sietz W.: Computer evaluation
at dough rheological measurements. Mühle und
Mischfuttertechnik, 130
(34), 1993
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp
đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp
lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
1) Tiêu
chuẩn
này được xây dựng dựa trên
Brabender Farinograph, đây là ví
dụ về
sản phẩm thích hợp có bán sẵn. Thông
tin đưa ra tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không ấn
định phải sử dụng sản phẩm đó. Có thể
sử dụng các loại dụng cụ khác cũng nếu cho kết quả
tương đương.
2) Để
biết thêm thông tin, xem INTI-SAI (Sarvicio
Argentino de Interlaboratorios), Ensayo de aptitud. Determinación de parámetros de calidad en harinas de trigo. Có sẵn tại:
http://www-inti.gov.ar/interlaboratorios/informes.htm [Viewed 2012-11-15]