TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7806:2007
ISO
1842:1991
SẢN
PHẨM RAU, QUẢ - XÁC ĐỊNH ĐỘ pH
Fruit and vegetable
products - Determination of pH
Lời nói đầu
TCVN 7806:2007 hoàn toàn tương đương với ISO
1842:1991;
TCVN 7806:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F10 Rau quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fruit and vegetable
products - Determination of pH
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định
độ pH của sản phẩm rau, quả bằng điện thế.
2. Nguyên tắc
Xác định sự chênh điện giữa hai điện cực được
nhúng vào dung dịch thử.
3. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
3.1. Máy đo pH, có thang đo được
chia vạch đến 0,05 đơn vị pH hoặc nhỏ hơn.
Nếu không có hệ thống tự điều chỉnh nhiệt độ
thì phải đo ở 20 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Điện cực thủy tinh
Có thể sử dụng các điện cực thủy tinh có hình
dạng khác nhau. Chúng phải được bảo quản trong nước.
3.2.2. Điện cực calomen, chứa dung dịch kali
clorua bão hòa.
Bảo quản điện cực calomen theo hướng dẫn của
nhà sản xuất, nếu không có sẵn các hướng dẫn, điện cực phải được bảo quản trong
dung dịch kali clorua bão hòa.
3.3. Hệ thống điện cực hỗn hợp (thay thế cho 3.2)
Các điện cực calomen và thủy tinh có thể được
lắp thành một hệ thống điện cực hỗn hợp. Bảo quản hệ thống này trong nước. Mức
dung dịch kali clorua bão hòa trong điện cực calomen phải trên mực nước.
4. Chuẩn bị mẫu thử
4.1. Sản phẩm dạng lỏng và sản phẩm dễ lọc (ví dụ: nước ép, dịch
mứt quả hoặc nước dầm, muối, dịch lên men,…)
Trộn cẩn thận mẫu phòng thử nghiệm cho đến
khi đồng nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn một phần mẫu phòng thử nghiệm và nghiền,
trong máy xay hoặc cối, nếu cần, hoặc nếu sản phẩm thu được vẫn còn quá đặc,
thì thêm một lượng nước cất tương đương và trộn kỹ bằng máy xay hoặc cối, nếu
cần.
4.3. Sản phẩm đông lạnh
Làm tan băng sản phẩm, bỏ hạt và các thành
cứng của khoang hạt. Tiến hành theo 4.1 hoặc 4.2.
4.4. Sản phẩm dạng khô
Cắt một phần mẫu phòng thử nghiệm thành các
miếng nhỏ, bỏ hạt và thành cứng của khoang hạt. Cho các miếng nhỏ vào cốc có
mỏ, thêm một lượng nước gấp hai đến ba lần lượng mẫu (hoặc nhiều hơn để có độ
đặc thích hợp) và đun nóng trên nồi cách thủy trong 30 min, khuấy liên tục bằng
đũa thủy tinh. Sau đó, nghiền sản phẩm trong máy xay hoặc cối.
4.5. Sản phẩm tươi đã chế biến có tách pha
rắn và pha lỏng
Tiến hành theo 4.2.
5. Cách tiến hành
5.1. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Hiệu chỉnh máy đo pH
Hiệu chỉnh máy đo pH sử dụng dung dịch đệm
(xem điều 7) đã biết chính xác độ pH và ở nhiệt độ đo có pH càng gần với pH của
mẫu càng tốt.
Để các phép đo chính xác, để bù cho độ nhạy
của điện cực đã bị giảm, ví dụ đã qua sử dụng nhiều lần, cần thiết phải chỉnh
máy đo pH sử dụng hai dung dịch đệm. Một trong hai dung dịch đệm phải có độ pH
gần với điểm 0 (zero) của máy đo pH.
Nếu máy đo pH không có hệ thống điều chỉnh độ
nhiệt độ, thì nhiệt độ của dung dịch đệm phải ở khoảng 20 0C ± 2 0C.
5.3. Phương pháp xác định
Nhúng các điện cực vào phần mẫu thử (5.1) và
đặt hệ thống chuẩn hóa nhiệt độ của máy đo pH đến nhiệt độ của phép đo. Nếu
không có hệ thống chuẩn hóa nhiệt độ, thì nhiệt độ của phần mẫu thử phải ở
khoảng 20 0C ± 2 0C.
Tiến hành xác định sử dụng quy trình hợp với
máy đo pH được dùng. Khi giá trị đạt được giá trị ổn định, đo pH trực tiếp từ
thang đo của thiết bị, ít nhất 0,05 đơn vị pH.
5.4. Số lần xác định
Tiến hành hai phép xác định trên hai phần mẫu
thử riêng rẽ từ cùng một mẫu đã chuẩn bị trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Phương pháp tính
Kết quả là trung bình của các kết quả thu
được từ hai phép xác định, nếu đáp ứng được các yêu cầu về độ lặp lại (xem
6.2). Báo cáo kết quả ít nhất 0,05 đơn vị pH.
6.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả của
phép thử đơn lẻ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp trên vật
liệu thử giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm do một người thực hiện
sử dụng cùng thiết bị thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn không quá 0,1
đơn vị pH.
Nếu các kết quả không nằm trong dải này, loại
bỏ chúng và tiến hành hai phép xác định mới.
7. Chú ý khi tiến
hành
Các dung dịch đệm sau có thể sử dụng khi hiệu
chỉnh:
7.1. Dung dịch đệm có pH 3,57 ở 20 0C,
được
chuẩn bị như sau:
Hòa tan kali hydro tatrat (KHC4H4O6)
loại phân tích vào nước cho đến bão hòa ở 25 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Dung dịch đệm có pH 6,88 ở 20 0C,
được
chuẩn bị như sau:
Cân 3,402 g kali dihydro othophosphat (KH2PO2)
và 3,549 g dinatri hydro othophosphat (Na2HPO4), chính xác
đến 0,001 g, cả hai chất này đã sấy trước ở 130 0C trong 2 h, vào
bình định mức một vạch dung tích 1 000 ml. Thêm nước cất đến vạch ở nhiệt độ 20
0C.
Độ pH của dung dịch là 6,92 ở 10 0C
và 6,85 ở nhiệt độ 30 0C.
7.3. Dung dịch đệm có pH 4,00 ở 20 0C,
được
chuẩn bị như sau
Cân 10,211 g kali hydro phtalat (KH[C6H4(COO)2])
đã sấy trước trong 2 h ở nhiệt độ 110 0C, chính xác đến 0,001 g, cho
vào bình định mức một vạch 1000 ml. Thêm nước cất đến vạch ở nhiệt độ 20 0C.
pH của dung dịch này là 4,00 ở nhiệt độ 10 0C
và 4,01 ở nhiệt độ 30 0C.
7.4. Dung dịch đệm có pH 5,00 ở 20 oC
[ví
dụ: dung dịch dinatri xitrat (Na2HC6H5O7)
0,1 mol/l, thuộc loại tinh khiết phân tích]
CHÚ THÍCH 1 Có thể sử dụng các dung dịch đệm
thương mại sẵn có tương đương.
8. Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm cũng phải bao gồm mọi
thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử.