TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 7731
: 2008
EN
14573 : 2004
SẢN
PHẨM THỰC PHẨM - XÁC ĐỊNH 3-MONOCLOPROPAN-1,2-DIOL BẰNG SẮC KÝ KHÍ/PHỔ KHỐI
(GC/MS)
Foodstuffs -
Determination of 3-Monochloropropane-1,2-diol by GC/MS
Lời nói đầu
TCVN 7731 : 2008 hoàn toàn tương đương với EN
14573 : 2004;
TCVN 7731 : 2008 do Tiểu ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F4/SC1 Gia vị biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Foodstuffs -
Determination of 3-Monochloropropane-1,2-diol by GC/MS
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký
khí đầu dò phổ để xác định hàm lượng 3-Monoclopropan-1,2-diol (3-MCPD) trong
protein thực vật thủy phân và các sản phẩm thực phẩm khác [1]. Phương pháp này
đã được đánh giá hiệu lực trong các nghiên cứu liên phòng thử nghiệm trên dịch
chiết malt, bột xúp, bánh mỳ vụn, xúc xích, salami, phomat và protein thực vật
thủy phân.
2. Nguyên tắc
Mẫu được trộn với chuẩn nội đồng vị với dung
dịch natri clorua và chất nhồi rắn. Hỗn hợp được chuyển vào cột sắc ký và được
chiết, đầu tiên bằng hỗn hợp n-hexan và ete dietyl để loại bỏ các cấu tử không
phân cực. Sau đó 3-MCPD được giải hấp bằng ete dietyl, dịch rửa giải được cô và
tạo dẫn xuất bằng heptaflobutirylimidazon. Dung dịch được phân tích bằng sắc ký
khí dầu dò khối phổ [2].
3. Thuốc thử
3.1 Yêu cầu chung
Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh
khiết phân tích và nước được sử dụng là nước cất hoặc nước đã loại khoáng, trừ
khi có các quy định khác.
Tránh nhiễm bẩn nước, các dung môi, muối vô
cơ… khi sử dụng dụng cụ bằng chất dẻo và cao su. Chỉ sử dụng dụng cụ thủy tinh
để đựng các thuốc thử và nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 n-Hexan, được chưng
cất bằng dụng cụ thủy tinh.
3.3 Ete dietyl, được chưng cất bằng
dụng cụ thủy tinh.
3.4 2,2,4-Trimetylpentan.
3.5 Etyl axetat.
3.6 Hỗn hợp dung môi, n-hexan
(3.2) và ete dietyl (3.3) 9+1 (phần thể tích).
3.7 Dung dịch Natri clorua, hòa tan 290 g natri
clorua trong 1 l nước.
3.8 Natri sulfat, khan.
3.9 Heptaflobutyrylimidazon.
3.10 Chất nhồi cột, Extrelut®[1], đã được đóng gói
khoảng 20 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12 d5-3-Monoclopropan-1,2-diol (d5-3-MCPD),
độ
tinh khiết đồng vị tối thiểu 98 %.
Độ ổn định của d5-3-Monoclopropan-1,2-diol
(d5-3-MCPD) bị hạn chế nên cần được kiểm tra.
3.13 Dung dịch gốc 3-MCPD, ρ(3-MCPD) = 1 mg/ml
Cân 25 mg 3-MCPD (3.11) và pha loãng tới vạch
bằng etyl axetat (3.5) trong bình định mức 25 ml.
3.14 Dung dịch chuẩn 3-MCPD
Pha loãng 10 ml dung dịch gốc 3-MCPD (3.13)
trong bình định mức 100 ml bằng etyl axetat (3.5) tới vạch. Từ dung dịch này,
chuyển lần lượt các thể tích 0 μl; 12,5 μl; 25 μl; 125 μl; 250 μl và 500 μl vào bình định mức 25 ml, pha loãng bằng
2,2,4-trimetylpentan (3.4) tới vạch, dung dịch thu được có nồng độ 3-MCPD tương
ứng là 0 μg/ml; 0,05 μg/ml; 0,10 μg/ml; 0,50 μg/ml; 1,0 μg/ml và 2.0 μg/ml.
3.15 Dung dịch gốc d5-3-MCPD, ρ(d5-3-MCPD) = 1 mg/ml
Cân 25 mg d5-3-MCPD (3.12) cho vào bình định
mức 25 ml và pha loãng bằng etyl axetat (3.5) tới vạch.
3.16 Dung dịch chuẩn d5-3-MCPD, ρ(d5-3-MCPD) = 10 μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.17 Nitơ
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1 Yêu cầu chung
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
4.2 Thiết bị siêu âm.
4.3 Máy lắc vortex.
4.4 Máy trộn tốc độ cao.
4.5 Máy ly tâm, có vận tốc tối thiểu
3500 vòng/min, các ống ly tâm dung tích 100 ml.
4.6 Giấy lọc nhanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Bộ cất quay, có nồi cách thủy và
các bình cô dung tích 250 ml.
4.9 Xyranh, dung tích 1 ml, kín khí.
4.10 Hộp nhôm gia nhiệt.
4.11 Lọ thủy tinh nhỏ, dung tích 2 ml và 4
ml có nắp vặn.
4.12 Máy sắc ký khí, có bộ phận bơm mẫu
chia dòng/ khôn chia dòng được nối với phổ khối, có khả năng kiểm soát chọn lọc
ion hoặc quét toàn phần với độ nhạy cao.
5. Cách tiến hành
5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Nghiền các mẫu khô như các loại hạt nêm và
ngũ cốc đến mịn. Xay hoặc thái các mẫu bánh mỳ, phomat, xúc xích salami và thủy
sản thành hỗn hợp đồng nhất. Trộn kỹ tất cả các mẫu trước khi phân tích.
Nếu không tiến hành phân tích ngay thì phải
bảo quản các mẫu trong bao bì kín, làm lạnh đông nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Protein thực vật thủy phân, nước tương,
bột xúp và dịch chiết malt
Cân 5 g bột xúp, 8 g mẫu protein thực vật
thủy phân hoặc nước tương hoặc 10 g dịch chiết malt chính xác tới 0,01 g và
thêm 100 μl dung dịch chuẩn nội d5-3-MCPD
(3.16). Thêm dung dịch natri clorua (3.7) để thu được tổng khối lượng là 20 g
(mẫu đã thêm dung dịch natri clorua). Trộn đều thành hỗn hợp đồng nhất, dùng
dao trộn tán mịn tất cả các cục nhỏ. Đặt hỗn hợp vào thiết bị siêu âm (4.2)
trong 10 min.
5.2.2 Bột, tinh bột, ngũ cốc và bánh mỳ
Cân 10 g mẫu thử chính xác tới 0,01 g và thêm
100 μl dung dịch chuẩn nội d5-3-MCPD (3.16). Thêm
dung dịch natri clorua (3.7) để thu được tổng khối lượng là 40 g (mẫu đã thêm
dung dịch natri clorua). Trộn tất cả các thành phần tới khi thu được hỗn hợp
đồng nhất, dùng dao trộn nghiền mịn tất cả các cục nhỏ. Đặt hỗn hợp vào thiết
bị siêu âm (4.2) trong 10 min. Đậy hỗn hợp bằng mặt kính đồng hồ và ngâm qua
đêm.
5.2.3 Xúc xích salami và phomat
Cân 20 g mẫu thử chính xác tới 0,01 g và thêm
100 μl dung dịch chuẩn nội d5-3-MCPD (3.16). Thêm
dung dịch natri clorua (3.7) để thu được tổng khối lượng là 70 g (mẫu đã thêm
dung dịch natri clorua). Trộn tất cả các thành phần tới khi thu được hỗn hợp
đồng nhất, có thể thêm tiếp 10 g dung dịch natri clorua, nếu cần. Chuyển hỗn
hợp vào ống ly tâm (4.5) và ly tâm ở tốc độ 3500 vòng/min trong 20 min. Gạn lớp
dịch nổi phía trên vào cốc có mỏ, tránh chuyển các thành phần rắn và chất béo
thấy được. Cân 20 g phần dịch nổi vào cốc có mỏ 250 ml.
5.2.4 Kem, bơ, magarin và các loại chất béo
màu vàng khác
Cân 20 g mẫu thử chính xác tới 0,01 g và thêm
100 μl dung dịch chuẩn nội d5-3-MCPD (3.16). Thêm
dung dịch natri clorua (3.7) để thu được tổng khối lượng là 50 g (mẫu đã thêm
dung dịch natri clorua). Đun nóng hỗn hợp đến 45oC cho đến khi chất
béo tan chảy hoàn toàn. Trộn 2 min trong máy trộn tốc độ cao (4.4) và để yên
trong tủ lạnh 1 h hoặc để cho đến khi lớp chất béo đông lại. Gạn dung dịch natri
clorua phía trên và cân 20 g phần dung dịch này vào cốc có mỏ 250 ml.
5.3 Cột sắc ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết các thành phần không phân cực bằng 80
ml hỗn hợp dung môi (3.6) với tốc độ dòng không hạn chế, ngoại trừ với mẫu xúp
đã chuyển thành bột, với loại sản phẩm này thì tốc độ dòng được hạn chế trong
khoảng 8 ml/min đến 10 ml/min. Đậy nắp cột khi dung môi chạm tới lớp natri
sulfat và loại bỏ dịch rửa thu được. Tiếp theo, rửa giải cột bằng 250 ml ete
dietyl (3.3) với tốc độ dòng khoảng 8 ml/min và thu dịch rửa giải vào bình định
mức 250 ml. Pha loãng dịch rửa giải tới vạch bằng ete dietyl và thêm 15 g natri
sulfat (3.8) vào bình và để yên trong khoảng từ 10 min đến 15 min.
Lọc dịch rửa giải qua giấy lọc (4.6) vào bình
cầu đáy tròn dung tích 250 ml. Cô dịch chiết tới khoảng 5 ml bằng bộ cất quay
(4.8) với nhiệt độ của nồi cách thủy khoảng 35oC. Không được để đến
khô. Chuyển dịch chiết đã cô vào bình định mức 10 ml, tránh bình cầu đáy tròn
và pha loãng bằng ete dietyl. Thêm 1 lượng nhỏ natri sulfat (dùng đầu dao
trộn), lắc kỹ và để yên từ 5 min đến 10 min.
5.4 Tạo dẫn xuất
5.4.1 Tạo dẫn xuất dung dịch mẫu
Dùng xyranh kín khí (4.9) chuyển 1 ml dịch
chiết thu được từ 5.3 vào lọ thủy tinh 4 ml (4.11) và cho bay hơi dung dịch vừa
tới khô bằng dòng khí nitơ nhẹ (3.17).
CHÚ THÍCH: Một số người sử dụng phương pháp
này cho thấy rằng việc sử dụng 2,2,4-trimetylpentan (3.4) làm chất giữ có thể
tránh được thất thoát.
Thêm ngay 1 ml 2,2,4-trimetylpentan (3.4) và
0,05 ml heptaflobutyryllimidazon (3.9) vào lớp cặn và gắn kín nắp lọ. Lắc lọ
trong vài giây bằng máy lắc vortex(4.3) và làm nóng lọ 20 min trong hộp gia
nhiệt bằng nhôm (4.10) ở 70oC. Để hỗn hợp nguội tới dưới 40oC.
Thêm 1 ml nước cất, lắc bằng máy lắc vortex trong 30 s, để các pha phân tách và
sau đó lắc lại. Chuyển pha 2,2,4-trimetylpentan phía trên vào lọ nhỏ 2 ml
(4.11), thêm một lượng nhỏ natri sulfat (dùng đầu dao trộn),lắc rồi để yên từ 2
min đến 5 min. Chuyển dung dịch này vào một lọ nhỏ (2 ml) mới để phân tích sắc
ký khí.
5.4.2 Tạo dẫn xuất của dung dịch chuẩn
Chuyển 100 μl
từng dung dịch chuẩn 3-MCPD (3.14), 10 μl chuẩn nội d5-3-MCPD
(3.16), và 0,9 ml 2,2,4-trimetylpentan (3.4) vào một dãy sáu lọ nhỏ 4 ml
(4.11). Thêm 0,05 ml heptaflobutyryllimidazon và gắn kín nắp lọ. Lắc lọ trong
vài giây bằng máy lắc vortex (4.3) và làm nóng lọ 20 min trong hộp gia nhiệt
bằng nhôm (4.10) ở 70oC. Để hỗn hợp nguội tới dưới 40oC.
Thêm 1 ml nước cất, lắc bằng máy lắc vortex trong 30 s, để tách pha và lắc lại.
Chuyển pha 2,2,4-trimetylpentan phía trên vào lọ nhỏ (2 ml) (4.11), thêm một
lượng nhỏ natri sulfat (dùng đầu dao trộn),lắc lọ và để yên từ 2 min đến 5 min.
Chuyển dung dịch vào một lọ nhỏ (2 ml) mới để phân tích sắc ký khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Sắc ký khí/phổ khối
Tiêm các thể tích bằng nhau của các dung dịch
mẫu thử thu được từ 5.4.1 và các dung dịch chuẩn thu được trong 5.4.2 vào máy
sắc ký khí (4.12). Các điều kiện vận hành sắc ký khí thích hợp được nêu trong
Phụ lục A.
Để định lượng, cho chạy máy sắc ký ở chế độ
SIM và sử dụng 253 m/z cho 3-MCPD và 257 m/z cho d5-3-MCPD.
Để khẳng định, sử dụng 453 m/z, 291 m/z, 289
m/z, 275 m/z và 253 m/z cho 3-MCPD.
CHÚ THÍCH 1: Khối lượng phân tử M là 502
g/mol đối với 3-MCPD-diheptanflobutiryl-este và 507 g/mol đối với dẫn xuất
d5-3-MCPD. Đối với các phân mảnh, thì 453 m/z là từ [M-CH2Cl], 289
m/z và 291 m/z là từ [M-C3F7COO, Cl-35/Cl-37], 275 m/z là
từ [M-C3F7COOCH2] và 253 m/z là từ [M-C3F7COO-HCl].
Với dẫn xuất d5-3-MCPD, 257 m/z là từ [M-C3F7COO-DCl].
CHÚ THÍCH 2: Có thể dùng 456 m/z đối với
d5-3-MCPD.
Nếu chỉ để khẳng định việc nhận dạng pic, thì
chạy sắc đồ của dung dịch chuẩn có nồng độ thích hợp ở chế độ quét phổ toàn
phần với dải từ 100 m/z đến 500 m/z.
CHÚ THÍCH 3: GC-MS/MS cũng thích hợp để định
lượng và khẳng định việc nhận dạng pic.
6. Đánh giá kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các sắc đồ của các dung dịch chuẩn ở chế
độ SIM, đo diện tích pic của 3-MCPD (253 m/z) và d5-3-MCPD (257 m/z) và tính tỷ
số giữa diện tích pic 253 m/z và 257 m/z. Dựng đường chuẩn biểu thị tỷ số giữa
diện tích pic với khối lượng theo microgam của 3-MCPD trong lọ. Tính độ dốc của
đường chuẩn.
Tính phần khối lượng w(3-MCPD) của
3-MCPD, theo miligam trên kilogam mẫu, sử dụng công thức (1):
W(3-MCPD)
= (1)
trong đó
A là diện tích pic của 3-MCPD ở
253 m/z thu được từ dung dịch mẫu thử;
A' là diện tích pic của d5-3-MCPD
ở 257 m/z thu được từ dung dịch mẫu thử;
b là độ dốc của đường chuẩn;
m là khối lượng mẫu thử, tính
bằng gam;
10 là hệ số pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Khẳng định việc nhận dạng pic
Từ sắc đồ thu được của dung dịch chuẩn và
dung dịch mẫu thử, tính tỷ số diện tích pic của cộng hưởng ở 291 m/z, 289 m/z,
275 m/z, 253 m/z và 453 m/z tương ứng với pic nền. Tối thiểu hai trong bốn tỷ
số làm giàu ion của mẫu phân tích phải nằm trong khoảng ± 20 % của trung bình
các tỷ số làm giàu ion của mẫu chuẩn.
Trong trường hợp phổ quét toàn phần và phổ
quét đã trừ nền, thì phải đảm bảo rằng sự tách ra vừa khớp với chuẩn.
7. Độ chụm
7.1 Khái quát
Chi tiết phép thử nghiệm liên phòng về độ
chụm của phương pháp được nêu trong Phụ lục B. Giá trị thuđược từ phép thử
nghiệm liên phòng có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền
khác với dải nồng độ và chất nền đã nêu trong Phụ lục B.
7.2 Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm của hai phép thử đơn lẻ, độc lập thu được khi sử dụng cùng một phương
pháp trên cùng vật liệu thử, do cùng một người thực hiện, sử dụng cùng thiết
bi, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn nhất, không quá 5 % trường hợp
vượt quá giới hạn độ lặp lại r.
Các giá trị đó là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch chiết malt = 0,055 mg/kg r
= 0,008 mg/kg
Bột xúp = 0,045 mg/kg r
= 0,011 mg/kg
Vụn bánh mỳ khô = 0,030 mg/kg r
= 0,007 mg/kg
Xúc xích salami = 0,016 mg/kg r
= 0,005 mg/kg
Một số loại phomat = 0,043 mg/kg r
= 0,013 mg/kg
7.3 Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả của hai
phép thử đơn lẻ, độc lập thu được trên cùng vật liệu thử, được báo cáo bởi hai
phòng thử nghiệm, không quá 5 % trường hợp vượt quá giới hạn độ tái lập R.
Các giá trị đó là:
Protein thực vật thủy phân = 0,029 mg/kg R
= 0,010 mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột xúp = 0,045 mg/kg R
= 0,022 mg/kg
Vụn bánh mỳ khô = 0,030 mg/kg R
= 0,018 mg/kg
Xúc xích salami = 0,016 mg/kg R
= 0,017 mg/kg
Một số loại phomat = 0,043 mg/kg R
= 0,027 mg/kg
8. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông tin
sau đây:
- mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
- viện dẫn tiêu chuẩn này;
- các kết quả và đơn vị tính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ngày nhận mẫu của phòng thử nghiệm;
- ngày thử nghiệm;
- mọi điểm đặc biệt quan sát được trong quá
trình thử nghiệm;
- mọi chi tiết thao tác không được quy định
trong phương pháp này hoặc những điều được coi là tùy chọn có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Ví
dụ về các điều kiện vận hành GC/MS thích hợp
Kích thước của cột Dài 30 cm, đường
kính trong 0,25 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của cột 50oC
trong min, được đặt chương trình để tăng nhiệt từ 50oC đến 90oC
với vận tốc 2oC/min và từ 90oC đến 270oC ở tốc
độ gia nhiệt tối đa, duy trì nhiệt độ ở 270oC trong 10 min
Nhiệt độ đầu tiêm 270oC
Thể tích tiêm 1 μl ở chế độ không chia dòng với thời gian không chia dòng
là 40 s
Khí mang Heli, 1
ml/min
Nhiệt độ chuyển đổi 270oC
Ion hóa Va đập
điện tích dương
Quét Chế độ
SIM (kiểm tra ion chọn lọc) 453 m/z, 291 m/z, 289 m/z, 275 m/z và 253 m/z
(3-MCPD) và 257 m/z (d5-3-MCPD)
Chú giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t thời gian (min)
Hình A.1 - Sắc ký
dòng ion tổng của d5-3-MCPD và 3-MCPD
Chú giải
Y chiều cao pic
t các phân mảnh (m/z)
Hình A.2 - Khối phổ
của d5-3-MCPD và 3-MCPD