TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7728:2011
ISO 5536:2009
SẢN PHẨM CHẤT BÉO SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC –
PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Milk
fat products – Determination of water content – Karl Fischer method
Lời nói đầu
TCVN 7728:2011 thay thế TCVN
7728:2007;
TCVN 7728:2011 hoàn toàn tương
đương với ISO 5536:2009/IDF 23:2009;
TCVN 7728:2011 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SẢN
PHẨM CHẤT BÉO SỮA – XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC – PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Milk
fat products – Determination of water content – Karl Fischer method
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp
xác định hàm lượng nước trong các sản phẩm chất béo sữa bằng phương pháp Karl
Fischer (KF).
Phương pháp này có thể áp dụng cho
butteroil, butteroil khan, butterfat khan và chất béo sữa (milkfat) khan có
chứa hàm lượng nước không lớn hơn 1,0 % khối lượng.
2. Thuật ngữ và
định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật
ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Hàm lượng nước của sản phẩm
chất béo sữa (water content of milk fat products)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nước được biểu
thị theo phần trăm khối lượng.
3. Nguyên tắc
Mẫu thử được chuẩn độ trực tiếp
bằng thuốc thử Karl Fischer hai thành phần có bán sẵn trên thị trường ở nhiệt
độ khoảng 40 oC. Hàm lượng nước của phần mẫu thử được tính từ lượng
thuốc thử đã sử dụng.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử loại tinh
khiết phân tích, trừ khi có quy định khác và sử dụng nước cất, nước đã loại
khoáng hoặc nước có chất lượng tương đương.
Tránh hấp thụ ẩm từ môi trường.
4.1. Thuốc thử Karl Fischer (KF),
loại thuốc thử hai thành phần không chứa pyridin có bán sẵn trên thị trường,
thuốc thử này gồm có một thành phần chuẩn độ (4.2) và một thành phần dung môi.
Cách khác, có thể sử dụng thuốc thử
KF một thành phần chuẩn độ (4.2) không chứa pyridin, trong trường hợp này sử
dụng metanol (4.6) làm thành phần dung môi.
4.2. Thành phần chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. 1-Octanol (C8H17OH).
4.4. Môi trường thuốc thử làm
việc
Chuẩn bị môi trường thuốc thử làm
việc bằng cách trộn các thể tích bằng nhau của thành phần dung môi của thuốc
thử KF (4.1) và 1-octanol (4.3) (theo tỷ lệ 1:1) trực tiếp trong bình chuẩn độ
của thiết bị KF (5.1).
4.5. Nước chuẩn,
= 10 mg/g
Để xác định đương lượng nước của
thành phần chuẩn độ, sử dụng nước chuẩn có bán sẵn trên thị trường.
4.6. Metanol (CH3OH),
với hàm lượng nước không lớn hơn 0,05% khối lượng.
5. Thiết bị,
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của
phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể sau đây.
Tất cả các dụng cụ phải khô hoàn
toàn trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng thiết bị KF chuẩn độ thể
tích tự động, có buret dung tích 5 ml (là tốt nhất) hoặc 10 ml và bình chuẩn độ
hai lớp có đầu nước vào và đầu nước ra để đảm bảo nhiệt độ khoảng 40 oC
trong quá trình chuẩn độ.
5.2. Nồi cách thủy, có thể
duy trì nhiệt độ ở 40 oC ± 5 oC, được trang bị bộ ổn
nhiệt và bơm để làm nóng bình chuẩn độ hai lớp của thiết bị KF (5.1).
5.3. Cân phân tích, có thể
cân chính xác đến 1 mg và có thể đọc được đến 0,1 mg.
5.4. Xyranh dùng một lần,
dung tích 5 ml hoặc 10 ml để lấy nước chuẩn (4.5) và phần mẫu thử (7.5).
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải
đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo
quản và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không quy định trong
tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].
7. Cách tiến
hành
7.1. Độ lệch của thiết bị KF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn khoảng 30 ml môi trường thuốc
thử làm việc (4.4) trong bình chuẩn độ của thiết bị KF (5.1). Làm nóng bình
cùng lượng chứa bên trong đến 40 oC trên nồi cách thủy (5.2). Chuẩn
độ trước môi trường thuốc thử làm việc. Sau đó thực hiện chuẩn độ trên 5 min
(không thêm mẫu thử).
ĐIỀU QUAN TRỌNG: Trong mỗi lần chuẩn
độ, lượng môi trường thuốc thử làm việc được sử dụng phải bao phủ hoàn toàn các
điện cực của thiết bị KF.
7.1.2. Tính độ lệch của
thiết bị KF, qv, tính bằng mililit trên phút (ml/min), theo Công
thức (1) sau đây:
(1)
Trong đó:
Vd là thể tích thành
phần chuẩn độ (4.2) đã sử dụng trong chuẩn độ (7.1.1), tính bằng mililit (ml);
t là thời gian, tính bằng phút
(min).
Hoặc tính độ lệch của thiết bị KF,
qm, tính bằng miligam trên phút (mg/min), theo Công thức (2) sau
đây:
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Đương lượng nước của thành
phần chuẩn độ của thuốc thử KF
7.2.1. Chuẩn độ
Đối với mỗi phép xác định, để tính
chính xác đương lượng nước của thành phần chuẩn độ, tiến hành chuẩn độ như
trong điều này và bước tính toán (7.2.2) năm lần.
Trộn khoảng 30 ml môi trường thuốc
thử làm việc (4.4) trong bình chuẩn độ của thiết bị KF (5.1) (xem thêm 7.1.1 phần
chú thích “Điều quan trọng”). Gia nhiệt bình chuẩn độ và lượng chứa bên trong
trên nồi cách thủy (5.2) đến 40 oC. Chuẩn độ trước môi trường thuốc
thử làm việc.
Lấy từ 0,6 g đến 0,9 g nước chuẩn
(4.5) (tương ứng với khoảng 6 mg đến 9 mg nước) vào xyranh dùng một lần (5.4).
Cân xyranh cùng với nước, ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1 mg.
Cũng có thể lấy nhiều hơn 0,6 g đến
0,9 g nước chuẩn và sử dụng cùng lượng chứa trong xyranh đối với vài lần chuẩn
độ (các lần liên tiếp). Trong trường hợp này, có thể sử dụng khoảng 0,6 g đến
0,9 g nước chuẩn đối với mỗi lần chuẩn độ, mỗi lần cần tính chính xác bằng cách
cân xyranh và lượng chứa bên trong còn lại sau mỗi lần bơm.
Thêm nước chuẩn vào bình chuẩn độ.
Cân lại xyranh trống rỗng và ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1 mg. Lấy khối
lượng của xyranh cùng với nước chuẩn trước khi cho nước chuẩn vào bình chuẩn
độ, trừ đi khối lượng của xyranh trống để thu được khối lượng của nước chuẩn đã
bổ sung vào bình chuẩn độ, mw,i (i = 1 … 5). Ghi lại khối lượng thực
của phần nước chuẩn đã bổ sung, chính xác đến 0,1 mg.
Tiến hành chuẩn độ trong khi sử
dụng tiêu chí thời gian ngừng 10 s nêu trong 7.3. Ghi lại thể tích của thành
phần chuẩn độ,
, tính bằng mililit (ml),
với i = 1 … 5.
Không thực hiện quá ba lần chuẩn độ
trên một phần môi trường thuốc thử làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Tính toán
Tính đương lượng nước của thành
phần chuẩn độ,
, theo giá trị trung bình
của năm lần (i = 1 … 5) chuẩn độ riêng rẽ (7.2.1), bằng miligam nước trên
mililit (mg/ml), theo Công thức (3) sau đây:
(3)
Trong đó:
mw,i là khối
lượng của nước chuẩn đã dùng để chuẩn độ i (7.2.1), tính bằng gam (g);
là
phần khối lượng nước của nước chuẩn, tính bằng miligam trên gam (mg/g);
là
thể tích thành phần chuẩn độ (4.2) trong phép chuẩn độ i (7.2.1), tính
bằng mililit (ml).
7.2.3. Giá trị trung bình
Tính đương lượng nước của thành
phần chuẩn độ, re, theo giá
trị trung bình của năm lần (i = 1 … 5) chuẩn độ riêng rẽ (7.2.1), bằng miligam
nước trên mililit, theo Công thức (4) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4. Biểu thị đương lượng nước
Biểu thị giá trị (trung bình) của
đương lượng nước đến ba chữ số thập phân.
7.3. Tiêu chí ngừng
Tùy thuộc vào thiết bị được sử
dụng, tiêu chí ngừng phải là thời gian đợi 10 s hoặc độ lệch ngừng hơi cao hơn
độ lệch đo được (7.1).
7.4. Chuẩn bị mẫu thử
Trộn mẫu thử nghiệm bằng cách khuấy
đều ở khoảng 35 oC đến 40 oC để nước được phân bố đều
trong chất béo.
7.5. Xác định
Trộn khoảng 30 ml môi trường thuốc
thử làm việc (4.4) trong bình chuẩn độ của thiết bị KF (5.1) (xem thêm 7.1.1
phần chú thích “Điều quan trọng”). Gia nhiệt bình chuẩn độ cùng lượng chứa bên
trong trên nồi cách thủy (5.2) đến 40 oC. Chuẩn độ trước môi trường
thuốc thử làm việc.
Lấy khoảng 5 g mẫu thử (7.4) vào
xyranh dùng một lần (5.4). Cân xyranh có chứa mẫu thử và ghi lại tổng khối
lượng chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành chuẩn độ và ghi lại thể
tích của thành phần chuẩn độ, V, tính bằng mililit. Không thực hiện quá ba lần
chuẩn độ trên một phần môi trường thuốc thử làm việc.
Nếu bộ chuẩn độ không tự động tính
kết quả (xem 8.1) thì ghi lại thời gian chuẩn độ, t.
Nêu thực hiện vài phép thử lặp lại
đối với mỗi mẫu để thu được kết quả chính xác hơn. Trong trường hợp này, ghi
lại khối lượng từng phần mẫu thử mi, lượng thành phần chuẩn
độ Vi và thời gian chuẩn độ t của mỗi lần lặp lại thứ i.
8. Tính và biểu
thị kết quả
8.1. Tính kết quả
Có thể sử dụng bộ chuẩn độ có tính
toán tự động, nếu có sẵn.
8.1.1. Tính hàm lượng nước
của mẫu thử,
, bằng phần trăm khối lượng, theo Công
thức (5) hoặc Công thức (6) sau đây:
(5)
hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
V là thể tích thuốc thử chuẩn độ
(7.5), tính bằng mililit (ml);
qv là giá trị của độ
lệch (7.1.2), tính bằng mililit trên phút (ml/min);
qm là giá trị của độ
lệch (7.1.2), tính bằng miligam trên phút (mg/min);
t là thời gian chuẩn độ (7.5), tính
bằng phút (min);
re
là đương lượng nước của thành phần chuẩn độ (7.2.3), tính bằng miligam trên
mililit (mg/ml);
m là khối lượng của phần mẫu thử
(7.5), tính bằng miligam (mg).
8.1.2. Nếu n là số
lần thực hiện lặp lại đối với một mẫu thử thì tính hàm lượng nước riêng của mẫu
thử,
đối với từng lần lặp lại thứ i, bằng
phần trăm khối lượng, theo Công thức (7) hoặc Công thức (8):
(7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
Trong đó:
Vi là thể tích của thuốc
thử chuẩn độ đối với lần lặp lại thứ i (7.5), tính bằng mililit (ml);
ti là thời gian chuẩn độ
đối với lần lặp lại thứ i (7.5), tính bằng phút (min);
mi là khối lượng phần
thử trong lần lặp lại thứ i (7.5), tính bằng miligam (mg);
i là số thứ tự của lần lặp lại, với
i = 1 đến n.
8.1.3. Tính giá trị trung
bình của hàm lượng nước của mẫu thử,
, đối với n lần lặp
lại, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (9):
(9)
8.2. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ chụm
9.1. Phép thử liên phòng thử
nghiệm
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái
lập thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này được đánh giá phù hợp với
TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3].
Chi tiết của phép thử liên phòng
thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được đưa ra trong Phụ lục A. Các giá trị
thu được này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền khác
với các giá trị đã nêu.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm riêng rẽ độc lập thu được, khi sử dụng cùng phương pháp thử trên
vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng cùng một thiết
bị, tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, trong một khoảng thời gian ngắn,
không được quá 5% các trường hợp lớn hơn 0,01% khối lượng.
9.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử nghiệm riêng rẽ thu được, khi sử dụng cùng phương pháp thử trên vật
liệu thử giống hệt nhau, do những người phân tích khác nhau thực hiện trong các
phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5%
các trường hợp lớn hơn 0,05 % khối lượng.
10. Báo cáo
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng và
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác không quy
định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống
bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được và
nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Phép thử liên phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hàm lượng nước của
butteroil trên thị trường thấp hơn 1% khối lượng và thường nằm trong khoảng từ
0,02 % đến 0,1 %. Do đó, các mẫu với hàm lượng nước thấp tương tự nhau được sử
dụng trong phép thử liên phòng thử nghiệm.
Các kết quả thu được đã được phân
tích thống kê theo TCVN 6910-1 (ISO 5725-1)[2] và TCVN 6910-2 (ISO
5725-2)[3] để cho độ chụm như trong Bảng A.1.
Bảng
A.1 – Các kết quả liên phòng thử nghiệm
Thông
số
Mẫu
Trung
bình
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
6
Số phòng thử nghiệm tham gia sau
khi trừ ngoại lệ, nr
11
12
12
12
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình,
, %
0,036
0,080
0,057
0,082
0,035
0,064
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,004
0,004
0,005
0,005
0,003
0,004
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr,
%
0,013
0,010
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,014
0,013
0,008
0,012
Hệ số biến thiên lặp lại, CV,r,
%
13,28
4,40
7,20
6,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,50
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
%
0,010
0,027
0,017
0,026
0,010
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR,
%
0,027
0,074
0,048
0,074
0,027
0,058
0,051
Hệ số biến thiên tái lập, CV,R,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33,00
30,38
32,30
27,40
32,17
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và
sản phẩm sữa – Hướng dẫn lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo – Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[4] KERWIN, H. ISENGARD, H.-D.
Determination of water content of butteroil by Karl Fisher titration – Report
on an interlaboratory test of a method. Bull. Int. Dairy Fed.2006, (407),
pp.1-5.