TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7728:2007
ISO 5536:2002
SẢN PHẨM CHẤT BÉO SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Milk
fat products - Determination of water content - Karl Fischer method
Lời nói đầu
TCVN 7728:2007 hoàn
toàn tương đương với ISO 5536:2002;
TCVN 7728:2007 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiện nay đang bắt đầu
nghiên cứu để đưa vào tiêu chuẩn này kỹ thuật tự động hiện đại hơn và thay thế
các thuốc thử độc hại. Khi hoàn tất nghiên cứu ban đầu này thì sẽ đưa tiêu
chuẩn này vào soát xét.
SẢN
PHẨM CHẤT BÉO SỮA - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
Milk
fat products - Determination of water content - Karl Fischer method
CẢNH BÁO - Khi áp
dụng tiêu chuẩn này có thể liên quan đến các vật liệu, thiết bị và các thao tác
gây nguy hiểm. Tiêu chuẩn này không thể đưa ra được hết tất cả các vấn đề an
toàn liên quan đến việc sử dụng chúng. Người sử dụng tiêu chuẩn này phải tự
thiết lập các thao tác an toàn thích hợp và xác định khả năng áp dụng các giới
hạn qui định trước khi sử dụng tiêu chuẩn.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định phương pháp xác định hàm lượng nước trong các sản phẩm chất béo sữa bằng
phương pháp Karl Fischer.
Phương pháp này có
thể áp dụng cho butteroil (butteroil, butterfat và milk fat dạng khan) có chứa
hàm lượng nước không quá 1,0 % khối lượng.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Hàm lượng nước
của sản phẩm chất béo sữa (water content of milk fat products)
Khối lượng nước xác
định được bằng qui trình qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Hàm lượng
nước được biểu thị theo phần trăm khối lượng.
3. Nguyên tắc
Phần mẫu thử được hoà
tan, sau đó được chuẩn độ bằng thuốc thử Karl Fischer. Trong môi trường bazơ
sulfua dioxit, metanol và iốt phản ứng với nhau tạo thành các lượng tương đương
metyl sulfat và iôdua chỉ khi có mặt của nước. Hàm lượng nước của phần mẫu thử
được tính từ lượng thuốc thử được sử dụng.
4. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử
được sử dụng phải thuộc loại phân tích và nước cất hoặc nước đã loại khoáng hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có qui định khác. Tránh sự hấp thụ
ẩm từ môi trường.
4.1. Thuốc thử Karl
Fischer,
loại bán sẵn trên thị trường không chứa pyridin, thuốc thử một thành phần hoặc
hai thành phần, có nồng độ khoảng 4 mg/ml đến 5 mg/ml (được ghi trên nhãn).
Tránh sử dụng các dung dịch thuốc thử đã để lâu có nồng độ thấp hơn.
4.2. Clorofom (CHCI3),
không chứa nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO - Clorofom
và metanol là chất độc. Phải hết sức thận trọng.
4.4. Hỗn hợp clorofom/metanol, theo tỷ lệ 3:1.
Cho ba thể tích
clorofom (4.2) và một thể tích metanol (4.3) vào ống đong (5.4) và trộn.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
Tất cả các dụng cụ
phải khô hẳn khi sử dụng.
5.1. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 1 mg, có thể đọc được đến 0,1 mg.
5.2. Buret, dung tích 10 ml
hoặc 25 ml, có ống bảo vệ canxi clorua.
5.3. Bình nón, dung tích 150 ml,
có nút hoặc nắp vặn bằng cao su, được đục lỗ để lắp vừa buret.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Ống đong, dung tích thích hợp
cho việc chuẩn bị hỗn hợp clorofom/metanol (4.4), có nắp đậy bằng thuỷ tinh mài
và được chia vạch.
5.6. Pipet, dung tích 25 ml, có
dụng cụ hút.
Có thể sử dụng xyranh
25 ml.
5.7. Hệ thống chuẩn
độ
Có thể sử dụng hệ
thống chuẩn độ Karl Fischer bán sẵn trên thị trường.
6. Lấy mẫu
Điều quan trọng là
mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị thay đổi hoặc
hư hỏng trong quá trình bảo quản hoặc vận chuyển.
Việc lấy mẫu không
qui định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
7. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trộn mẫu thử nghiệm
bằng cách khuấy đều ở khoảng 500C để cho nước được phân bố đều trong
chất béo.
7.2. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử
trắng trước mỗi loạt phân tích, vì hàm lượng nước của hỗn hợp clorofom/metanol
(4.4) không ổn định theo thời gian.
Dùng pipet (5.6) lấy
25 ml hỗn hợp clorofom/metanol (4.4) cho vào bình nón (5.3). Chuẩn độ hỗn hợp
bằng thuốc thử Karl Fischer (4.1) cho đến khi màu của iốt nhạt (vàng-nâu) bền
trong khoảng từ 3 s đến 5 s.
CHÚ THÍCH - Trong một
số hệ thống tự động, sự có mặt các vết nước được chuẩn độ tự động sao cho không
có giá trị trắng.
7.3. Xác định
7.3.1. Chuẩn độ
Cân một giọt nước
(khoảng 50 mg), chính xác đến 0,1 mg, cho vào bình nón 150 ml (5.3) đã cân
trước. Đậy ngay nắp bình. Dùng pipet (5.6) cho thêm 25 ml hỗn hợp
clorofom/metanol (4.4) và xoay bình trong 1 min.
Chuẩn độ dung dịch
thu được bằng thuốc thử Karl Fischer (4.1) cho đến màu iốt nhạt (vàng-nâu) bền
trong khoảng từ 3 s đến 5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân khoảng 5 g mẫu đã
chuẩn bị (7.1), chính xác đến 1 mg, cho vào bình nón 150 ml (5.3).
Tốt nhất là dùng
xyranh để lấy phần mẫu thử (7.1) cho vào bình nón 150 ml đã được cân trước chính
xác đến 1 mg. Xác định khối lượng của phần mẫu thử đưa vào là chênh lệch khối
lượng của hai lần cân.
Dùng pipet (5.6) lấy
25 ml hỗn hợp clorofom/metanol (4.4) cho vào phần mẫu thử. Hoà tan mẫu thử bằng
cách khuấy trong khoảng 1 min. Chuẩn độ bằng thuốc thử Karl Fischer (4.1) cho
đến màu iốt nhạt (vàng-nâu) bền trong khoảng từ 3 s đến 5 s.
Không thực hiện nhiều
hơn hai lần chuẩn độ trong một hỗn hợp clorofom/metanol (4.4).
Có thể sử dụng phép
chuẩn độ điện thế để phát hiện điểm kết thúc chuẩn độ (''điểm tắt”)
CHÚ THÍCH - Đối với
các phép xác định thông thường có sử dụng hệ thống tự động, có thể cải tiến tốc
độ phân tích bằng cách tăng thể tích dung môi và thực hiện nhiều lần chuẩn độ
[ví dụ, sử dụng 40 ml hỗn hợp (4.4) cho bốn lần chuẩn độ].
8. Tính toán và biểu
thị kết quả
8.1. Tính toán
8.1.1. Tính chuẩn độ, t, của
dung dịch (7.3.1) bằng gam trên mililit, sử dụng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
V1
- Vb
Trong đó
m - là khối lượng của
giọt nước (7.3.1), tính bằng gam;
V1 - là
thể tích của thuốc thử Karl Fischer (4.1) đã dùng cho phép xác định chuẩn độ
(7.3.1), tính bằng mililit;
Vb là thể
tích của thuốc thử Karl Fischer (4.1) đã dùng cho phép thử trắng (7.2), tính
bằng mililit.
8.1.2. Tính hàm lượng nước
của mẫu, w, tính bằng phần trăm khối lượng, sử dụng công thức sau đây:
w =
V2 - Vb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Trong đó
V2 là giá
trị bằng số thể tích của thuốc thử Karl Fischer (4.1) đã dùng cho phần mẫu thử
(7.3.2), tính bằng mililit;
Vb là giá
trị bằng số thể tích của thuốc thử Karl Fischer (4.1) đã dùng cho phép thử
trắng (7.2), tính bằng mililit.
a là giá trị bằng số
khối lượng phần mẫu thử (7.3.2), tính bằng gam.
8.2. Biểu thị kết quả
Làm tròn kết quả đến
hai chữ số thập phân.
9. Độ chụm
9.1. Phép thử liên
phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị thu được
này có thể không áp dụng được cho các dải nồng độ và các chất nền khác với các
giá trị đã nêu.
CHÚ THÍCH: IDF 135
đưa ra hướng dẫn cho các phép thử liên phòng về các phương pháp phân tích đối
với sữa và sản phẩm sữa. Hướng dẫn này được dựa vào ISO 5725.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối
giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ độc lập thu được, khi sử dụng cùng phương
pháp thử trên vật liệu thử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, sử dụng
cùng một thiết bị, tiến hành trong cùng một phòng thử nghiệm, trong một khoảng
thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn:
- Đối với các mức <
0,1 %: 0,015%;
- Đối với các mức ≥ 0,1
%: 0,05%.
9.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối
giữa hai kết quả thử nghiệm riêng rẽ thu được, khi sử dụng cùng phương pháp thử
trên vật liệu thử giống hệt nhau, do các người phân tích khác nhau thực hiện
trong các phòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không quá
5 % các trường hợp lớn hơn:
- Đối với các mức <
0,1 %: 0,03 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ:
a) Mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) Phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) Phương pháp thử đã
sử dụng và viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Tất cả các chi
tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất
thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) Kết quả thử nghiệm
thu được; và
f) Nếu đáp ứng được
yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO
707), Sữa và sản phẩm sữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 6910-1 (ISO
5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
[3] TCVN 6910-2 (ISO
5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo.
Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo
tiêu chuẩn.
[4] STEIGER, G. and
MARTENS, R. Interlaboratory collaborative studies. Bulletin of the IDF, No.235,
1988.