Cao thịt 10,0 g
Dịch thủy
phân mô động vật bằng enzym 10,0 g
Natri
clorua 5,0 g
Than 4,0 g
Dịch thủy
phân casein bằng enzym 3,0 g
Natri
deoxycolat 1,0 g
Sắt (II)
sulfat 0,25 g
Natri
pyruvat 0,25 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g a
Nước 1 000 ml
|
a Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
|
5.3.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
5.3.2. Dung
dịch kháng sinh
5.3.2.1. Thành phần
Xefoperazon
0,032 g
Amphoterixin
B 0,01 g
Nước 5 ml
5.3.2.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trong nước. Lọc để khử trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.1. Thành
phần
Môi trường
cơ bản (5.3.1) 1 000 ml
Dung dịch
kháng sinh (5.3.2) 5 ml
5.3.3.2. Chuẩn
bị
Cho dung dịch kháng
sinh vào môi trường cơ bản, đã làm nguội đến 47 °C ± 2 °C, trộn đều. Rót
khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng (6.8). Để cho
đông đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là
mở nắp và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min
hoặc cho đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa
khô không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ
5 °C ± 3 °C thì
không quá 7 ngày.
5.3.3.3. Kiểm
tra tính năng
Đối với việc xác định
tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.5 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
5.4. Thạch
huyết Columbia
5.4.1. Môi
trường cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy
phân mô động vật bằng enzym 23,0 g
Tinh bột 1,0 g
Natri
clorua 5,0 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g a
Nước 1 000 ml
a Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
5.4.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
5.4.2. Huyết
cừu vô trùng đã khử fibrin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3.1. Thành
phần
Môi trường
cơ bản (5.4.1) 1 000 ml
Huyết cừu
vô trùng đã khử fibrin (5.4.2) 50 ml
5.4.3.2. Chuẩn
bị
Cho huyết cừu một
cách vô trùng vào môi trường cơ bản, đã làm nguội đến 47 °C ± 2 °C, trộn đều. Rót
khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng (6.8). Để cho
đông đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là
mở nắp và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min
hoặc cho đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa
khô không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ
5 °C ± 3 °C thì
không quá 7 ngày.
5.4.3.3. Kiểm
tra tính năng
Để xác định tính chọn
lọc và hiệu suất, xem ISO/TS 11133-1.
Để kiểm tra tính
năng, xem ISO/TS 11133-2. Các chủng kiểm chứng C.coli ATCC 43478 hoặc C.jejuni
ATCC 33291 phải cho thấy mọc tốt trên thạch huyết Columbia sau khi ủ vi
hiếu khí trong 24 h ở 37 °C.
5.5. Canh
thang Brucella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy
phân casein bằng enzym 10,0 g
Dịch thủy
phân mô động vật bằng enzym 10,0 g
Glucoza 1,0 g
Cao men 2,0 g
Natri
clorua 5,0 g
Natri
hydrosulfit 0,1 g
Nước 1 000 ml
5.5.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun
nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản này với các lượng 10 ml vào các ống nghiệm có
dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc xác định
tính chọn lọc và hiệu suất, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.4 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
5.6. Thuốc
thử phát hiện oxidaza
5.6.1. Thành
phần
N,N,N’,N’-Tetrametyl-1,4-phenylenediamin
dihydro clorua 1,0 g
Nước 100 ml
5.6.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trên vào nước ngay trước khi sử dụng.
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ
thể như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem TCVN 6404 (ISO
7218).
6.2. Tủ sấy
được đối lưu không khí hoặc tủ ấm, có khả năng hoạt động ở
nhiệt độ từ 37 °C đến 55 °C.
6.3. Tủ ấm, có khả năng
hoạt động ở 41,5 °C ± 1 °C.
6.4. Tủ ấm, có khả năng
hoạt động ở 25 °C ± 1 °C.
6.5. Nồi
cách thủy, có khả năng hoạt động ở nhiệt độ từ 44 °C đến 47 °C.
6.6. Máy đo
pH,
có độ chính xác đến 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.7. Dụng
cụ chứa, ví dụ như các chai, ống nghiệm, bình cầu thích hợp cho
việc khử trùng và bảo quản dịch pha loãng và môi trường cấy.
6.8. Đĩa
Petri,
tốt nhất là bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có khấc, đường kính từ 90 mm đến 100
mm.
6.9. Pipet
chia độ xả hết, dung tích danh định 1 ml và 10 ml được chia
độ đến 0,1 ml, có lỗ xả rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11. Que
cấy vòng, bằng platin/iridi hoặc niken/crom hoặc bằng chất dẻo,
đường kính khoảng 3 mm và vòng cấy cùng chất liệu, hoặc đũa thủy tinh
hoặc chất dẻo.
CHÚ THÍCH: Vòng
niken/crom không thích hợp để sử dụng trong phép thử oxidaza (xem 9.4.3).
6.12. Que
dàn mẫu, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo.
6.13. Kính
hiển vi, tốt nhất là loại có phản pha (để quan sát tính di động
đặc trưng của Campylobacter).
6.14. Thiết
bị thích hợp để đạt được môi trường vi hiếu khí, với hàm lượng oxi
là 5 % ± 2 %, cacbon
dioxit 10 % ± 3 %, hydro
tùy chọn ≤ 10 %, có lượng nitơ cân bằng. Sử dụng các vật chứa kín khí để giữ đĩa
Petri, ví dụ như các bình yếm khí. Môi trường vi hiếu khí khí thích hợp có thể
thu được bằng cách sử dụng các bộ kit thử sinh khí có bán sẵn (tuân thủ hướng
dẫn của nhà sản xuất một cách chính xác, đặc biệt là liên quan đến thể tích của
bình và dung tích của kit thử sinh khí). Cách khác, xịt bình bằng hỗn hợp khí
thích hợp trước khi ủ.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là
mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hay
biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Việc lấy mẫu không qui định
trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Nếu không
có tiêu chuẩn riêng liên quan đến việc lấy mẫu sản phẩm thì các bên liên quan
nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
Vì các loài Campylobacter
spp. rất nhạy với việc đóng băng nhưng lại tồn tại rất tốt ở nhiệt độ thấp,
nên các mẫu thử không được làm đông lạnh mà phải bảo quản ở + 3 °C ± 2 °C và nên phân
tích càng nhanh càng tốt. Cần chú ý không làm mẫu khô.
8. Chuẩn bị mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Cách tiến hành
9.1. Phần
mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
Xem TCVN 6507 (ISO
6887) và tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm.
Chuẩn bị một dãy dung
dịch pha loãng thập phân đơn lẻ từ mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc từ huyền
phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
9.2. Cấy và
ủ
9.2.1. Dùng pipet
vô trùng (6.9), chuyển vào hai đĩa đựng môi trường thạch mCCD (5.3), mỗi đĩa
0,1 ml huyền phù ban đầu (9.1). Dùng que dàn mẫu vô trùng (6.12) dàn cẩn thận
dịch cấy càng nhanh càng tốt, không để chạm vào mép đĩa, cho đến khi không còn
thấy dịch lỏng trên bề mặt thạch và đậy nắp đĩa.
Lặp lại thao tác này
với các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, nếu cần.
Đối với một số sản
phẩm nhất định, khi cần phải định lượng một số lượng nhỏ Campylobacter,
thì giới hạn định lượng có thể nhỏ đi 10 lần bằng cách kiểm tra 1,0 ml huyền
phù ban đầu. Phân phối 1 ml dịch cấy lên môi trường thạch trên đĩa Petri to
(140 mm) hoặc trên bề mặt môi trường thạch trong ba đĩa nhỏ (90 mm), sử dụng
que dàn mẫu vô trùng (6.12). Trong cả hai trường hợp, chuẩn bị các bộ đĩa kép
bằng cách dùng hai đĩa to hoặc sáu đĩa nhỏ.
9.2.2. Ủ các
đĩa này (9.2.1) ở 41,5 °C từ 40 h đến 48 h trong môi trường vi hiếu khí (6.14).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Trên
thạch mCCD các khuẩn lạc điển hình có màu xám, thường có lấp lánh ánh kim loại,
phẳng và ướt có xu hướng mọc lan tỏa. Các khuẩn lạc lan tỏa ít trên các bề mặt
thạch khô. Có thể xuất hiện các khuẩn lạc có dạng khác.
Chọn các đĩa (9.2.2)
chứa ít hơn 150 khuẩn lạc điển hình hoặc nghi ngờ và đếm các khuẩn lạc đó. Chọn
ngẫu nhiên năm khuẩn lạc như thế và cấy truyền để thử khẳng định (9.4).
9.3.2. Cấy
vạch từng khuẩn lạc đã chọn (9.3.1) lên đĩa thạch huyết Columbia (5.4) để cho
phát triển thành các khuẩn lạc riêng biệt. Ủ các đĩa này trong môi trường vi
hiếu khí ở 41,5 °C trong 24 h đến 48 h. Sử dụng các khuẩn lạc thuần khiết để
kiểm tra hình thái, tính di động, mọc trong điều kiện vi hiếu khí ở 25 °C, mọc
hiếu khí ở 41,5 °C và có mặt của oxidaza.
9.4. Khẳng
định các loài Campylobacter
Vì vi khuẩn suy giảm
chất lượng rất nhanh trong không khí, do đó các qui trình mô tả trong 9.4.1 đến
9.4.3 cần được thực hiện ngay.
9.4.1. Kiểm
tra hình thái và tính di động
9.4.1.1. Hòa
một khuẩn lạc từ đĩa thạch huyết Columbia (9.3.2) vào 1 ml canh thang Brucella
(5.5) và sử dụng kính hiển vi (6.13) để kiểm tra về hình thái và tính di động.
9.4.1.2. Giữ
tất cả các khuẩn lạc (9.3.2) được tìm thấy (9.4.1.1) để kiểm tra tiếp theo,
trong đó các trực khuẩn uốn cong có di động xoáy “mở nút chai”.
9.4.2. Nghiên
cứu sự phát triển ở 25 °C (vi hiếu khí) và 41,5 °C (hiếu khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ một đĩa ở 25 °C
trong môi trường vi hiếu khí (6.14) từ 40 h đến 48 h. Đĩa còn lại ủ trong môi
trường hiếu khí ở 41,5 °C từ 40 h đến 48 h.
Kiểm tra các đĩa về
sự phát triển của khuẩn lạc Campylobacter mà có thể nhìn thấy được.
9.4.3. Phát
hiện oxidaza
Dùng vòng cấy hoặc
que cấy bằng platin/iridi hoặc đũa thủy tinh (6.11), lấy một phần của mỗi khuẩn
lạc được tách biệt rõ (9.4.1.2) và ria cấy lên giấy lọc đã được làm ẩm bằng
thuốc thử oxidaza (5.6). Viền ngoài có màu tím hoa cà, màu tím hoặc màu xanh
đậm trong 10 s chứng tỏ phản ứng dương tính. Nếu sử dụng kit thử oxidaza có bán
sẵn thì tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm
chứng thích hợp là Pseudomonas aeruginosa NCTC 10662 (kiểm chứng dương
tính), Escherichia coli NCTC 9001 (kiểm chứng âm tính).
9.4.4. Diễn
giải kết quả
Campylobacter
spp.
cho các kết quả như trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các đặc trưng của Campylobacter spp.
Hình thái
học (9.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính di
động (9.4.1)
đặc
trưng
Mọc trong
môi trường vi hiếu khí ở 25 °C (9.4.2)
-
Mọc trong
môi trường hiếu khí ở 41,5 °C (9.4.2)
-
Oxidaza
(9.4.3)
+
10.
Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.1. Nếu ít
nhất 80 % các khuẩn lạc được chọn đã được khẳng định (9.4.4), thì số lượng Campylobacter
là số đếm được như trong 9.3.
10.1.2. Trong
tất cả các trường hợp khác, tính số lượng Campylobacter thu được như
trong 9.3 được khẳng định (9.4.4). Làm tròn kết quả đến số nguyên.
10.2. Phương
pháp tính
10.2.1. Trường
hợp chung - Các đĩa chứa từ 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc Campylobacter giả
định
Số lượng N của
Campylobacter có mặt trong mẫu thử là số trung bình của hai độ pha loãng
liên tiếp, sử dụng công thức (1):
(1)
trong đó:
Sa là tổng các
khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí nhận dạng, đếm được trên tất cả các đĩa được
giữ lại từ hai độ pha loãng liên tiếp và trong đó ít nhất một đĩa có chứa tối
thiểu 15 khuẩn lạc.
V là thể tích
dịch cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n2 là số đĩa
được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha
loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại [d = 1 khi sản
phẩm ở dạng lỏng (mẫu thử) không pha loãng].
Làm tròn số các kết
quả thu được đến hai chữ số có nghĩa. Để làm tròn, nếu chữ số thứ ba nhỏ hơn 5
thì không thay đổi chữ số đứng trước nó; nếu chữ số thứ ba lớn hơn hoặc bằng 5
thì tăng chữ số đứng trước lên một đơn vị.
Lấy kết quả là số
thích hợp giữa 1,0 và 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10, hoặc làm tròn số
với hai chữ số có nghĩa.
Biểu thị kết quả như
sau:
Số N ước tính
của Campylobacter có trong một mililit (sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc một
gam (sản phẩm ở dạng khác).
Ví dụ: Số đếm có được
các kết quả như sau:
- ở độ pha loãng thứ
nhất (10 -2) được giữ
lại: 66 khuẩn lạc và 80 khuẩn lạc;
- ở độ pha loãng thứ
hai (10 -3) được giữ
lại: 4 khuẩn lạc và 7 khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với 66 khuẩn
lạc: 4 trong 5 khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí, cho a = 66 (xem
10.1.1)
- đối với 80 khuẩn
lạc: 3 trong 5 khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí, cho a = 48
- đối với 7 khuẩn
lạc: 4 trong 5 khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí, cho a = 7
- đối với 4 khuẩn
lạc: tất cả 4 khuẩn lạc đều được khẳng định.
Làm tròn kết quả, số Campylobacter
có trong một mililit hoặc một gam sản phẩm là 570 00 hoặc 5,7 x 104.
10.2.2. Trường
hợp có hai đĩa chứa ít hơn 15 khuẩn lạc
Nếu hai đĩa mẫu thử
(sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm ở dạng khác), hoặc từ
độ pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc được giữ lại, chứa ít hơn 15 khuẩn lạc điển
hình, thì tính số ước tính NE của Campylobacter
có mặt trong mẫu thử là giá trị trung bình số học, của các khuẩn lạc đếm được
trên hai đĩa, theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sa là tổng số
khuẩn lạc đếm được trên hai đĩa;
V là thể tích
dịch cấy đã cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
n là số đĩa
được giữ lại (trong trường hợp này n = 2);
d là hệ số pha
loãng của huyền phù ban đầu hoặc của độ pha loãng thứ nhất đã được cấy [d =
1 khi sản phẩm ở dạng lỏng (mẫu thử) không pha loãng]. Biểu thị kết quả như
sau:
số lượng vi sinh vật
ước tính là N Campylobacter trong một mililit (đối với sản phẩm ở dạng
lỏng) hoặc trong một miligam (sản phẩm ở dạng khác).
Ví dụ: Số đếm có được
từ các kết quả sau đây:
- ở độ pha loãng thứ
nhất (10-1) được giữ
lại: 12 khuẩn lạc và 13 khuẩn lạc đếm được:
Làm tròn kết quả theo
10.2.1, số lượng vi sinh vật ước tính N của Campylobacter là 1300
hoặc 1,3 x 103 trong một mililit hoặc trong một gam sản
phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hai đĩa của mẫu
thử (sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm ở dạng khác) hoặc
từ độ pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc giữ lại không chứa khuẩn lạc nào, thì biểu
thị kết quả như sau:
ít hơn 1/d x V
Campylobacter trong một mililit (sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc trong một gam
(sản phẩm ở dạng khác);
trong đó:
d là hệ số pha
loãng của huyền phù ban đầu hoặc độ pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc được giữ lại
[d = 10 0= 1 khi mẫu thử (dạng lỏng) đã cấy trực tiếp
được giữ lại];
V là thể tích
dịch cấy đã cấy lên các đĩa, tính bằng mililit.
10.2.4. Trường
hợp đặc biệt
Các trường hợp đặc
biệt được nêu trong TCVN 6404 (ISO 7218).
10.3. Độ
chụm
Theo các lý do thống
kê, trong 95 % các trường hợp thì các giới hạn tin cậy của kỹ thuật đếm khuẩn
lạc dao động từ ± 16 % đến 52
% [3]. Đối với các số đếm khuẩn lạc nhỏ hơn 15 khuẩn lạc trên một đĩa, thì giới
hạn tin cậy được đưa ra trong Phụ lục A. Trong thực tế, ngay cả khi dao động
lớn hơn cũng có thể gặp phải, đặc biệt là các kết quả thu được từ nhiều người
khác nhau thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử và
nhiệt độ ủ đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy lựa chọn, cùng với các chi
tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) các kết quả thử
nghiệm thu được.
Phụ lục A
(Qui
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giới hạn tin cậy
ở mức 95 % đối với việc ước tính số lượng nhỏ các khuẩn lạc, khi số khuẩn lạc
được giữ lại nhỏ hơn 15, được nêu trong Bảng A.1.
Bảng
A.1
Số lượng vi sinh vật
Giới hạn tin cậy ở mức 95 %
dưới
trên
1
< 1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
1
4
3
<
1
5
4
1
6
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
6
2
10
7
2
12
8
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
4
14
10
4
16
11
5
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
19
13
7
20
14
7
21
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] BOLTON, F.J. et
al. A blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter jejuni from
faeces. J. Clin. Microbiol. 19, 1984, pp. 169-171
[2] CORRY, J.E.L. et
al. (eds). Handbook of culture media for food microbiology. Progress in
Industrial Microbiology. Vol. 37, Elsevier, Amsterdam, 2003
[3] COWELL N.D. and
MORISETTI M.D. J. Sci. Fd. Agric. 20, 1969, p.573
[4] HUNT, J.M. et al.
Campylobacter. In: Food and Drug Administration Bacteriological
Analytical Manual, 8th edition, AOAC, Arlington VA, USA, 1998
[5] HUTCHINSON, D.N.
and BOLTON, F.J. Improved blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter
jejuni from faecal specimen. J. Clin. Pathol. 37, 1984, pp.
956-957