TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
7715-2 : 2007
ISO 10272-2 : 2006
VI SINH VẬT TRONG
THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH LƯỢNG
CAMPYLOBACTER SPP. - PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Horizontal method for detection and
enumeration of Campylobacter spp. - Part 2: Colony-count technique
Lời nói đầu
TCVN 7715-2 : 2007
hoàn toàn tương đương với ISO 10272-2 : 2006;
TCVN 7715-2 : 2007 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
TCVN 7715 : 2007 Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện và định lượng Campylobacter
spp., bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc.
Lời giới
thiệu
Do tính đa dạng của
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi nên phương pháp này có thể không thích hợp đến
từng chi tiết cho từng sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp này, có thể sử dụng
các phương pháp khác đặc trưng cho từng sản phẩm, nếu hoàn toàn chỉ vì lý do kỹ
thuật. Tuy nhiên, cần cố gắng áp dụng phương pháp này khi có thể.
Khi tiêu chuẩn này
được soát xét thì cần phải tính đến mọi thông tin liên quan đến phạm vi mà
phương pháp đếm đĩa này phải tuân theo và các nguyên nhân gây sai lệch so với
phương pháp trong trường hợp các sản phẩm cụ thể. Việc hài hòa các phương pháp
thử có thể không thực hiện được ngay và đối với một vài nhóm sản phẩm có thể tồn
tại các tiêu chuẩn quốc tế và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia mà không phù hợp với
tiêu chuẩn này. Trong trường hợp có sẵn tiêu chuẩn cho sản phẩm cần thử nghiệm thì
phải tuân theo tiêu chuẩn đó. Thông thường khi các tiêu chuẩn như vậy được soát
xét, thì chúng phải được sửa đổi để phù hợp với tiêu chuẩn này, sao cho cuối
cùng chỉ còn các sai lệch với phương pháp đếm đĩa này là các lý do kỹ thuật
được thừa nhận.
VI
SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH
LƯỢNG CAMPYLOBACTER SPP. - PHẦN 2: KỸ THUẬT ĐẾM KHUẨN LẠC
Microbiology of food and animal feeding stuffs -
Horizontal method for detection and enumeration of Campylobacter spp. - Part 2:
Colony-count technique
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả
phương pháp định lượng Campylobacter spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6507 (ISO 6887)
(tất cả các phần), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu
thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh
vật
TCVN 6404 (ISO 7218),
Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung về kiểm
tra vi sinh vật
TCVN 6263 (ISO 8261),
Sữa và sản phẩm sữa. Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và
các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh
ISO/TS 11133-1, Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation
and production of culture media - Part 1: General guidelines on quality
assurance for the preparation of culture media in the laboratory (Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và tạo môi trường cấy
- Phần 1: Các hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng cho việc chuẩn bị môi trường
cấy trong phòng thử nghiệm)
ISO/TS 11133-2 : 2003,
Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on
preparation and production of culture media - Part 2: Practical guidelines on
performance testing of culture media (Vi sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và tạo môi trường cấy - Phần 2: Các hướng dẫn
thực hành về thử tính năng của môi trường cấy).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vi sinh vật hình
thành các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường đặc chọn lọc khi được nuôi cấy trong môi
trường vi hiếu khí ở 41,5 °C mà không phải ở 25 °C, có tính di động và các đặc
tính sinh hóa và phát triển điển hình khi thử nghiệm theo tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các loài
thường hay gặp nhất là Campylobacter jejuni và Campylobacter coli. Tuy
nhiên, các loài khác cũng đã được mô tả (Campylobacter lari, Campylobacter
upsaliensis và một số loài khác).
3.2. Đếm Campylobacter (count of Campylobacter)
Số lượng Campylobacter
tìm thấy trong một mililit hoặc một gam mẫu thử, khi tiến hành thử theo
phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
4.1. Chuẩn
bị các dung dịch pha loãng
Để chuẩn bị các dung dịch
pha loãng thập phân từ mẫu thử, xem TCVN 6507 (ISO 6887) và TCVN 6263 (ISO
8261).
4.2. Định
lượng
Ủ môi trường đặc chọn
lọc, thạch deoxycolat xefoperazon than cải biến (mCCD) và một lượng xác định
của mẫu thử nếu sản phẩm ban đầu là dạng lỏng, hoặc một lượng xác định của
huyền phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ các đĩa này ở 41,5
°C trong môi trường vi hiếu khí trong 40 giờ đến 48 giờ.
Các khuẩn lạc nghi
ngờ là Campylobacter được cấy truyền lên môi trường thạch không chọn
lọc, thạch huyết Columbia, rồi khẳng định bằng cách kiểm tra dưới kính hiển vi
và bằng các phép thử sinh hóa và phát triển thích hợp.
Số lượng Campylobacter
có trong một mililit hoặc trong một gam mẫu thử được tính từ số khuẩn lạc
điển hình đã được khẳng định trên một đĩa.
5. Môi trường nuôi
cấy và thuốc thử
5.1. Khái
quát
Về thực hành thử
nghiệm hiện hành, xem TCVN 6404 (ISO 7218), ISO/TS 11133-1 và ISO/TS 11133-2.
5.2. Dịch pha
loãng
Xem TCVN 6507 (ISO
6887).
5.3. Thạch
deoxycolat xefoperazon than cải biến (thạch mCCD)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.1. Thành
phần
Cao thịt 10,0 g
Dịch thủy
phân mô động vật bằng enzym 10,0 g
Natri
clorua 5,0 g
Than 4,0 g
Dịch thủy
phân casein bằng enzym 3,0 g
Natri
deoxycolat 1,0 g
Sắt (II)
sulfat 0,25 g
Natri
pyruvat 0,25 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 1 000 ml
a Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
5.3.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
5.3.2. Dung
dịch kháng sinh
5.3.2.1. Thành phần
Xefoperazon
0,032 g
Amphoterixin
B 0,01 g
Nước 5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành
phần trong nước. Lọc để khử trùng.
5.3.3. Môi
trường hoàn chỉnh
5.3.3.1. Thành
phần
Môi trường
cơ bản (5.3.1) 1 000 ml
Dung dịch
kháng sinh (5.3.2) 5 ml
5.3.3.2. Chuẩn
bị
Cho dung dịch kháng
sinh vào môi trường cơ bản, đã làm nguội đến 47 °C ± 2 °C, trộn đều. Rót
khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng (6.8). Để cho
đông đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là
mở nắp và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min
hoặc cho đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa
khô không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ
5 °C ± 3 °C thì
không quá 7 ngày.
5.3.3.3. Kiểm
tra tính năng
Đối với việc xác định
tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.5 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Môi
trường cơ bản
5.4.1.1. Thành
phần
Dịch thủy
phân mô động vật bằng enzym 23,0 g
Tinh bột 1,0 g
Natri
clorua 5,0 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g a
Nước 1 000 ml
a Tùy thuộc
vào sức đông của thạch.
5.4.1.2. Chuẩn
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Huyết
cừu vô trùng đã khử fibrin
5.4.3. Môi
trường hoàn chỉnh
5.4.3.1. Thành
phần
Môi trường
cơ bản (5.4.1) 1 000 ml
Huyết cừu
vô trùng đã khử fibrin (5.4.2) 50 ml
5.4.3.2. Chuẩn
bị
Cho huyết cừu một
cách vô trùng vào môi trường cơ bản, đã làm nguội đến 47 °C ± 2 °C, trộn đều. Rót
khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng (6.8). Để cho
đông đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là
mở nắp và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min
hoặc cho đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa
khô không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ
5 °C ± 3 °C thì
không quá 7 ngày.
5.4.3.3. Kiểm
tra tính năng
Để xác định tính chọn
lọc và hiệu suất, xem ISO/TS 11133-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Canh
thang Brucella
5.5.1. Thành
phần
Dịch thủy
phân casein bằng enzym 10,0 g
Dịch thủy
phân mô động vật bằng enzym 10,0 g
Glucoza 1,0 g
Cao men 2,0 g
Natri
clorua 5,0 g
Natri
hydrosulfit 0,1 g
Nước 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun
nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản này với các lượng 10 ml vào các ống nghiệm có
dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
5.5.3. Kiểm
tra tính năng
Đối với việc xác định
tính chọn lọc và hiệu suất, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.4 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
5.6. Thuốc
thử phát hiện oxidaza
5.6.1. Thành
phần
N,N,N’,N’-Tetrametyl-1,4-phenylenediamin
dihydro clorua 1,0 g
Nước 100 ml
5.6.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trên vào nước ngay trước khi sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ
thể như sau:
6.1. Thiết
bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404 (ISO
7218).
6.2. Tủ sấy
được đối lưu không khí hoặc tủ ấm, có khả năng hoạt động ở
nhiệt độ từ 37 °C đến 55 °C.
6.3. Tủ ấm, có khả năng
hoạt động ở 41,5 °C ± 1 °C.
6.4. Tủ ấm, có khả năng
hoạt động ở 25 °C ± 1 °C.
6.5. Nồi
cách thủy, có khả năng hoạt động ở nhiệt độ từ 44 °C đến 47 °C.
6.6. Máy đo
pH,
có độ chính xác đến 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
6.7. Dụng
cụ chứa, ví dụ như các chai, ống nghiệm, bình cầu thích hợp cho
việc khử trùng và bảo quản dịch pha loãng và môi trường cấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9. Pipet
chia độ xả hết, dung tích danh định 1 ml và 10 ml được chia
độ đến 0,1 ml, có lỗ xả rộng.
6.10. Núm
cao su,
hoặc bất kỳ hệ thống an toàn nào khác có thể phù hợp với pipet chia độ.
6.11. Que
cấy vòng, bằng platin/iridi hoặc niken/crom hoặc bằng chất dẻo,
đường kính khoảng 3 mm và vòng cấy cùng chất liệu, hoặc đũa thủy tinh
hoặc chất dẻo.
CHÚ THÍCH: Vòng
niken/crom không thích hợp để sử dụng trong phép thử oxidaza (xem 9.4.3).
6.12. Que
dàn mẫu, bằng thủy tinh hoặc chất dẻo.
6.13. Kính
hiển vi, tốt nhất là loại có phản pha (để quan sát tính di động
đặc trưng của Campylobacter).
6.14. Thiết
bị thích hợp để đạt được môi trường vi hiếu khí, với hàm lượng oxi
là 5 % ± 2 %, cacbon
dioxit 10 % ± 3 %, hydro
tùy chọn ≤ 10 %, có lượng nitơ cân bằng. Sử dụng các vật chứa kín khí để giữ đĩa
Petri, ví dụ như các bình yếm khí. Môi trường vi hiếu khí khí thích hợp có thể
thu được bằng cách sử dụng các bộ kit thử sinh khí có bán sẵn (tuân thủ hướng
dẫn của nhà sản xuất một cách chính xác, đặc biệt là liên quan đến thể tích của
bình và dung tích của kit thử sinh khí). Cách khác, xịt bình bằng hỗn hợp khí
thích hợp trước khi ủ.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là
mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hay
biến đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bảo quản. Việc lấy mẫu không qui định
trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm. Nếu không
có tiêu chuẩn riêng liên quan đến việc lấy mẫu sản phẩm thì các bên liên quan
nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo
các tiêu chuẩn cụ thể thích hợp với sản phẩm có liên quan. Nếu không có các
tiêu chuẩn cụ thể thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề
này.
9. Cách tiến hành
9.1. Phần
mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
Xem TCVN 6507 (ISO
6887) và tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm.
Chuẩn bị một dãy dung
dịch pha loãng thập phân đơn lẻ từ mẫu thử nếu sản phẩm ở dạng lỏng hoặc từ huyền
phù ban đầu nếu sản phẩm ở dạng khác.
9.2. Cấy và
ủ
9.2.1. Dùng pipet
vô trùng (6.9), chuyển vào hai đĩa đựng môi trường thạch mCCD (5.3), mỗi đĩa
0,1 ml huyền phù ban đầu (9.1). Dùng que dàn mẫu vô trùng (6.12) dàn cẩn thận
dịch cấy càng nhanh càng tốt, không để chạm vào mép đĩa, cho đến khi không còn
thấy dịch lỏng trên bề mặt thạch và đậy nắp đĩa.
Lặp lại thao tác này
với các dung dịch pha loãng thập phân tiếp theo, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Ủ các
đĩa này (9.2.1) ở 41,5 °C từ 40 h đến 48 h trong môi trường vi hiếu khí (6.14).
9.3. Đếm và
chọn khuẩn lạc để khẳng định
9.3.1. Trên
thạch mCCD các khuẩn lạc điển hình có màu xám, thường có lấp lánh ánh kim loại,
phẳng và ướt có xu hướng mọc lan tỏa. Các khuẩn lạc lan tỏa ít trên các bề mặt
thạch khô. Có thể xuất hiện các khuẩn lạc có dạng khác.
Chọn các đĩa (9.2.2)
chứa ít hơn 150 khuẩn lạc điển hình hoặc nghi ngờ và đếm các khuẩn lạc đó. Chọn
ngẫu nhiên năm khuẩn lạc như thế và cấy truyền để thử khẳng định (9.4).
9.3.2. Cấy
vạch từng khuẩn lạc đã chọn (9.3.1) lên đĩa thạch huyết Columbia (5.4) để cho
phát triển thành các khuẩn lạc riêng biệt. Ủ các đĩa này trong môi trường vi
hiếu khí ở 41,5 °C trong 24 h đến 48 h. Sử dụng các khuẩn lạc thuần khiết để
kiểm tra hình thái, tính di động, mọc trong điều kiện vi hiếu khí ở 25 °C, mọc
hiếu khí ở 41,5 °C và có mặt của oxidaza.
9.4. Khẳng
định các loài Campylobacter
Vì vi khuẩn suy giảm
chất lượng rất nhanh trong không khí, do đó các qui trình mô tả trong 9.4.1 đến
9.4.3 cần được thực hiện ngay.
9.4.1. Kiểm
tra hình thái và tính di động
9.4.1.1. Hòa
một khuẩn lạc từ đĩa thạch huyết Columbia (9.3.2) vào 1 ml canh thang Brucella
(5.5) và sử dụng kính hiển vi (6.13) để kiểm tra về hình thái và tính di động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2. Nghiên
cứu sự phát triển ở 25 °C (vi hiếu khí) và 41,5 °C (hiếu khí)
Sử dụng một que cấy
vòng (6.11) cấy các khuẩn lạc đã phân lập trong 9.4.1.2, lên bề mặt của hai đĩa
thạch huyết Columbia (5.4).
Ủ một đĩa ở 25 °C
trong môi trường vi hiếu khí (6.14) từ 40 h đến 48 h. Đĩa còn lại ủ trong môi
trường hiếu khí ở 41,5 °C từ 40 h đến 48 h.
Kiểm tra các đĩa về
sự phát triển của khuẩn lạc Campylobacter mà có thể nhìn thấy được.
9.4.3. Phát
hiện oxidaza
Dùng vòng cấy hoặc
que cấy bằng platin/iridi hoặc đũa thủy tinh (6.11), lấy một phần của mỗi khuẩn
lạc được tách biệt rõ (9.4.1.2) và ria cấy lên giấy lọc đã được làm ẩm bằng
thuốc thử oxidaza (5.6). Viền ngoài có màu tím hoa cà, màu tím hoặc màu xanh
đậm trong 10 s chứng tỏ phản ứng dương tính. Nếu sử dụng kit thử oxidaza có bán
sẵn thì tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm
chứng thích hợp là Pseudomonas aeruginosa NCTC 10662 (kiểm chứng dương
tính), Escherichia coli NCTC 9001 (kiểm chứng âm tính).
9.4.4. Diễn
giải kết quả
Campylobacter
spp.
cho các kết quả như trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình thái
học (9.4.1)
trực
khuẩn uốn cong nhỏ
Tính di
động (9.4.1)
đặc
trưng
Mọc trong
môi trường vi hiếu khí ở 25 °C (9.4.2)
-
Mọc trong
môi trường hiếu khí ở 41,5 °C (9.4.2)
-
Oxidaza
(9.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Biểu thị kết quả
10.1. Đếm
các khuẩn lạc Campylobacter
10.1.1. Nếu ít
nhất 80 % các khuẩn lạc được chọn đã được khẳng định (9.4.4), thì số lượng Campylobacter
là số đếm được như trong 9.3.
10.1.2. Trong
tất cả các trường hợp khác, tính số lượng Campylobacter thu được như
trong 9.3 được khẳng định (9.4.4). Làm tròn kết quả đến số nguyên.
10.2. Phương
pháp tính
10.2.1. Trường
hợp chung - Các đĩa chứa từ 15 khuẩn lạc đến 150 khuẩn lạc Campylobacter giả
định
Số lượng N của
Campylobacter có mặt trong mẫu thử là số trung bình của hai độ pha loãng
liên tiếp, sử dụng công thức (1):
(1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V là thể tích
dịch cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
n1 là số đĩa
được giữ lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa
được giữ lại ở độ pha loãng thứ hai;
d là hệ số pha
loãng tương ứng với độ pha loãng thứ nhất được giữ lại [d = 1 khi sản
phẩm ở dạng lỏng (mẫu thử) không pha loãng].
Làm tròn số các kết
quả thu được đến hai chữ số có nghĩa. Để làm tròn, nếu chữ số thứ ba nhỏ hơn 5
thì không thay đổi chữ số đứng trước nó; nếu chữ số thứ ba lớn hơn hoặc bằng 5
thì tăng chữ số đứng trước lên một đơn vị.
Lấy kết quả là số
thích hợp giữa 1,0 và 9,9 nhân với lũy thừa tương ứng của 10, hoặc làm tròn số
với hai chữ số có nghĩa.
Biểu thị kết quả như
sau:
Số N ước tính
của Campylobacter có trong một mililit (sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc một
gam (sản phẩm ở dạng khác).
Ví dụ: Số đếm có được
các kết quả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở độ pha loãng thứ
hai (10 -3) được giữ
lại: 4 khuẩn lạc và 7 khuẩn lạc.
Đã thực hiện kiểm tra
các khuẩn lạc chọn lọc:
- đối với 66 khuẩn
lạc: 4 trong 5 khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí, cho a = 66 (xem
10.1.1)
- đối với 80 khuẩn
lạc: 3 trong 5 khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí, cho a = 48
- đối với 7 khuẩn
lạc: 4 trong 5 khuẩn lạc phù hợp với các tiêu chí, cho a = 7
- đối với 4 khuẩn
lạc: tất cả 4 khuẩn lạc đều được khẳng định.

Làm tròn kết quả, số Campylobacter
có trong một mililit hoặc một gam sản phẩm là 570 00 hoặc 5,7 x 104.
10.2.2. Trường
hợp có hai đĩa chứa ít hơn 15 khuẩn lạc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
trong đó:
Sa là tổng số
khuẩn lạc đếm được trên hai đĩa;
V là thể tích
dịch cấy đã cấy trên mỗi đĩa, tính bằng mililit;
n là số đĩa
được giữ lại (trong trường hợp này n = 2);
d là hệ số pha
loãng của huyền phù ban đầu hoặc của độ pha loãng thứ nhất đã được cấy [d =
1 khi sản phẩm ở dạng lỏng (mẫu thử) không pha loãng]. Biểu thị kết quả như
sau:
số lượng vi sinh vật
ước tính là N Campylobacter trong một mililit (đối với sản phẩm ở dạng
lỏng) hoặc trong một miligam (sản phẩm ở dạng khác).
Ví dụ: Số đếm có được
từ các kết quả sau đây:
- ở độ pha loãng thứ
nhất (10-1) được giữ
lại: 12 khuẩn lạc và 13 khuẩn lạc đếm được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả theo
10.2.1, số lượng vi sinh vật ước tính N của Campylobacter là 1300
hoặc 1,3 x 103 trong một mililit hoặc trong một gam sản
phẩm.
10.2.3. Trường
hợp có hai đĩa không chứa khuẩn lạc nào
Nếu hai đĩa của mẫu
thử (sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (sản phẩm ở dạng khác) hoặc
từ độ pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc giữ lại không chứa khuẩn lạc nào, thì biểu
thị kết quả như sau:
ít hơn 1/d x V
Campylobacter trong một mililit (sản phẩm ở dạng lỏng) hoặc trong một gam
(sản phẩm ở dạng khác);
trong đó:
d là hệ số pha
loãng của huyền phù ban đầu hoặc độ pha loãng thứ nhất đã cấy hoặc được giữ lại
[d = 10 0= 1 khi mẫu thử (dạng lỏng) đã cấy trực tiếp
được giữ lại];
V là thể tích
dịch cấy đã cấy lên các đĩa, tính bằng mililit.
10.2.4. Trường
hợp đặc biệt
Các trường hợp đặc
biệt được nêu trong TCVN 6404 (ISO 7218).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo các lý do thống
kê, trong 95 % các trường hợp thì các giới hạn tin cậy của kỹ thuật đếm khuẩn
lạc dao động từ ± 16 % đến 52
% [3]. Đối với các số đếm khuẩn lạc nhỏ hơn 15 khuẩn lạc trên một đĩa, thì giới
hạn tin cậy được đưa ra trong Phụ lục A. Trong thực tế, ngay cả khi dao động
lớn hơn cũng có thể gặp phải, đặc biệt là các kết quả thu được từ nhiều người
khác nhau thực hiện.
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử và
nhiệt độ ủ đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy lựa chọn, cùng với các chi
tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
e) các kết quả thử
nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Qui
định)
Giới hạn tin cậy đối
với việc ước tính số lượng nhỏ các khuẩn lạc
Các giới hạn tin cậy
ở mức 95 % đối với việc ước tính số lượng nhỏ các khuẩn lạc, khi số khuẩn lạc
được giữ lại nhỏ hơn 15, được nêu trong Bảng A.1.
Bảng
A.1
Số lượng vi sinh vật
Giới hạn tin cậy ở mức 95 %
dưới
trên
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
<
1
4
3
<
1
5
4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2
9
6
2
10
7
2
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
13
9
4
14
10
4
16
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
12
6
19
13
7
20
14
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8
23
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] BOLTON, F.J. et
al. A blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter jejuni from
faeces. J. Clin. Microbiol. 19, 1984, pp. 169-171
[2] CORRY, J.E.L. et
al. (eds). Handbook of culture media for food microbiology. Progress in
Industrial Microbiology. Vol. 37, Elsevier, Amsterdam, 2003
[3] COWELL N.D. and
MORISETTI M.D. J. Sci. Fd. Agric. 20, 1969, p.573
[4] HUNT, J.M. et al.
Campylobacter. In: Food and Drug Administration Bacteriological
Analytical Manual, 8th edition, AOAC, Arlington VA, USA, 1998
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66