TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 7715-1 : 2007
ISO 10272-1 : 2006
VI SINH VẬT TRONG
THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH LƯỢNG
CAMPYLOBACTER SPP. - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN
Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Horizontal method for detection and
enumeration of Campylobacter spp. - Part 1: Detection method
Lời nói đầu
TCVN 7715-1 : 2007
hoàn toàn tương đương với ISO 10272-1 : 2006;
TCVN 7715-1 : 2007 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F13 Phương pháp phân tích và lấy mẫu biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
TCVN 7715 : 2007 Vi
sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp phát hiện
và định lượng Campylobacter spp., bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Kỹ thuật
đếm khuẩn lạc.
Lời giới
thiệu
Do tính đa dạng của
thực phẩm và thức ăn chăn nuôi nên phương pháp này có thể không thích hợp đến
từng chi tiết cho từng sản phẩm cụ thể. Trong trường hợp này, có thể sử dụng
các phương pháp khác đặc trưng cho từng sản phẩm, nếu hoàn toàn chỉ vì lý do kỹ
thuật. Tuy nhiên, cần cố gắng áp dụng phương pháp này khi có thể.
Khi tiêu chuẩn này
được soát xét thì cần phải tính đến mọi thông tin liên quan đến phạm vi mà
phương pháp đếm đĩa này phải tuân theo và các nguyên nhân gây sai lệch so với
phương pháp trong trường hợp các sản phẩm cụ thể. Việc hài hòa các phương pháp
thử có thể không thực hiện được ngay và đối với một vài nhóm sản phẩm có thể tồn
tại các tiêu chuẩn quốc tế và/hoặc tiêu chuẩn quốc gia mà không phù hợp với
tiêu chuẩn này. Trong trường hợp có sẵn tiêu chuẩn cho sản phẩm cần thử nghiệm thì
phải tuân theo tiêu chuẩn đó. Thông thường khi các tiêu chuẩn như thế được soát
xét, thì chúng phải được sửa đổi để phù hợp với tiêu chuẩn này, sao cho cuối
cùng chỉ còn các sai lệch với phương pháp đếm đĩa này là các lý do kỹ thuật
được thừa nhận.
VI
SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHƯƠNG PHÁP PHÁT HIỆN VÀ ĐỊNH
LƯỢNG CAMPYLOBACTER SPP. - PHẦN 1: PHƯƠNG PHÁP
PHÁT HIỆN
Microbiology of food and animal feeding stuffs -
Horizontal method for detection and enumeration of Campylobacter spp. -
Part 1: Detection method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả
phương pháp phát hiện Campylobacter spp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6507 (ISO 6887)
(tất cả các phần), Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Chuẩn bị mẫu
thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh
vật.
TCVN 6404 (ISO 7218),
Vi sinh vật trong thực phẩm và trong thức ăn chăn nuôi - Nguyên tắc chung về kiểm
tra vi sinh vật.
TCVN 6263 (ISO 8261),
Sữa và sản phẩm sữa. Hướng dẫn chung về chuẩn bị mẫu thử, huyền phù ban đầu và
các dung dịch pha loãng thập phân để kiểm tra vi sinh.
ISO/TS 11133-1, Microbiology
of food and animal feeding stuffs - Guidelines on preparation
and production of culture media - Part 1: General guidelines on quality
assurance for the preparation of culture media in the laboratory (Vi sinh vật
trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và tạo môi trường cấy
- Phần 1: Các hướng dẫn chung về đảm bảo chất lượng cho việc chuẩn bị môi
trường cấy trong phòng thử nghiệm).
ISO/TS 11133-2 :
2003, Microbiology of food and animal feeding stuffs - Guidelines on
preparation and production of culture media - Part 2: Practical guidelines on
performance testing of culture media (Vi sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Hướng dẫn chuẩn bị và tạo môi trường cấy - Phần 2: Các hướng dẫn
thực hành về thử tính năng của môi trường cấy).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vi sinh vật hình
thành các khuẩn lạc đặc trưng trên môi trường đặc chọn lọc khí được nuôi cấy
trong môi trường vi hiếu khí ở 41,5 °C mà không phải ở 25 °C, có tính di động
và có các đặc tính sinh hóa và phát triển điển hình khi thử nghiệm theo tiêu
chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các loài
thường hay gặp nhất là Campylobacter jejuni và Campylobacter coli. Tuy
nhiên, các loài khác cũng đã được mô tả (Campylobacter lari, Campylobacter
upsaliensis và một số loài khác).
3.2. Phát hiện Campylobacter (detection of
Campylobacter)
Xác định sự có mặt
hay không có mặt các vi sinh vật này trong một lượng sản phẩm cụ thể, khi tiến
hành phép thử theo phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này.
4. Nguyên tắc
4.1. Khái
quát
Nhìn chung, việc phát
hiện Campylobacter đòi hỏi các bước sau đây (xem Phụ lục A về sơ đồ qui
trình)
4.2. Tăng
sinh trong môi trường lỏng chọn lọc
Phần mẫu thử được cấy
vào môi trường tăng sinh lỏng (canh thang Bolton) và trộn đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Phân
lập và chọn lọc để khẳng định
Cấy dịch cấy thu được
trong 4.2 vào hai môi trường đặc chọn lọc:
- thạch deoxycholat
xefoperazon than cải biến (thạch mCCD);
- bất kì môi trường
đặc chọn lọc nào khác về nguyên tắc khác với thạch mCCD.
Sau đó chúng được ủ ở
41,5 °C trong môi trường vi hiếu khí và kiểm tra sau 44 h ± 4 h để phát hiện sự có
mặt các khuẩn lạc Campylobacter giả định theo các đặc trưng của chúng.
4.4. Khẳng
định
Các khuẩn lạc Campylobacter
giả định được cấy truyền lên môi trường huyết Columbia không chọn lọc và
khẳng định bằng các phép kiểm tra kính hiển vi, phép thử sinh hóa và phát triển
thích hợp. Tùy chọn, các loài Campylobacter được nhận dạng bằng các phép
thử sinh hóa đặc trưng và các phép thử độ nhạy kháng sinh.
5. Môi trường nuôi
cấy và thuốc thử
5.1. Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Do trong tiêu
chuẩn sử dụng một lượng lớn môi trường nuôi cấy và thuốc thử, để cho nội dung
tiêu chuẩn được gọn nên thành phần và cách chuẩn bị môi trường nuôi cấy và
thuốc thử được đưa riêng vào trong Phụ lục B.
5.2. Môi
trường tăng sinh lỏng: Canh thang Bolton
Xem B.1.
5.3. Môi
trường đổ đĩa chọn lọc: thạch deoxycholat xefoperazon than cải biến (thạch
mCCD)
Xem B.2.
5.4. Thuốc
thử và môi trường nhận dạng và khẳng định
5.4.1. Thạch
huyết Columbia
Xem B.3.
5.4.2. Canh
thang Brucella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.3. Thuốc
thử phát hiện oxidaza
Xem B.5.
5.4.4. Dung
dịch hydro peroxit, 3 % (theo thể tích).
5.4.5. Thuốc thử
phát hiện thủy phân hipurat
Xem B.6.
5.4.6. Thạch
huyết Hinton Mueller
Xem B.7.
5.4.7. Các
đĩa axit nalidixic (30 mg) và xephalotin (30 mg)
5.4.8. Đĩa
indoxyl axetat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị và dụng
cụ thủy tinh
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ phòng thử nghiệm vi sinh thông thường [xem TCVN 6404 (ISO 7218)] và cụ
thể như sau:
6.1. Thiết
bị để khử trùng khô (tủ sấy) hoặc để khử trùng ướt (nồi hấp áp
lực)
Xem TCVN 6404 (ISO
7218).
6.2. Tủ sấy (được đối
lưu không khí) hoặc tủ ấm, có khả năng hoạt động ở nhiệt độ từ 37 °C đến
55 °C.
6.3. Tủ ấm, có khả năng
hoạt động ở 41,5 °C ± 1 °C.
6.4. Nồi
cách thủy, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 25 °C ± 1 °C và 37 °C ± 1 °C, hoặc tủ ấm có
thể duy trì được nhiệt độ ở 25 °C ± 1 °C và 37 °C ± 1 °C.
6.5. Nồi
cách thủy, có khả năng hoạt động ở nhiệt độ từ 47 °C đến 50 °C.
6.6. Máy đo
pH,
có độ chính xác đến 0,1 đơn vị pH ở 25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Đĩa
Petri,
bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.9. Pipet
chia độ xả hết, dung tích danh định 1 ml và 10 ml được chia
độ đến 0,1 ml, có lỗ xả rộng và pipet Pasteur.
6.10. Núm
cao su,
hoặc bất kỳ hệ thống an toàn nào khác có thể phù hợp với pipet chia độ.
6.11. Que cấy
vòng vô trùng, bằng platin/iridi hoặc niken/crom hoặc bằng
chất dẻo, đường kính khoảng 3 mm và vòng cấy cùng chất liệu, hoặc đũa thủy
tinh hoặc chất dẻo.
Vòng niken/crom là
không thích hợp để sử dụng trong phép thử oxidaza (xem 9.4.6).
6.12. Kẹp bằng thép
không gỉ, nhẵn, đầu tròn.
6.13. Kính
hiển vi, tốt nhất là có phản pha (để quan sát tính di động đặc
trưng của
Campylobacter)
6.14. Thiết
bị thích hợp để đạt được môi trường vi hiếu khí với hàm lượng oxi là
5 % ± 2 %, cacbon dioxit
10 % ± 3 %, hydro ≤
10 %, với lượng nitơ cân bằng. Sử dụng các vật chứa kín khí để giữ đĩa Petri
và/hoặc bình cầu hoặc chai dung tích 350 ml để đựng canh thang tăng sinh, ví dụ
như bình yếm khí.
CHÚ THÍCH 1: Môi trường vi
hiếu khí thích hợp có thể thu được bằng cách sử dụng các bộ kit sinh khí có bán
sẵn, tuân thủ hướng dẫn của nhà sản xuất một cách chính xác, đặc biệt là liên
quan đến thể tích của bình và dung tích của kit sinh khí. Cách khác, bình có
thể được nạp đầy hỗn hợp khí trước khi ủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là
mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc
bị biến đổi trong suốt quá trình vận chuyển và bảo quản.
Việc lấy mẫu không
qui định trong tiêu chuẩn này. Xem tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến sản phẩm.
Nếu không có tiêu chuẩn riêng liên quan đến việc lấy mẫu sản phẩm thì các bên
liên quan nên thỏa thuận với
nhau về vấn đề này.
Vì các loài Campylobacter
spp. rất nhạy cảm với nhiệt độ âm nhưng lại tồn tại rất tốt ở nhiệt độ
thấp, nên các mẫu thử không được làm đông lạnh mà bảo quản ở +3 °C ± 2 °C và nên phân
tích càng nhanh càng tốt. Chú ý không làm mẫu khô.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo
các tiêu chuẩn cụ thể thích hợp với sản phẩm có liên quan. Nếu không có các
tiêu chuẩn cụ thể thì các bên có liên quan nên thỏa thuận với nhau về
vấn đề này.
9. Cách tiến
hành
(xem sơ đồ trong Phụ lục A)
9.1.
Phần mẫu thử, huyền phù ban đầu và các dung dịch pha loãng
9.1.1. Xem
các phần thích hợp của TCVN 6507 (ISO 6887) hoặc TCVN 6263 (ISO 8261).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.
Tăng sinh
Ủ huyền phù ban đầu
(9.1.2) trong môi trường vi hiếu khí (6.14) ở 37 °C trong 4 h đến 6 h, rồi ủ
tiếp ở 41,5 °C trong 44 h ±
4 h.
9.3.
Phân lập
9.3.1. Lấy
vòng que cấy vô trùng (6.11) cấy một vòng dịch cấy thu được trong môi trường
tăng sinh (9.2) lên bề mặt môi trường phân lập chọn lọc thứ nhất, thạch mCCD
(5.3).
Tiến hành tương tự
đối với môi trường phân lập chọn lọc Campylobacter đã chọn.
CHÚ THÍCH: Tốt nhất để
lấy môi trường phân lập thứ hai là dựa theo nguyên tắc khác với thạch mCCD. Các
ví dụ về môi trường phân lập được sử dụng là thạch Skirrow, thạch Karmali và
thạch Preston (xem Thư mục tài liệu tham khảo).
9.3.2. Ủ các
đĩa (9.3.1) ở 41,5 °C trong môi trường vi hiếu khí (6.14).
9.3.3. Sau
khi ủ trong 44 h ± 4 h, kiểm
tra các đĩa về các khuẩn lạc đặc trưng và/hoặc các khuẩn lạc nghi ngờ của Campylobacter.
Các khuẩn lạc điển
hình có màu xám trên thạch mCCD, thường có lấp lánh ánh kim loại, phẳng và ướt có
xu hướng mọc lan tỏa. Các khuẩn lạc lan tỏa ít trên các bề mặt thạch khô hơn.
Có thể xuất hiện các khuẩn lạc dạng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1. Khái
quát
Vì vi khuẩn suy giảm
rất nhanh trong không khí, do đó các qui trình mô tả trong 9.4.2 đến 9.4.6 cần được
thực hiện ngay.
9.4.2. Chọn
các khuẩn lạc để khẳng định
9.4.2.1. Để
khẳng định, từ mỗi đĩa của mỗi môi trường chọn lọc (9.3.1) lấy ít nhất một
khuẩn lạc được coi là Campylobacter điển hình hoặc nghi ngờ và bốn khuẩn
lạc nữa nếu khuẩn lạc thứ nhất là âm tính.
9.4.2.2. Cấy
vạch từng khuẩn lạc đã chọn lên đĩa thạch huyết Columbia (5.4.1) để cho phát
triển các khuẩn lạc phân lập tốt. ủ các đĩa trong môi trường vi hiếu khí ở 41,5
°C trong 24 h đến 48 h. Sử dụng các khuẩn lạc thuần khiết để kiểm tra hình
thái, tính di động, mọc trong điều kiện vi hiếu khí ở 25 °C, mọc trong điều
kiện hiếu khí ở 41,5 °C và sự có mặt của oxidaza.
9.4.3. Kiểm
tra hình thái và tính di động
9.4.3.1. Hòa
một khuẩn lạc từ đĩa thạch huyết Columbia (9.4.2.2) vào 1 ml canh thang
Brucella (5.4.2) và kiểm tra về hình thái và tính di động bằng kính hiển vi
(6.13).
9.4.3.2. Giữ
tất cả các khuẩn lạc (9.4.2.2) để kiểm tra tiếp theo trong đó các trực khuẩn
uốn cong có di động xoáy “mở nút chai” được tìm thấy (9.4.3.1).
9.4.4. Nghiên
cứu sự phát triển ở 25 °C (vi hiếu khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ các đĩa ở 25 °C
trong môi trường vi hiếu khí (6.14) trong 44 h ± 4 h.
Kiểm tra các đĩa về
sự phát triển có thể nhìn thấy được của khuẩn lạc Campylobacter.
9.4.5. Nghiên
cứu sự phát triển ở 41,5 °C (hiếu khí)
Sử dụng một vòng que
cấy (6.11) lấy các khuẩn lạc đã phân lập trong 9.4.2.2, cấy lên bề mặt đĩa
thạch huyết Columbia (5.4.1).
Ủ các đĩa ở 41,5 °C
trong môi trường hiếu khí (6.14) trong 44 h ± 4 h.
Kiểm tra các đĩa về
sự phát triển của khuẩn lạc Campylobacter mà có thể nhìn thấy được.
9.4.6. Phát
hiện oxidaza
Dùng vòng cấy hoặc
que cấy bằng platin/iridi hoặc đũa thủy tinh (6.11), lấy một phần của mỗi khuẩn
lạc được tách biệt rõ (9.4.2.2) từ mỗi đĩa và ria cấy lên giấy lọc đã được làm
ẩm bằng thuốc thử oxidaza (5.4.3); viền ngoài có màu tím hoa cà, màu tím hoặc
màu xanh đậm trong 10 giây chứng tỏ phản ứng dương tính. Nếu sử dụng kit thử
oxidaza có bán sẵn thì tuân theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm
chứng thích hợp là Pseudomonas aeruginosa NCTC 10662 (kiểm chứng dương tính),
Escherichia coli NCTC 9001 (kiểm chứng âm tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Campylobacter
spp.
cho các kết quả như trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các đặc trưng của Campylobacter
Hình
thái học (9.4.3)
Trực
khuẩn uốn cong nhỏ
Tính di
động (9.4.3)
Đặc
trưng
Mọc trong
điều kiện vi hiếu khí ở 25 °C (9.4.4)
-
Mọc trong
điều kiện hiếu khí ở 41,5 °C (9.4.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Oxidaza
(9.4.6)
+
Có mặt các Campylobacter
spp. nếu có ít nhất một khuẩn lạc cho thấy các đặc trưng ở trên.
9.5.
Nhận dạng các loài Campylobacter (tùy chọn)
9.5.1. Khái
quát
Trong số các Campylobacter
phát triển ở 41,5 °C, các loài thường gặp nhất là Campylobacter jejuni và
Campylobacter coli. Tuy nhiên, các loài khác thường gặp được mô tả (Campylobacter
lari, Campylobacter upsaliensis và một số loài khác); các đặc trưng
được nêu trong Bảng 2 cho phép phân biệt chúng.
9.5.2. Phát
hiện catalaza
Đối với mỗi khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2.2, nhúng một vòng dịch cấy vào một giọt dung dịch hydro
peroxit (5.4.4) lên một lam kính sạch.
Phép thử được coi là
dương tính nếu bọt bong bóng xuất hiện trong vòng 30 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.3. Phát
hiện độ nhạy với axit nalidixic và xephalotin
Dùng vòng que cấy (6.11)
lấy từng khuẩn lạc được chọn trong 9.4.2.2 để chuẩn bị huyền phù trong canh
thang Brucella (5.4.2) ở mật độ 0,5 trên thang McFarland.
Pha loãng huyền phù
này với tỷ lệ 1/10 sử dụng cùng một canh thang.
Phủ ngập một lớp
huyền phù lên bề mặt đĩa thạch huyết Hinton Mueller 5 % (5.4.6).
Để cho tiếp xúc 5
phút, sau đó để ráo huyền phù.
Sấy khô đĩa 10 phút
trong tủ sấy (6.2) để ở 37 °C.
Đặt đĩa axit nalidixic
và đĩa xephalotin (5.4.7) lên mặt đĩa thạch.
Ủ các đĩa với nắp lật
úp, ở 37 °C trong 22 h ± 2 h trong
môi trường vi hiếu khí (6.14).
Diễn giải kết quả về
sự phát triển vi khuẩn theo cách sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có mặt một vùng ức
chế với mọi kích cỡ được phân loại là có khả năng cảm nhận.
9.5.4. Phát
hiện thủy phân hipurat
Đối với mỗi khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2.2, sử dụng que cấy vòng (6.11) lấy một vòng dịch cấy để
chuẩn bị huyền phù trong ống phân giải huyết (6.7) chứa 0,4 ml dung dịch natri
hipurat (5.4.5), chú ý không được để lẫn thạch.
Lắc để trộn kỹ và ủ 2
h trong nồi cách thủy (6.4) để ở 37 °C hoặc ủ ấm 4 h ở 37 °C.
Cẩn thận thêm 0,2 ml
dung dịch ninhydrin (5.4.5) lên đỉnh của dung dịch natri hipurat. Không lắc.
Diễn giải kết quả sau
khi ủ thêm 10 min trên nồi cách thủy (6.4) hoặc để trong tủ ấm ở 37 °C.
Màu tím đậm chứng tỏ
phản ứng dương tính.
Màu tím nhạt hoặc
không đổi màu chứng tỏ phản ứng âm tính.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Ví dụ về các chủng kiểm chứng
thích hợp là Campylobacter jejuni NCTC 11351 (kiểm chứng dương tính), Campylobacter
coli NCTC 11366 (kiểm chứng âm tính).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho một khuẩn lạc
được chọn trong 9.4.2.2 lên đĩa indoxyl axetat (5.4.8) và thêm một giọt nước
cất vô trùng. Để phản ứng được rõ ràng, cần sử dụng một vòng đầy các khuẩn lạc.
Nếu indoxyl axetat bị
thủy phân, thì màu sắc sẽ chuyển sang xanh đậm trong 5 min đến 10 min. Nếu màu
sắc không đổi chứng tỏ sự thủy phân không xảy ra.
Khẳng định các kết
quả sử dụng các kiểm chứng dương tính và âm tính. Các ví dụ về các chủng kiểm
chứng thích hợp là Campylobacter jejuni NCTC 11351 (kiểm chứng dương tính),
Campylobacter lari NCTC 11352 (kiểm chứng âm tính).
9.5.6. Diễn
giải
Các loài Campylobacter
phát triển ở 41,5 °C có thể được nhận dạng theo Bảng 2.
Bảng
2 - Đặc trưng của các loài campylobacter
Đặc trưng
C.jejuni
C.coli
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.upsaliensis
Catalaza
(9.5.2)
+
+
+
-
hoặc nhẹ
Axit
nalidixic (9.5.3)
Sa
Sa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
Xephalotin
(9.5.3)
R
R
R
S
Thủy phân
hipurat (9.5.4)
+
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Indoxyl
axetat (9.5.5)
+
+
-
+
Chú giải: + = dương
tính; S = nhạy; R = bền và - = âm tính
a Cho thấy
tăng bền vững với axit nalidixic của các chủng C.jejuni và C.coli
b Tồn tại C.lari
vừa nhạy vừa bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo phần diễn giải
các kết quả, nêu rõ sự có mặt hay không có mặt Campylobacter trong phần
mẫu thử x g hoặc x ml sản phẩm. [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải ghi rõ:
a) mọi thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu thử;
b) phương pháp lấy
mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) mọi sai lệch trong
môi trường tăng sinh hoặc môi trường phân lập thứ nhất hoặc các điều kiện ủ đã sử
dụng;
d) môi trường phân
lập thứ hai đã sử dụng;
e) mọi chi tiết thao
tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy lựa chọn, cùng với các chi
tiết bất thường khác có thể ảnh hưởng tới kết quả;
f) các kết quả thử
nghiệm thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Qui
định)
Sơ đồ qui trình

Phụ lục B
(Qui
định)
Thành phần và chuẩn
bị môi trường nuôi cấy và thuốc thử
B.1. Canh
thang Bolton
B.1.1. Môi
trường cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 10,0 g
Lactalbumin
hydrolysat 5,0 g
Cao men 5,0 g
Natri clorua 5,0 g
Natri pyruvat 0,5 g
Natri metabisulphit 0,5 g
Natri cacbonat 0,6 g
Axit a-Ketoglutaric 1,0 g
Haemin (được hòa tan
trong natri hydroxit 0,1 %) 0,01 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.2. Chuẩn
bị
Hoà tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun sôi, nếu
cần.
Chỉnh pH sao cho sau
khi khử trùng pH của môi trường hoàn chỉnh là 7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào các bình cầu có dung tích thích hợp. Khử
trùng môi trường 15 min ở 121 °C trong nồi hấp áp lực (6.1).
B.1.2. Huyết
ngựa đã khử fibrin phân giải vô trùng
Sử dụng huyết ngựa đã
phân giải saponin hoặc được phân giải bằng cấp đông rồi rã đông.
B.1.3. Dung
dịch kháng sinh
B.1.3.1. Thành
phần
Xefoperazon 0,02 g
Vancomyxin 0,02 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Amphoterixin B 0,01 g
Etanol/nước cất vô
trùng 50/50 (phần thể tích) 5 ml
B.1.3.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trong hỗn hợp của etanol và nước cất vô trùng với tỷ lệ 50/50.
B.1.4. Môi
trường hoàn chỉnh
B.1.4.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.1.1) 1 000 ml
Huyết ngựa đã khử
fibrin phân giải vô trùng (B.1.2) 50 ml
Dung dịch kháng sinh
(B.1.3) 5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bổ sung huyết một
cách vô trùng vào môi trường cơ bản ở nhiệt độ từ 47 °C đến 50 °C, tiếp theo
đến dung dịch kháng sinh và trộn. Phân phối môi trường này một cách vô trùng
vào các ống hoặc các bình có dung tích thích hợp (xem 9.1.2) để thu được các
phần cần thiết cho phép thử. Nếu môi trường tăng sinh đã được chuẩn bị trước,
thì môi trường này không được để quá 4 giờ ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản
ở nơi tối với nhiệt độ 3 °C ±
2 °C thì không quá 7 ngày.
B.1.5. Kiểm
tra tính năng
Tính năng của canh thang
Bolton phải được kiểm tra theo các phương pháp và các tiêu chí trong ISO/TS
11133-2. Các ví dụ về các chủng kiểm chứng thích hợp là Campylobacter jejuni
NCTC 11351 hoặc ATCC 33291 với các tiêu chí sau: > 10 khuẩn lạc trên
thạch deoxycolat xefoperazon than cải biến (mCCD) sau khi ủ vi hiếu khí ở 41,5
°C trong 44 h ± 4 h.
B.2. Thạch
deoxycolat xefoperazon than cải biến (mCCD)
B.2.1. Môi
trường cơ bản
B.2.1.1. Thành
phần
Cao thịt 10,0 g
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 10,0 g
Natri clorua 5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch thủy phân casein
bằng enzym 3,0 g
Natri deoxycolat 1,0 g
Sắt (II) sulfat 0,25 g
Natri pyruvat 0,25 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g1)
Nước 1 000 ml
B.2.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,4 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.2.2. Dung
dịch kháng sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xefoperazon 0,032 g
Amphoterixin 0,01 g
Nước 5 ml
B.2.2.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trong nước. Lọc để khử trùng.
B.2.3. Môi
trường hoàn chỉnh
B.2.3.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.2.1) 1 000 ml
Dung dịch kháng sinh
(B.2.3) 5 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho dung dịch kháng
sinh vào môi trường cơ bản, làm nguội đến 47 °C đến 50 °C sau đó khuấy cẩn thận.
Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng. Để cho đông
đặc. Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp
và để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min hoặc cho
đến khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa khô
không để quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ 3
°C ± 2 °C thì
không quá 7 ngày.
B.2.4. Kiểm
tra tính năng
Đối với việc xác định
tính chọn lọc và hiệu quả, xem ISO/TS 11133-1. Đối với các tiêu chí thực hiện,
xem Bảng B.5 của ISO/TS 11133-2 : 2003.
B.3. Thạch
huyết Columbia
B.3.1. Môi
trường cơ bản
B.3.1.1. Thành
phần
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 23,0 g
Tinh bột 1,0 g
Natri clorua 5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước 1 000 ml
B.3.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun
nóng. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản vào bình cầu có dung tích thích hợp. Khử trùng
15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.3.2. Huyết
cừu vô trùng đã khử fibrin
B.3.3. Môi
trường hoàn chỉnh
B.3.3.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.3.1) 1 000 ml
Huyết cừu vô trùng đã
khử fibrin (B.3.2) 50 ml
B.3.3.2. Chuẩn
bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Canh
thang Brucella
B.4.1. Thành
phần
Dịch thủy phân casein
bằng enzym 10,0 g
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 10,0 g
Glucoza 1,0 g
Cao men 2,0 g
Natri clorua 5,0 g
Natri hydrosulfit 0,1 g
Nước 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun
nóng, nếu cần. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,0 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản này với các lượng 10 ml vào các ống nghiệm có
dung tích thích hợp. Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.5. Thuốc
thử phát hiện oxidaza
B.5.1. Thành
phần
N,N,N’,N’-Tetrametyl-1,4-phenylenediamin
dihydro clorua 1,0 g
Nước 1 000 ml
B.5.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần trên trong nước ngay trước khi sử dụng.
B.6. Thuốc
thử phát hiện thủy phân hipurat
B.6.1. Dung
dịch natri hipurat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Natri hipurat 10 g
Dung dịch muối đệm
phosphat (PBS) bao gồm:
natri clorua 8,5 g
dinatri
hydrophosphat ngậm hai phân tử nước (Na2HPO4.2H2O) 8,98 g
natri dihydrophosphat
ngậm một phân tử nước (NaH2PO4.H2O) 2,71 g
Nước, vừa đủ 1 000 ml
B.6.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan natri hipurat
trong dung dịch PBS. Lọc để khử trùng. Phân phối thuốc thử một cách vô trùng
với các lượng 0,4 ml vào các ống nghiệm nhỏ có dung tích thích hợp (6.7). Bảo
quản ở khoảng -20 °C.
B.6.2. Dung
dịch ninhydrin, 3,5 % (khối lượng/thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ninhydrin 1,75 g
Axeton 25 ml
Butanol 25 ml
B.6.2.2. Chuẩn
bị
Hòa tan ninhydrin
trong hỗn hợp axeton/butanol. Bảo quản dung dịch nơi tối trong tủ lạnh tối đa 1
tuần.
B.7. Thạch
huyết Hinton Mueller
B.7.1. Môi
trường cơ bản
B.7.1.1. Thành
phần
Dịch thủy phân mô
động vật bằng enzym 6,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh bột, có thể hòa
tan 1,5 g
Thạch 8,0 g đến
18,0 g1)
Nước 1 000 ml
B.7.1.2. Chuẩn
bị
Hòa tan các thành
phần cơ bản hoặc môi trường cơ bản hoàn chỉnh khô trong nước, bằng cách đun đến
sôi. Chỉnh pH sao cho sau khi khử trùng pH là 7,3 ± 0,2 ở 25 °C, nếu
cần. Phân phối môi trường cơ bản này vào các bình cầu có dung tích thích hợp.
Khử trùng 15 min trong nồi hấp áp lực (6.1) ở 121 °C.
B.7.2. Huyết
cừu vô trùng đã khử fibrin
B.7.3. Môi
trường hoàn chỉnh
B.7.3.1. Thành
phần
Môi trường cơ bản
(B.7.1) 1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3.2. Chuẩn
bị
Cho huyết một cách vô
trùng vào môi trường cơ bản, làm nguội đến 47 °C đến 50 °C sau đó trộn đều. Rót
khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh vào các đĩa Petri vô trùng. Để cho đông đặc.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô cẩn thận các đĩa thạch, tốt nhất là mở nắp và
để mặt thạch úp xuống phía dưới, để vào tủ sấy (6.2) trong 30 min hoặc cho đến
khi bề mặt thạch khô. Nếu đã chuẩn bị trước thì các đĩa thạch chưa khô không để
quá 4 h ở nhiệt độ phòng, hoặc nếu bảo quản ở nơi tối với nhiệt độ 3 °C ± 2 °C thì không quá 7
ngày.
B.8. Đĩa
indoxyl axetat
B.8.1. Thành
phần
Indoxyl axetat 0,1 g
Axeton 1 ml
B.8.2. Chuẩn
bị
Hòa tan indoxyl
axetat trong axeton. Thêm 25 ml đến 50 ml dung dịch này vào các đĩa giấy trống (đường kính đĩa từ
0,6 cm đến 1,2 cm). Sau khi để khô ở nhiệt độ phòng, bảo quản các đĩa này ở 4
°C trong ống nghiệm màu nâu hoặc trong chai có chứa silica gel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] BAYLIS, C.L. el al. Comparison of
three enrichment media for the isolation of Camplylobacter spp. from foods.
J. Appl. Microbiol. 2000, 89, pp. 884-891
[2] BOLTON, F.J. and
ROBERTSON, L. A selective medium for isolating Campylobacter
jejuni/coli. J. Clin. Pathol. 1982, 35, pp. 462-467
[3] BOLTON, F.J. et
al. A blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter
jejuni from faeces. J. Clin. Microbiol. 1984, 19, pp. 169-171
[4] BOLTON, F.J. et
al. Detection of Campylobacter jejuni and Campylobacter coli in
foods by enrichment culture and polymerase chain reaction enzyme-linked
immunosorbent assay. J. Food Prot. 2002, 65, pp. 760-767
[5] CORRY, J.E.L. et
al. (eds), Handbook of culture media for food microbiology. Progress in
Industrial Microbiology. Vol. 37. Elsevier, Amsterdam, 2003
[6] HUNT, J.M. et al,
Campylobacter. In: Food and Drug Administration Bacteriological
Analytical Manual, 8th Edition, AOAC, Arlington Va, USA, 1998
[7] HUTCHINSON, D.N.
and BOLTON, F.J. Improved blood-free selective medium for the isolation of Campylobacter
jejuni from faecal specimen. J. Clin. Pathol. 1984, 37,
pp. 956-957
[8] KARMALI, M.A. et
al. Evaluation of a blood-free, charcoal-based, selective medium for the
isolation of Campylobacter organisms from faeces. J. Clin.
Microbiol. 1986, 23, pp. 456-459.
[9] SKIRROW, M.B. Campylobacter
enteritis: a new disease. Brit. Med. J. 1977, 2, pp. 9-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.
1) Tùy thuộc vào sức đông của thạch.