TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 7520 : 2005
ISO 2291 : 1980
HẠT CACAO – XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
(PHƯƠNG PHÁP THÔNG DỤNG)
Cocoa beans – Determination of
moisture content
(Rountine method)
Lời nói đầu
TCVN 7520 : 2005 hoàn toàn tương đương với ISO 2291 : 1980;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7520 : 2005
HẠT CACAO - XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM (PHƯƠNG
PHÁP THÔNG THƯỜNG)
Cocoa beans - Determination of moisture
content (Routine method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp thông dụng để xác định
độ ẩm của hạt cacao.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973), Hạt cacao – Lấy mẫu.
3. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sự hao hụt khối lượng được xác định theo phương pháp qui
định trong tiêu chuẩn này và được biểu thị bằng phần trăm khối lượng.
4. Nguyên tắc
Hạt cacao sau khi nghiền, được làm khô 16 h trong tủ sấy
được kiểm soát ở 103 oC.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị phòng thử nghiệm thông thường và:
5.1 Chày và cối giã, để nghiền hạt mà không bị gia nhiệt.
5.2 Tủ sấy thông gió, tốt nhất là có lắp quạt, kiểm soát
được nhiệt độ ở 103 oC + 2 oC.
5.3 Đĩa có nắp đậy, bằng kim loại chống ăn mòn dưới các điều
kiện thử nghiệm, hoặc bằng thuỷ tinh, có diện tích bề mặt tiện ích ít nhất 35
cm2 (ví dụ đường kính tối thiểu 70 mm) và có chiều sâu từ 20 mm đến 25 mm.
5.4 Bình hút ẩm, có chất làm khô hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cách tiến hành
6.1 Chuẩn bị mẫu thử
Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm (mẫu cuối cùng) thu được theo
TCVN 7521 : 2005 (ISO 2292 : 1973). Bằng cách rút gọn liên tiếp mẫu đã trộn kỹ,
lấy khoảng 10 g hạt cacao, nghiền dập sơ bộ trong cối giã (5.1) trong 1 phút,
sao cho kích thước lớn nhất của các hạt không quá khoảng 5 mm, tránh tạo thành
bột nhão. Tốt nhất là nên nghiền riêng từng hạt và để vào trong cối giã lần
lượt từng hạt một.
Các hạt được lấy phải đại diện cho mẫu phòng thử nghiệm.
6.2 Phần mẫu thử
Cân đĩa rỗng (5.3) và nắp đã được sấy khô trước; cho ngay
phần mẫu thử đã được chuẩn bị như mô tả trong 6.1 vào đĩa.
Đậy nắp đĩa và cân chính xác đến 1 mg.
6.3 Xác định
Đặt đĩa (5.3) đựng phần mẫu thử lên trên nắp đậy vào trong
tủ sấy (5.2) được kiểm soát ở nhiệt độ ở 103 oC + 2 oC. Để
yên 16 h + 1 h và không mở tủ sấy. Hết giờ, lấy đĩa ra, đậy ngay nắp và đặt vào
bình hút ẩm (5.4). Để nguội đến nhiệt độ môi trường (khoảng từ 30 phút đến 40
phút sau khi đặt vào bình hút ẩm), giữ nguyên nắp đậy và cân chính xác đến 1
mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành hai phép xác định, mỗi lần thực hiện trên một
lượng hạt được xử lý riêng lẻ: nghiền, lấy phần mẫu thử và sấy khô.
7. Chú ý khi tiến hành
Các thao tác nghiền và cân đối với mỗi lần xác định phải
được tiến hành càng nhanh càng tốt, trong bất kỳ trường hợp nào cũng không quá
5 phút. Sau khi cân phần mẫu thử, để riêng đĩa đã cân, ví dụ như khi cân hàng
loạt.
8. Biểu thị kết quả
8.1 Phương pháp tính và công thức
Độ ẩm của mẫu, biểu thị theo phần trăm khối lượng, được tính
bằng công thức:
trong đó:
m0 là khối lượng của đĩa rỗng và nắp, tính bằng
gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2 là khối lượng của đĩa và nắp cùng với phần mẫu
thử sau khi sấy khô.
Lấy kết quả trung bình số học của hai phép xác định (6.4),
thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại (xem 8.2). Nếu không, lặp lại phép xác định.
Báo cáo kết quả đến một chữ số thập phân.
8.2 Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai phép xác định trên cùng
phép phân tích, được tiến hành đồng thời hoặc liên tục nhanh, khối lượng hao
hụt không được vượt quá 0,3 g trên 100 g mẫu.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ ra được phương pháp đã sử dụng
và kết quả thu được. Báo cáo cũng đề cập đến một số điều kiện thao tác không
qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc việc tuỳ ý lựa chọn cũng như một số với các
trường hợp khác có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo báo thử nghiệm phải bao gồm tất cả thông tin cần thiết
để nhận biết đầy đủ về mẫu.