ASTM F 1356:2016
|
TCVN 7413:2018
|
Phụ lục X1
Phụ lục X2
|
Phụ lục A
Phụ lục B
|
HƯỚNG DẪN CHIẾU
XẠ THỊT GIA SÚC VÀ GIA CẦM TƯƠI, ĐÔNG LẠNH HOẶC CHẾ BIẾN ĐỂ KIỂM SOÁT CÁC VI
SINH VẬT GÂY BỆNH VÀ CÁC VI SINH VẬT KHÁC
Standard
guider for irradiation of fresh, frozen or processed meat and poultry to
control pathogens and other microorganisms
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này đưa ra các quy trình chiếu xạ thịt gia súc và gia cầm tươi, đông
lạnh hoặc chế biến.
CHÚ THÍCH 1: Ủy ban Codex quy định thịt
gia súc là “phần ăn được
của tất cả các loại
động vật có vú” và thịt gia
cầm là “tất cả các loài
chim đã thuần hóa, bao gồm
gà, gà tây, vịt, ngỗng,
gà-gu hoặc chim
bồ câu” (CAC/MISC
5).
CHÚ THÍCH 2: Các quy định hiện
hành của Mỹ giới hạn định nghĩa thịt gia súc và gia cầm được liệt kê trong 9 CFR
tương ứng với
mục 301.2 và 381.1[2, 3].
1.2 Tiêu chuẩn
này bao gồm việc sử dụng bức xạ ion hóa để tiêu diệt hoặc giảm số lượng vi sinh
vật sinh dưỡng, vi sinh vật gây bệnh, ký sinh trùng và kéo dài thời hạn
bảo quản lạnh của các sản phẩm bằng
cách giảm số lượng vi sinh vật gây hư hỏng trong thịt gia súc và gia cầm tươi,
đông lạnh hoặc chế biến. Liều hấp thụ cho ứng dụng này thường nhỏ hơn 10 kGy.
1.3 Tiêu chuẩn này đề cập đến quá
trình chiếu xạ sản phẩm được bao gói sẵn dùng để bán lẻ hoặc để sử dụng làm
thành phần trong các sản phẩm khác. Tiêu chuẩn này cũng đề cập đến việc chiếu xạ sản phẩm
chưa bao gói. Hiện đã có các tiêu chuẩn cụ thể khác về chiếu xạ thực phẩm. Các đối tượng
thuộc phạm vi áp dụng của TCVN 12076 (ISO 14470) thì ưu tiên áp dụng
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
2.1 Tiêu chuẩn
ASTM
TCVN 12078 (ASTM F 1640), Hướng dẫn
lựa chọn và sử dụng vật liệu bao gói thực phẩm chiếu xạ.
ASTM E 170, Terminology Relating to
Radiation Measurements and Dosimetry (Thuật ngữ liên quan đến các phép đo bức
xạ và đo liều).
ASTM F 1416, Guide for Selection of
Time-Temperature Indicators (Hướng dẫn lựa chọn chỉ số nhiệt độ-thời gian)
2.2 Tiêu chuẩn
ISO/ASTM
TCVN 8230 (ISO/ASTM 51539), Tiêu
chuẩn hướng dẫn sử dụng dụng cụ chỉ thị nhạy bức xạ.
TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702), Thực
hành đo liều áp dụng cho thiết bị chiếu xạ gamma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12019 (ISO/ASTM 51261), Bảo vệ
bức xạ - Thực hành hiệu
chuẩn hệ đo liều thường quy cho xử
lý bức xạ.
TCVN 12020 (ISO/ASTM 51608), Bảo vệ bức xạ
- Thực hành đo liều trong một cơ sở xử lý bức xạ bằng tia X (bức xạ hãm) với
năng lượng trong khoảng từ 50 keV đến 7,5 MeV.
TCVN 12021 (ISO/ASTM 51707), Bảo vệ
bức xạ - Hướng
dẫn đánh giá độ không đảm bảo đo trong đo liều xử lý bức xạ.
TCVN 12303 (ISO/ASTM 52628), Bảo vệ
bức xạ - Thực hành đo liều trong xử lý bằng bức xạ.
TCVN 12532 (ISO/ASTM 51649), Thực hành đo liều
áp dụng cho thiết bị chiếu xạ chùm tia điện tử ở năng lượng từ
300 keV đến 25 MeV.
TCVN 12533 (ISO/ASTM 52303), Hướng
dẫn lập bản đồ liều hấp thụ trong thiết bị chiếu xạ.
ISO/ASTM 52701, Guide for
Performance Characterization of Dosimeters and Dosimetry Systems for Use in
Radiation Processing (Hướng dẫn mô tả đặc tính hiệu năng
của liều kế và hệ đo liều
để dùng trong xử lý bằng bức xạ).
2.3 Tiêu chuẩn
và quy phạm thực hành của Codex
TCVN 5603:2008 (CAC/RCP 1-1969,
REV.4-2003), Quy phạm thực hành về các nguyên tắc chung đối với vệ sinh thực phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7247:2007 (CODEX STAN 106-1983,
Rev.1-2003), Thực phẩm chiếu xạ - Yêu cầu chung.
TCVN 7250:2007 (CAC/RCP 19-1979,
Rev.2-2003), Quy phạm thực hành chiếu xạ xử lý thực phẩm.
TCVN 9632:2016 (CAC/GL 21-1997,
Rev.2013), Nguyên tắc thiết lập và áp dụng các tiêu chí vi sinh đối
với thực phẩm.
CAC/MISC 5-1993, Amd. 2003, Glossary
of Term and Definitions (Vetennary Drug Residues in Food) [Thuật ngữ và định nghĩa (Dư
lượng thuốc thú y trong thực phẩm)].
2.4 Tiêu chuẩn
ISO
TCVN 12076:2017 (ISO 14470:2011) Chiếu
xạ thực phẩm - Yêu
cầu đối với việc xây dựng, xác nhận giá trị và kiểm
soát thường xuyên đối với quá
trình chiếu xạ bằng bức xạ ion hóa để xử lý thực phẩm.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1 Định
nghĩa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.2
Liều hấp thụ (Absorbed
dose)
Tỷ số giữa và dm,
trong đó là năng lượng hấp thụ trung bình mà bức xạ
ion hóa truyền cho
khối vật chất có khối lượng là dm.
(1)
3.1.2.1 Giải thích: Đơn vị đo liều
hấp thụ quốc tế SI là gray (Gy), trong đó 1 Gy tương đương với sự hấp thụ 1 Jun
trên 1 kilogam vật chất xác định (1 Gy = 1 J/kg).
3.1.3
Giá trị D10 (D10 value)
Liều hấp thụ cần thiết để giảm 90 % mật
độ vi sinh vật trong thực phẩm.
3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biến thiên về liều hấp thụ bức xạ
ion hóa trong một đơn vị nạp hàng.
3.1.5
Đơn vị nạp hàng (Process
load)
Thể tích vật liệu có cấu hình nạp hàng
xác định được chiếu xạ như một đơn vị độc lập.
3.1.6
Hệ thống vận chuyển (Transport
system)
Hệ băng chuyền hoặc hệ thống cơ học
khác được dùng để chuyển đơn vị nạp hàng đi qua nguồn chiếu xạ.
4 Ý nghĩa và ứng dụng
4.1 Mục đích chính của quá
trình chiếu xạ là nhằm đảm bảo an toàn các
loại thực phẩm này cho con người.
Chiếu xạ làm giảm
đáng kể số lượng vi khuẩn gây bệnh như Campylobacter, E. coli sinh độc tố Shiga, Listeria
monocytogenes, Salmonella, Staphylococcus aureus và Yersinia
enterocolitica.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Quá trình
này cũng làm bất hoạt các ký sinh trùng như Tricinnella spiralis và Toxoplasma
gondii.
4.3 Quá trình này có thể kéo
dài thời hạn bảo quản thịt
gia súc và gia cầm tươi bằng cách làm giảm số lượng vi khuẩn sống và vi khuẩn
gây hư hỏng sản phẩm, như các loài Pseudomonas và vi khuẩn axit
lactic.
4.4 Quá trình chiếu
xạ thịt gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến là một điểm kiểm soát
tới hạn (CCP) của chương trình phân tích mối nguy các điểm kiểm soát tới hạn (HACCP).
Chương trình này là một công
cụ quan trọng để kiểm soát mọi nguy cơ tồn dư vi sinh vật gây bệnh trước khi sản phẩm
đến tay người tiêu dùng[4].
4.5 TCVN 7250 (CAC/RCP
19-1979), Quy phạm thực hành chiếu xạ xử lý thực phẩm quy định các thực
hành cần thiết được
thực hiện để đạt được hiệu quả chiếu xạ thực phẩm nói chung, nhằm duy trì chất lượng
và tạo ra các sản phẩm thực phẩm an toàn và phù hợp để tiêu thụ.
5 Tiêu chí đánh giá
hiệu quả kiểm soát quá trình và chiếu xạ
5.1 Hệ thống
kiểm soát quá trình
Tiêu chí đánh giá là hệ thống phân tích mối
nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP) hoặc hệ thống kiểm soát quá
trình tương tự khác được áp dụng cho toàn bộ quá trình sản xuất và chuỗi phân
phối.
Với hệ thống này, mọi điểm trong chuỗi
khi có thể có mối nguy hoặc thời điểm có nguy cơ đều được giám sát và kiểm soát để
tránh sản phẩm mất an toàn và không đạt chất lượng khi đến tay người tiêu dùng.
Xem TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) và Tài liệu tham khảo [4, 5]. Khi các tiêu
chí này không đáp ứng được thì cần nghiên cứu khảo sát, để đánh giá hiệu quả của các quy
trình vận hành chuẩn (xem 8.1)
và thiết lập lại hệ thống Thực hành sản xuất tốt (GMP), nếu cần.
5.1.1 Việc thực hiện
hệ thống kiểm soát quá trình (xem 4.4) để đánh giá hiệu quả quá trình chiếu
xạ phải bao gồm kiểm tra vi sinh của sản phẩm trước và sau khi chiếu xạ, sử dụng
các chỉ số về nhiệt độ/thời gian trong suốt chuỗi quá trình (xem ASTM F 1416)
và kiểm tra tính nguyên vẹn của bao gói. Hiệu quả chiếu xạ phải được đánh giá
xác nhận để đảm bảo rằng liều hấp
thụ cực tiểu được phân phối (xem
8.3, 8.4) đến sản phẩm có thể đạt
được mức giảm tối thiểu đối với các vi sinh vật đích dự kiến. Các vi sinh vật
đích phải được xác định trước quá trình đánh giá xác nhận này. Việc kiểm tra vi
khuẩn của sản phẩm sau khi chiếu xạ các liều cụ thể cần cho thấy số đếm vi khuẩn gây bệnh đích
còn sống được giảm đáng kể. Việc giám sát nhiệt độ cần cảnh báo cho
người giám sát rằng khi sử dụng sai sản phẩm thì có thể làm tăng số đếm vi khuẩn sau khi chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.1 Chiếu xạ để
kiểm soát vi khuẩn gây bệnh
Tiêu chí đánh giá là quá
trình xử lý chiếu xạ có thể giảm số lượng vi khuẩn gây bệnh trong thịt gia súc
hoặc gia cầm, để chúng không thể gây bệnh. Việc xác định phương pháp chiếu xạ
đã định làm giảm khả năng gây bệnh có thể chỉ dựa trên phương pháp định lượng nguy
cơ vi sinh vật (QMRA)[6, 7]. Số lượng vi khuẩn gây bệnh cần kiểm soát trong sản
phẩm bị nhiễm khác nhau theo các loài vi khuẩn cụ thể.
CHÚ THÍCH 4: Mức độ mẫn cảm của người
đối với vi khuẩn
gây bệnh là khác nhau và dựa trên sức khỏe của từng
người và độc lực của chủng vi khuẩn gây bệnh cụ thể[8, 9].
5.2.2 Chiếu xạ để bất
hoạt ký sinh trùng
Tiêu chí đánh giá sự bất hoạt các ký
sinh trùng trong sản phẩm chưa nấu, sản phẩm đã chiếu xạ là không bị nhiễm hoặc
không bị lây lan ký
sinh trùng, khi thích hợp.
5.2.3 Chiếu xạ để
kéo dài thời hạn bảo quản
Tiêu chí đánh giá là số đếm đĩa vi khuẩn
sử dụng thời gian, nhiệt độ và các thông số môi trường thích hợp. Trong tiêu
chuẩn này không thể quy định mức giảm số đếm vi khuẩn trong sản phẩm cuối cùng,
trừ khi có quy định quốc gia, yêu cầu của khách hàng hoặc cả hai. Do đó,
nhà sản xuất hoặc nhà chế biến thực phẩm cần thiết lập các yêu cầu về số đếm
đĩa vi khuẩn đối với sản phẩm cuối
cùng.
6 Xử lý sản phẩm trước
chiếu xạ
6.1 Quá trình xử
lý sản phẩm phải
trong các điều kiện bảo vệ sản phẩm khỏi các mối nguy vật lý, hóa học hoặc sinh
học. Cần giảm thiểu
sự nhiễm bẩn và sự phát triển
của vi sinh vật theo các tiêu chuẩn GMP có liên quan như sau: ví dụ các hệ thống
GMP của Cục quản lý thuốc và thực phẩm của Mỹ (FDA)[10], Các quy
trình thực hành vệ sinh chuẩn (SSOP) của Cục thanh tra và an toàn thực phẩm Mỹ (FSIS)[11]. Quy phạm thực
hành [TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969) (xem 2.3)[4,5,12].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các cơ sở xử lý sản phẩm chưa bao
gói thì môi trường chiếu xạ và thiết bị chiếu xạ phải được thiết kế và xây dựng sao để
dễ làm sạch, ổn định nhằm
duy trì điều kiện vệ sinh và không làm tăng nguy cơ nhiễm bẩn.
CHÚ THÍCH 5: Môi trường vận hành có độ ẩm hoặc có lưu lượng
không khí lưu thông cao thì có thể làm tăng
nguy cơ nhiễm khuẩn đối với sản
phẩm. Độ ẩm tạo môi trường thuận
lợi cho vi khuẩn phát triển
và lưu thông không khí làm lây lan vi
khuẩn. Các bề mặt thực phẩm
tiếp xúc với chất nhiễm bẩn có thể bị nhiễm các
chất bẩn hóa học hoặc
vật lý trừ khi bề mặt đó được chế tạo từ
các vật liệu thích
hợp và luôn được kiểm tra và làm sạch đúng cách. Đồng thời kiểm soát chặt chẽ vệ sinh và dịch hại.
6.3 Sản phẩm bao
gói sẵn
Đối với sản phẩm bao gói sẵn, các bao
gói phải là rào ngăn để giảm nguy cơ tái nhiễm. Do đó, có nhiều yêu cầu về môi trường
chiếu xạ và thiết bị cần thiết cho việc xử lý sản phẩm chưa bao gói
có thể không áp dụng được cho thiết bị mà chỉ dùng để xử lý sản phẩm bao gói sẵn. Trước
khi thực hiện cần có thông tin về các yêu cầu áp dụng theo các quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
6.4 Kiểm tra trước
chiếu xạ
Cơ sở chiếu xạ khi nhận hàng cần kiểm tra
các bao gói và vật chứa thịt gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến để
đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp cho việc chiếu xạ. Các tiêu chí chấp nhận bằng
văn bản của sản phẩm bao gồm nhiệt độ, tính nguyên vẹn của bao gói và tần suất kiểm
tra phải do chủ hàng thiết lập và được thống nhất với cơ sở chiếu xạ trước
khi chuyển sản phẩm đến cơ
sở chiếu xạ, nếu có thể áp dụng. Các tiêu chí xử lý sản phẩm không phù hợp để
chiếu xạ cũng cần
được thiết lập.
6.4.1 Nhiệt độ sản
phẩm
Khi nhận được sản phẩm, nhiệt độ sản
phẩm phải được
đo bằng thiết bị cảm biến nhiệt đã hiệu chuẩn, tại vị trí định trước và tần suất
xác định được quy định bằng hệ thống HACCP và GMP. Nhiệt độ cần trong khoảng từ
-2 °C đến + 4 °C đối
với thịt gia súc hoặc gia cầm tươi sống đã làm lạnh hoặc chế biến, nhiệt độ bằng
hoặc thấp hơn -18 °C đối với thịt
gia súc và gia cầm đông lạnh. Đối với sản phẩm chưa bao gói, lắp trực tiếp thiết bị vào sản
phẩm và vệ sinh thiết bị giữa mỗi lần đo. Đối với sản phẩm bao gói sẵn, sử dụng
dụng cụ đo có thể đặt giữa
các bao gói riêng lẻ mà không làm thủng các bao gói.
6.4.2 Tính nguyên vẹn
của bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Kiểm kê sản phẩm
Số lượng vật chứa cần được đếm và việc
mô tả/nhận biết sản phẩm đã chiếu xạ cần được kiểm tra xác nhận và so sánh với tài liệu của
nhà cung cấp sản phẩm. Việc so sánh số đếm vật chứa trước chiếu xạ và sau khi
chiếu xạ để chắc chắn rằng tất cả sản phẩm nhận được đều được chiếu xạ hết.
6.4.4 Nhận dạng sản phẩm
Cần ghi và lưu lại số hiệu nhận
biết thống nhất để theo dõi sản phẩm qua quá trình chiếu xạ và lập thành văn bản
đối với sản phẩm đưa
vào chiếu xạ.
6.5 Bảo quản trước chiếu
xạ
6.5.1 Thịt gia súc
và gia cầm tươi đã làm lạnh hoặc chế biến
Yêu cầu chính đối với việc bảo quản
trước chiếu xạ là duy trì nhiệt độ sản
phẩm từ -2 °C đến + 4 °C mà không bị
đông lạnh. Khi có thể, bảo quản trước chiếu xạ tại cơ sở chiếu xạ phải được giảm
xuống một ngày hoặc ít hơn một ngày, khi có thể.
CHÚ THÍCH 6: Các quy định về thịt gia
cầm ở Mỹ yêu cầu
nhiệt độ của thịt gia cầm tươi phải được duy trì ở nhiệt độ thấp hơn hoặc bằng
4,4 °C[12].
CHÚ THÍCH 7: Việc giữ sản phẩm lạnh quá
lâu sẽ vi phạm
nguyên tắc của GMP, do việc xử lý này có thể làm phát triển mạnh các vi khuẩn ưa ẩm và gây ra
các thay đổi không mong
muốn đối với sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ sản phẩm phải được
duy trì nhiệt độ thấp
hơn hoặc bằng -18 °C mọi lúc.
6.6 Cách ly sản
phẩm
Khi kiểm tra bằng mắt thường
không thể phân biệt được sản phẩm đã chiếu xạ và chưa chiếu xạ. Do đó, cần sử dụng các
biện pháp thích hợp với thiết kế của cơ sở chiếu xạ, như rào ngăn cơ học hoặc để cách ly
trong khu vực xác định, để đảm bảo tách riêng sản phẩm chưa chiếu xạ với sản phẩm đã chiếu
xạ.
CHÚ THÍCH 8: Các dụng cụ chỉ thị nhạy bức
xạ sẽ bị đổi màu khi tiếp xúc với bức xạ
trong dải liều thích hợp. Các dụng cụ
chỉ thị này có thể có
ích trong các cơ sở chiếu
xạ để xác định bằng mắt thường xem sản phẩm đã được chiếu
xạ hay chưa. Các dụng cụ chỉ thị này không phải là liều kế được dùng để đo liều hấp thụ và
không được sử dụng
thay thế hệ đo liều.
Thông tin về các hệ đo liều
và hướng dẫn sử
dụng các liều kế nhạy bức xạ được
quy định tương ứng trong TCVN 12019 (ISO/ASTM 51261) và TCVN 8230 (ISO
51539).
7 Bao gói và cấu
hình nạp sản phẩm
7.1 Vật liệu bao
gói
7.1.1 Sử dụng các vật
liệu bao gói thích hợp
cho sản phẩm, cần tính đến quá
trình xử lý đã định trước (bao gồm cả chiếu xạ) và sự phù hợp với các quy định hiện
hành [xem TCVN 12078 (ASTM F 1640)].
7.1.2 Vật liệu bao
gói phải đảm bảo kín khí và chống ẩm
thích hợp để duy trì chất
lượng sản phẩm.
CHÚ THÍCH 9: Có nhiều cơ chế khác ngoài tác động của
vi khuẩn làm cho thịt
bị hư hỏng. Đó là tác
động hóa học tự nhiên và thường liên quan đến quá trình oxi hóa sản phẩm, dẫn đến mất màu và bị ôi thiu. Có thể cần đến các biện
pháp khác ngoài chiếu xạ để nhận được sản phẩm đạt yêu cầu. Khi có thể, nên
bao gói để làm giảm
oxy trong môi trường (ví
dụ: bao gói chân không) để giảm thiểu các ảnh
hưởng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Cấu hình nạp
sản phẩm:
7.2.1 Kích thước,
hình dạng, mật độ và cấu hình nạp của
đơn vị nạp hàng để chiếu xạ phải được xác định trước theo các thông số thiết kế của
thiết bị chiếu xạ. Các thông số thiết kế chuẩn bao gồm các đặc tính của hệ thống
vận chuyển sản phẩm và của nguồn bức xạ liên quan đến sự phân bố liều thu được
trong đơn vị nạp hàng.
7.2.2 Sự phân bố liều
trong đơn vị nạp hàng thông thường
được tối ưu hóa bằng cách sử dụng các bao gói sản phẩm có cấu trúc
hình học xác định và được nạp
đều. Với những thiết bị chiếu xạ nhất định, cần hạn chế việc sử dụng bao gói sản
phẩm có hình dạng và kích
thước đặc biệt dựa theo mật độ của sản phẩm và dữ liệu đánh giá chất lượng vận
hành (OQ) của thiết bị [xem TCVN 8769 (ISO/ASTM 51818), TCVN 12020 (ISO/ASTM
51608), TCVN 12532 (ISO/ASTM 51649) và TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702)].
7.2.3 Khi xác định
cấu hình nạp sản phẩm thích hợp cần phải tính các quy định về liều đối với sản
phẩm cụ thể (xem 8.4).
8 Chiếu xạ
8.1 Quy trình vận hành
chuẩn
(SOP)
Quy trình vận hành chuẩn trong chiếu
xạ thực phẩm cần được lập thành văn bản, được sử dụng để đảm bảo rằng dải liều
hấp thụ đã thiết lập và các điều kiện chiếu xạ được chuyên gia chiếu xạ lựa chọn
là thích hợp trong
cơ sở chiếu xạ cụ thể. Các quy trình này cần được thiết lập bởi những người
có chuyên môn về
các yêu cầu chiếu xạ cụ
thể đối với thực phẩm và thiết bị
chiếu xạ[13]. Các quy trình này phải
đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 7247 (CODEX STAN 106) và các khuyến cáo trong
TCVN 7250 (CAC/RCP 19), bao gồm cả đánh giá chất lượng lắp đặt (IQ), đánh giá
chất lượng vận hành (OQ) và đánh giá hiệu quả (PQ).
8.2 Nguồn bức xạ
Nguồn bức xạ ion hóa có thể được dùng
trong chiếu xạ các sản phẩm thịt gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến
được giới hạn như sau [xem TCVN 7247
(CODEX STAN 106)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tia gamma từ các đồng vị phóng xạ
60Co (1,17 MeV
và 1,33 MeV) và 137Cs (0,66 MeV) [xem TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702)].
8.2.2 Nguồn máy
Tia X và các điện tử được gia tốc [xem
TCVN 12020 (ISO/ASTM 51608) và TCVN 12532 (ISO/ASTM 51649].
CHÚ THÍCH 11: Tiêu chuẩn Codex cũng như quy
định của một số quốc gia có giới hạn tối đa năng lượng điện tử và năng lượng tia
X dùng cho mục đích chiếu xạ thực phẩm [xem TCVN 7247 (CODEX STAN 106-1983)].
8.3 Liều hấp thụ
8.3.1 Liều hấp thụ
yêu cầu để đạt được hiệu quả nhất định
Khi nhà sản xuất hoặc nhà chế biến thực
phẩm đưa ra các yêu cầu về các giới
hạn liều hấp thụ cực đại và cực tiểu[14]: liều cực tiểu
cần để đảm bảo hiệu quả đã
định (ví dụ: giảm lượng vi sinh vật, bất hoạt vi sinh vật gây bệnh) và liều cực
đại để không làm ảnh hưởng chất lượng sản phẩm như làm mất mùi, vị
và đổi màu[14, 15, 16]. Một hoặc cả hai giới hạn
này có thể được cơ quan
có thẩm quyền quy định đối với một ứng dụng nhất định. Độ nhạy của thịt gia súc
và gia cầm đối với quá trình chiếu xạ thay đổi theo kiểu loại sản phẩm, công thức
sản phẩm đối với thịt chế biến, môi trường bao gói, nhiệt độ sản phẩm
trong quá trình chiếu xạ và các yếu tố khác. Đối với các sản phẩm đông lạnh, liều
cực tiểu được yêu cầu cao hơn so với liều cực tiểu dùng để chiếu xạ sản phẩm trong trạng
thái lạnh, để đạt được cùng một mục đích, vì khả năng chịu đựng
của vi khuẩn với bức xạ là cao hơn khi ở nhiệt độ dưới mức đông lạnh[17, 18].
8.3.2 Liều hấp thụ để
kiểm soát vi khuẩn gây bệnh
Vi khuẩn gây bệnh có thể có mặt trong
hoặc trên các sản phẩm thịt
gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến bao gồm các loài Salmonella,
Campylobacter jejuni, E.coli sinh độc tố shiga, Staphylococcus
aureus, Listeria monocytogenes và Yersinia enterocolitica. Liều hấp
thụ yêu cầu để làm giảm số
lượng các vi khuẩn này đến mức an toàn cho sản phẩm tiêu dùng phụ thuộc
vào số lượng tiêu
chí. Dải liều hấp thụ
yêu cầu phải được thiết lập dựa trên mật độ vi sinh vật trong sản phẩm chưa
chiếu xạ, độ nhạy bức xạ của vi khuẩn có mặt, nhiệt độ của sản phẩm trong quá
trình chiếu xạ, môi trường xung quanh sản phẩm đã bao gói được kiểm soát trong quá trình chiếu
xạ và quy định hoặc yêu cầu của khách hàng đối với số lượng vi khuẩn còn lại có
thể chấp nhận được. Phụ lục A đưa ra một số thông tin được lấy từ các tài liệu
khoa học về độ nhạy bức xạ (giá trị D10) của vi khuẩn gây bệnh
chính được tìm thấy trong các sản phẩm thịt gia súc và gia cầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần lớn các ký sinh trùng sẽ không lây
lan khi nhận liều hấp thụ nhỏ hơn 1 kGy. Liều hấp thụ hiệu quả cực tiểu sẽ phụ thuộc
vào ký sinh trùng cụ thể cần bất hoạt[16, 18-25].
8.3.4 Liều hấp thụ
để kéo dài thời hạn bảo quản
Liều hấp thụ để kéo dài thời hạn bảo
quản của các sản phẩm thịt gia súc và gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến phụ
thuộc vào mức độ nhiễm vi khuẩn ban đầu và độ nhạy bức xạ của vi khuẩn có mặt.
8.4 Đo liều
Đo liều là một phần chính của chương
trình đảm bảo chất lượng tổng thể để tuân thủ các thực hành sản xuất tốt được sử dụng
trong chiếu xạ thực phẩm. TCVN 7247 (CODEX STAN 106) và TCVN 7250 (CAC/RCP 19)
nhấn mạnh vai trò của hệ đo liều đảm bảo rằng việc chiếu xạ được tiến hành
đúng, vì đo liều là một phần của quá trình kiểm tra xác nhận để thiết lập quá
trình chiếu xạ trong các điều kiện được kiểm soát.
8.4.1 Hệ đo liều
Chọn và hiệu chuẩn, liên kết các chuẩn quốc gia hoặc
quốc tế, một hệ đo liều thích hợp đối với nguồn bức xạ đang được sử dụng, dải liều hấp thụ
yêu cầu và các điều kiện môi trường (ví dụ: nhiệt độ sản phẩm, nhiệt độ buồng chiếu xạ)
được dự kiến trong quá trình chiếu xạ [xem TCVN 12019 (ISO/ASTM 51261), TCVN
12303 (ISO/ASTM 52628) và TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702)][15].
8.4.2 Lập bản đồ liều
Trước khi thực hiện chiếu xạ thường xuyên thịt
gia súc và gia cầm, cần mô tả đặc tính sự phân bố liều trong lượng sản phẩm được chiếu xạ. Lập
bản đồ liều trong đơn vị nạp hàng cụ
thể xác định liều
được phân phối trong vùng
quy định trong toàn bộ sản phẩm. Các liều kế được đặt trong toàn bộ sản phẩm
cho các phép đo liều để xác định độ lớn và vị trí của các vùng liều cao và thấp. Bản đồ liều
là thống nhất đối
với mỗi sản phẩm dựa vào cách bao gói sản phẩm và hướng sản phẩm trong bao
gói, vật liệu bao gói và hình thức nguồn chiếu xạ. Hướng dẫn về lập bản đồ liều
nêu trong TCVN 12533 (ISO/ASTM 52303).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chiếu xạ có thể phân phối
liều hấp thụ trong dải liều quy định. Cần thực hiện phép đo liều theo các yêu cầu của
TCVN 8769 (ISO/ASTM 51818), TCVN 12020 (ISO/ASTM 51608), TCVN 12532 (ISO/ASTM
51649) và TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702)].
8.4.3.1 Kiểm tra xác
nhận rằng sản phẩm nhận được
liều hấp thụ yêu cầu bằng cách sử dụng đúng các quy trình đo liều,
cùng với các kiểm soát thống kê thích hợp và lập hồ sơ.
8.4.3.2 Đặt các liều
kế vào trong hoặc trên đơn vị nạp hàng tại các vùng có liều hấp thụ cực tiểu và cực
đại (Dmin và Dmax). Các vị trí
này được xác định trong lập bản đồ liều hấp thụ trong sản phẩm. Nếu không thể
tiếp cận các vị trí Dmin và Dmax thì cần đặt các liều kế tại các vị trí giám sát thường xuyên đã
biết và có thể định lượng
được các giá trị liều mối
quan hệ giữa Dmin và Dmax.
8.5 Nhiệt độ của
sản phẩm:
8.5.1 Đo và ghi lại
nhiệt độ của sản phẩm khi
đưa vào và đưa ra máy chiếu xạ để đảm bảo rằng các yêu cầu của quy trình vận hành
chuẩn (SOP) đã được
đáp ứng.
8.5.2 Nếu nhiệt độ
của vùng chiếu xạ và thời gian cần thiết để đạt được liều hấp thụ mong muốn mà
làm tăng nhiệt độ sản phẩm ngoài giới hạn quy định thì các điều kiện
của quá trình này là không đáp ứng.
Cần thực hiện các thay đổi thích hợp đối
với quy trình và có thể bao gồm việc cách ly lô sản phẩm hoặc làm lạnh khu vực
chiếu xạ. Nếu sản phẩm được cách ly trong quá trình chiếu xạ thì cần bổ sung vật liệu cách nhiệt
cho đơn vị nạp hàng để
giữ lại các đặc tính của sự
phân bố liều hấp thụ.
CHÚ THÍCH 12: Kiểm soát nhiệt độ của sản phẩm là rất
quan trọng vì ảnh hưởng
đến an toàn thực phẩm trong quá trình chiếu xạ, do vi khuẩn tăng nhanh khi
nhiệt độ sản phẩm tăng. Ví dụ: ở nhiệt độ môi trường, số lượng Listeria trong sản phẩm thịt gia
súc hoặc thịt gia cầm có thể tăng lên
gấp đôi so với khi ở nhiệt độ lạnh[26].
8.6 Số gia chiếu
xạ
Số gia chiếu xạ là ứng dụng khi liều hấp
thụ được phân phối trong nhiều lần tiếp xúc chiếu xạ để làm giảm sự
tăng nhiệt độ của sản phẩm. Để sản phẩm nhận được một phần tổng liều quy định,
cần tách riêng sản phẩm chưa chiếu xạ và sản phẩm đã chiếu xạ đủ liều
yêu cầu. Ngoài
ra, sản phẩm phải được duy trì trong dải nhiệt độ
yêu cầu và khoảng thời gian giữa các lần chiếu xạ nên giữ ở mức ngắn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Kiểm tra sau
chiếu xạ
Kiểm tra lại các bao gói hoặc vật chứa
thịt gia súc và gia cầm sau chiếu xạ
để đảm bảo rằng sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của quy trình đã được thiết lập
(xem 8.1) phù hợp với các quy định của TCVN 5603 (CAC/RCP 1-1969).
9.2 Ghi nhãn sau
chiếu xạ
Một số người tiêu dùng và nhà chế biến
thực phẩm có thể muốn có sự phân biệt giữa các sản phẩm chiếu xạ và thực
phẩm không chiếu xạ, do đó nhiều quốc gia đã chấp nhận các yêu cầu ghi nhãn cụ thể [xem 5.2 của
TCVN 7087 (CODEX STAN 1-2005)]. Nhãn dùng để nhận biết sản phẩm đã chiếu xạ và có thể
cung cấp thông tin
cho người tiêu dùng về mục đích và lợi ích của việc xử lý cũng như việc xử
lý hoặc bảo quản (xem 9.3 và
9.4).
CHÚ THÍCH 13: Các yêu cầu ghi nhãn
khác nhau giữa các cơ quan quốc gia khác nhau. Các nhà sản xuất và nhà chế
biến thực phẩm cần liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền trước khi thiết
kế vật liệu ghi nhãn. Dấu hiệu quốc tế
(logo) dưới đây đã được nhiều
quốc gia chấp nhận để ghi nhãn cho thực
phẩm chiếu xạ (xem Hình 1). Ở một số quốc gia, như Mỹ[27] thì logo này phải
kèm theo việc ghi nhãn là “đã được xử lý bằng bức xạ” hoặc “đã chiếu xạ”.
Hình 1 - Logo
Radura
9.3 Xử lý sau chiếu
xạ
Việc xử lý sản phẩm thịt gia súc và
gia cầm tươi, đông lạnh hoặc chế biến trong cơ sở chiếu xạ phải phù hợp với các GMP hiện
hành và có liên quan. Cần có các biện pháp
để tách riêng sản phẩm đã chiếu xạ
với sản phẩm chưa chiếu xạ. Khi kiểm tra bằng mắt thường, không thể phân biệt được
giữa thực phẩm đã chiếu xạ và chưa chiếu xạ. Do vậy, điều quan trọng là phải sử
dụng các biện pháp thích hợp như cần có rào ngăn cơ học hoặc có khu vực dành
riêng cho sản phẩm đã chiếu xạ và
các sản phẩm chưa chiếu xạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi chiếu xạ, đưa nhiệt độ sản phẩm tươi đến
khoảng từ - 2 °C đến + 4 °C trong khoảng
thời gian cần thiết để ngăn ngừa sự phát triển của bất kỳ vi khuẩn nào còn sống.
Đưa nhiệt độ của sản phẩm lạnh đông đến thấp hơn hoặc bằng -18 °C càng sớm
càng tốt sau chiếu xạ.
9.3.2 Tính nguyên vẹn
của bao gói và sản phẩm
Kiểm tra các bao gói để đảm bảo rằng
không có sự rò rỉ chất lỏng hoặc
mùi của sản phẩm bị hư hỏng. Nếu sử dụng bao gói
chân không hoặc bao gói khí quyển điều biến không có oxy thì cần đặc biệt chú ý
kiểm soát nhiệt độ bảo quản ở 4 °C hoặc thấp
hơn 4 °C để ngăn cản sự
xâm nhập và phát triển của C. botuliniiin trong sản phẩm.
9.3.3 Kiểm kê sản phẩm
Đếm số lượng vật chứa được chiếu xạ.
So sánh số đếm được này với số đếm trước khi chiếu xạ để chắc chắn rằng tất cả sản phẩm nhận
được đã được chiếu xạ hoặc đã được đếm và được lập hồ sơ.
9.4 Bảo quản sau
chiếu xạ
Bảo quản sản phẩm đã chiếu xạ
giống như bảo quản sản phẩm chưa
chiếu xạ. Đối với sản phẩm tươi nhiệt độ bảo quản phải được duy trì từ - 2 °C đến + 4 °C trong suốt
thời gian bảo quản. Đối với sản phẩm đông lạnh, nhiệt độ bảo quản phải được
duy trì ở - 18 °C hoặc thấp
hơn trong suốt thời gian bảo quản.
10 Lập hồ sơ
10.1 Cần đảm bảo rằng
mỗi lô sản phẩm cần xử lý được nhận biết bằng số lô hoặc bằng mã số khác mà phân biệt được với
các lô sản phẩm khác trong cơ sở chiếu xạ. Sử dụng việc nhận biết này trên tất
cả các tài liệu về lô hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1 Ghi và lưu hồ
sơ số lượng vật chứa
trong lô hàng và điều kiện
của lô, ngày lô sản phẩm đưa vào cơ sở chiếu xạ, nhiệt độ và trạng thái của lô
hàng khi nhận, ngày chiếu xạ, thời gian bắt đầu và kết thúc chiếu xạ, nhiệt độ
tăng trong khi chiếu xạ, nhiệt độ và trạng thái của lô hàng sau khi
chiếu xạ, ngày lô sản phẩm rời khỏi cơ sở chiếu xạ, tên của người vận hành và mọi
điều kiện đặc biệt nào mà có thể ảnh
hưởng đến quá trình chiếu xạ hoặc sản phẩm được chiếu xạ.
10.2.2 Ghi và lưu hồ
sơ tất cả dữ liệu về hệ
đo liều liên quan đến lập bản đồ liều trong sản phẩm và quá trình chiếu xạ thường
xuyên [xem TCVN 8769 (ISO/ASTM 51818), TCVN 12020 (ISO/ASTM 51608), TCVN 12532
(ISO/ASTM 51649) và TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702)].
10.2.3 Ghi và lưu hồ
sơ bất kỳ sự sai lệch so với SOP để đánh giá hiệu lực của quá trình.
10.3 Kiểm tra tất
cả tài liệu trước khi đưa sản phẩm ra khỏi cơ sở chiếu xạ, để đảm bảo rằng hồ
sơ chính xác và đầy đủ. Người kiểm
tra sổ sách phải ký tên vào hồ sơ. Tất cả các thiếu sót cần được thu thập/lưu hồ
sơ để cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, khi cần.
10.4 Giữ lại tất cả
hồ sơ về mỗi lô hàng đã chiếu xạ tại cơ sở, trong khoảng thời gian do các cơ
quan có liên quan quy định và các hồ sơ này phải có sẵn khi cần kiểm tra.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Độ mẫn cảm bức xạ của vi khuẩn trong các sản phẩm thịt
gia súc và gia cầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Giá trị D10 (kGy) đối với vi khuẩn gây bệnh trên thịt gia súc
và gia cầm ở nhiệt độ chiếu xạ 5 °C và - 20 °C
Vi khuẩn gây
bệnh
Giá trị D10 (kGy) ở 5 °C
Giá trị D10 (kGy) ở - 20 °C
Tài liệu
tham khảo
Campylobacter
jejuni
0,18 ± 0,01
0,24 ± 0,02
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31 ± 0,03
0,57
B, C, D
0,24 ± 0,01
0,31 ± 0,02
A
0,54 ± 0,01
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45 ± 0,03
1,21 ± 0,06
C, D, E
0,59 ± 0,06
0,61 ± 0,04
F
0,61 ± 0,06
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,41 ± 0,00
0,63 ± 0,00
H
0,70 ± 0,04
0,92
D, I
0,62 ± 0,09
0,80 ± 0,05
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Staphylococcus
aureus
0,46 ± 0,02
0,74
D, J, K
0,45 ± 0,04
0,45 ± 0,04
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Yersinia
enterocolitica
0,19 ± 0,02
0,40 ± 0,01
L
0,25 ± 0,01
0,25 ± 0,01
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Sommers, C. H., Rajkowski,
K. T., Scullen, O J.,
Cassidy, J., Fralamico, P., Sheen, S., “Inactivation of Shiga
Toxin-Procfucing Escherichia coli in lean ground beef by gamma irradiation,” Int.J.
Food Microbiol., 49:2015, 231-234.
C Thayer, D. W., and
Boyd, G., “Elimination
of Escherichia coli O157:H7 in Meats by Gamma Irradiation” Appl
Environ. Microbiol., Vol 59, 1993, pp
1030-1034.
D Thayer, D. W. Boyd. G.,
Fox Jr., J.B., Lakritz, L., and Hampson, J. W., “Variations
in Radiation Sensitivity of Foodborne Pathogens Associated with the
Suspending Meat,” J. Food Sci., Vol 60, 1995, pp 63-67.
E Jo, C., Lee. N Y.,
Kang, H .J., Shing, D. H., and Byun. M. W., “Inactivation of
foodborne pathogens in marinated beet rib by ionizing radiation,” Food
Microbiol., 21:2004, 543-548.
F Thayer, D.
W. and Boyd. G., “Radiation
Sensitivity cf Listeria monocytogenes on Beef as Affected by
Temperature,” J. Food
Sci., Vol 60, 1995, pp. 237-240.
G Sommers, C. H., and
Thayer. D. W., ‘Survival of
surface-inoculated Listeria monocytogenes on commercially available
frankfurters following gamma irradiation,” J. Food Safetry, 2000, pp 127-137.
H Monk, J.
D., Clavaro. M R. S., Beuchat.
L R., Doyle. M. P. and
Brackett, R. E.,
“Irradiation
Inactivation of Listeria monocytogenes and Staphylococcus aureus
in Low- and High-Fat. Frozen and Refrigerated Ground Beef.” J. Food Prot.,
Vol 57,1994, pp. 969-974.
I Previte, J. J.,
Chang, Y., and El Bisi, H. M., “Effects of Radiation Pasteurization
on Salmonella. I. Parameters Affecting Survival and Recovery from
Chicken” Can.
J. Microbiol., Vol 16, 1970, pp.
465-471.
J Thayer. D.
W and Boyd,
G., “Survival of
Salmonella typhimurium ATCC 14028 on the Surface of Chicken Legs or in
Mechanically Deboned Chicken Meat Gamma irradiated in Air or Vacuum at
Temperatures of -20 to +20 °C”
Poultry Science, Vol 70, 1991, pp.
1026-1033.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L Sommers C H.,
Niemira. B A., Tunick. M., and Boyd. G., “Effect of Temperature on the
Radiation Resistance of Virulent Yersinia enterocolitica.” Meat
Science,
Vol 63, 2002, pp. 323-328.
M Kamat, A S., Khare. S., Doctor.
T., and Nair, P. M., “Control of
Yersinia enierocoliba in raw and pork products by gamma irradiation.” Int.
J. Food Microbiol., 36:1997, pp. 69-76.
Phụ
lục B
(Tham khảo)
Tiêu chí để đánh giá hiệu quả của quá trình chiếu xạ
trong kiểm soát vi khuẩn gây bệnh, ký sinh trùng và vi sinh vật gây hư hỏng
[xem TCVN 9632 (CAC/GL 21-1997)[23]]
B.1 Sản phẩm vượt
quá giới hạn trên bắt buộc đối với vi khuẩn gây bệnh sẽ không sử dụng được.
B.2 Tiêu chí về tổng số đếm
đĩa chuẩn do nhà sản xuất hoặc chế biến thực phẩm thiết lập dựa trên việc sử dụng
sản phẩm cuối cùng và mọi yêu cầu
hiện hành.
B.3 Khi không
đáp ứng các tiêu chí nêu trong B.1 và B.2 thì cần lưu ý trực tiếp đến quá trình
sản xuất và thiết lập lại các GMP, nếu cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] International Consultative Group
on Food Irradiation, Code of Good Irradiation Pratice for Prepackaged Meat
and Poultry (to control pathogens and/or extend shelf-life), IGGH Document
No. 4, Issued by the Secretarial of ICGFI, Joint FAO/IAEA Division of Nuclear
Techniques in Food and Agriculture, Vienna, Austria 1991.
[2] U.S. Code of Federal Regulations,
Title 9. Section 301.2, Washington, DC.
[3] U.S. Code of Federal Regulations,
Title 9, Section 381.1, Washington.DC.
[4] National Advisory Committee on
Microbiological Criteria for Foods, Hazard Analysis and Critical Control
Point Principles and Application Guidelines, USDA, Food Safety and
Inspection Service. Washington. DC. August 1997.
[5] U.S. Department of Agriculture, Food
Salety and inspection Service, Generic HACCP Model for Irradiation,
HACCP-8, Washington, DC, April 1997.
[6] Praveen, et, al, “Susceptibility
of Murine Norovirus and Hepatitis A Virus to Electron Beam Irradiation in
Oysters and Quantifying the Reduction in Potential Infection Risks,” Applied
and Environmental Microbiology, 2013, 79:pp. 3796-3801.
[7] Espinosa, et, al, “Quantifying
the reduction in potential health risks by determining the sensitivity of
poliovirus type 1 chat strain and rotavirus SA-11 to electron beam irradiation
of iceberg lettuce and spinach,”
Applied and Environmental Microbiology, 2012, 78(4). pp. 988-993.
[8] Food and Drug Aministration. Bad Bug
Book, Foodbome Pathogenic Microorganisms and Natural Toxin, 2nd Ecu.,
Washington, DC, 2012.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] U.S. Code of Federal Regulations.
Title 21. Part 110, Current Good Manufacturing Practices in Manufacturing,
Packaging, or Handling Human Food, Washington. DC.
[11] U.S Code of Federal Regulations,
Title 9, Part 416, Sanitation, Washington, DC.
[12] U.S. Code of Federal Regulations,
Title 9, Section 381.66, Washington, DC.
[13] U.S. Code of Federal Regulations,
Title 21, Section 179.25(d), Washington, DC.
[14] Eblerman, D., Process Control and
Dosimetry in Food Irradiation, Food irradiation: Principals and
Applications, Molins, R. A., ed. John Wiley & Sons, New York, 2001, pp.
387-413.
[15] Dosimetry for Food Irradiatio,
IAEA, Technical Reports Senes 409, Vienna, 2002, Online, Available: http://www-pub.iaea.org/MTCD/publications/PDF/TRS409_scr.pdt.4 March 2016.
[16] Luchsinger, S. E., et al, “Sensory Analysis
of Irradiated Ground Beef Patties and Whole Muscle Beef,” Journal
of Sensory Studies Vol 12, 1997, pp. 105-126.
[17] U.S. Code of Federal Regulations,
Title 21, Section 179.26(b), Washington, DC.
[18] Molins, R. A., ed., “Irradiation
of Meat and Poultry,” Food
Irradiation: Principles and Applications. Chapter 6,
Wiley-lnterscoence, New York, 2001. pp. 131-191.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] Dubey, J. R., Thayer, D. W., Speer, C. A., and
Shen, S K., “Effect of
Gamma Irradiation on Unsporulated and Sporulated Toxoplasma gondii Oocysts,” Int. J,
Parasitology.,
Vol 28,
1998,
pp. 369-375.
[21] Brake, R. J., et al. “Destruction
of Trichinella spiralis by Low-Dose Irradiation ol Infected Pork.” J. Food
Safety, Vol 7, 1985, pp. 127-143.
[22] King, B. L., and Josephson, E.
S., eds., “Action of
Radiation on Protozoa and Helmint,” Preservation of Food by
Ionizing Radiation, Vol III, CRC Press,
Boca Raton, FL, 1983, pp. 245-267.
[23] Farkas, J., “Decontamination,
Including Parasite Control, of Dried, Chilled, and Frozen Foods by Irradiation,” Acta-Alimentaria, Vol 16, 1987, pp. 351-384.
[24] Luchsinger, S. E., et. al., “Sensory
Analysis and Consumer Acceptance of irradiated Boneless Pork Chops, J. Food
Sci., 61(6), 1996, pp. 1261-1266.
[25] Dickson, J. S., “Radiation
Inactivation of Microorganisms,” Food Irradiation: Principals and
Applications, Monns, R. A., ed. John Wiley & Sons, New York, 2001, pp.
23-35.
[26] U.S. Department of
Agriculture-Agricultural Research Service, Pathogen Modeling Program Version
7.0, 2012, Available from Dr, Lihan Huang, Eastern Regional Research Center,
600 East Mermaid Lane, Wyndmoor, PA 19038.
[27] U.S. Code of Federal Regulations,
Title 21, Section 179.26(c), Washington, DC.
[28] McLaughlin, W. L., Boyd, A. W.,
Chadwick, K. H., McDonald, J. C., and Miller, A., Dosimetry for Radiation
Processing, Taylor and Francis, London, New York, Philadelphia, 1989.