3.2.4 Các vitamin
khác trừ vitamin E
|
|
Khối lượng/100
kcal
|
Khối lượng/100
kJ
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Tối thiểu
|
Tối đa
|
Vitamin A
|
250 I.U. hoặc
75 mg tính theo
retinol
|
750 I.U. hoặc
225 mg tính theo
retinol
|
60 I.U. hoặc
18 mg tính theo
retinol
|
180 l.U. hoặc
54 mg tính theo
retinol
|
Vitamin D
|
40 l.U. hoặc
1 mg
|
120 l.U. hoặc 3 mg
|
10 I.U. hoặc
0,25
mg
|
30 I.U. hoặc
0,75 mg
|
Axit ascorbic(Vitamin C)
|
8 mg
|
Không qui định
|
1,9 mg
|
Không qui định
|
Thiamin (Vitamin B1)
|
40 mg
|
10 mg
|
Riboflavin (Vitamin B2)
|
60 mg
|
14 mg
|
|
Nicotinamit
|
250 mg
|
Không qui định
|
60 mg
|
Không qui định
|
Vitamin B61)
|
45 mg
|
11 mg
|
Axit folic
|
4 ng
|
Không qui định
|
1 mg
|
Không qui định
|
Axit pantothenic
|
300 mg
|
70 mg
|
Vitamin B12
|
0,15 mg
|
0,04 mg
|
Vitamin K1
|
4 mg
|
1 mg
|
Biotin (Vitamin H)
|
1.5 mg
|
0,4 mg
|
3.2.5 Vitamin E
(các hợp chất a - tocopherol)
|
0,7 l.U./g axit
linoleic2) nhưng không nhỏ hơn 0,7 I.U./100 kcal
|
Không qui định
|
0,7 l.U./g
axit linoleic nhưng không nhỏ hơn 0,15 I.U./100 kJ
|
Không qui định
|
3.2.6 Muối khoáng
|
Natri (Na)
|
20 mg
|
85 mg
|
5 mg
|
21 mg
|
Kali (K)
|
80 mg
|
Không qui định
|
20 mg
|
Không qui định
|
Clorua (Cl)
|
55 mg
|
14 mg
|
Canxi3) (Ca)
|
90 mg
|
22 mg
|
Phospho3) (P)
|
60 mg
|
14 mg
|
Magiê (Mg)
|
6 mg
|
1,4 mg
|
Sắt (Fe)
|
1 mg
|
2 mg
|
0,25 mg
|
0,50 mg
|
Iôt (l)
|
5 mg
|
Không qui định
|
1,2 ng
|
Không qui định
|
Kẽm (Zn)
|
0,5 mg
|
0,12 mg
|
1) Thức ăn dành cho
trẻ em từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi phải chứa tối thiểu 15 mg Vitamin B6/g protein.
xem 3.2.1.
2) Hoặc/gam axit béo
không no, tính theo
axit linoleic.
3) Tỷ lệ
canxi/phospho từ 1.2 đến
2.0.
|
3.3. Các thành phần
3.3.1. Các thành phần cơ bản
3.3.1.1. Thức ăn cho trẻ em từ
6 tháng đến 36 tháng tuổi được sản xuất từ sữa bò hoặc sữa của các động vật
khác và/hoặc các sản phẩm protein khác có nguồn gốc từ động vật và/hoặc thực vật,
phù hợp cho trẻ em từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi và từ các thành phần thích hợp
khác cần thiết để đạt được thành phần cơ bản của sản phẩm qui định trong 3.1 và
3.2.
3.3.1.2. Thức ăn cho trẻ em từ
6 tháng đến 36 tháng tuổi chứa sữa phải được sản xuất từ các thành phần nêu
trong 3.3.1.1 với điều kiện mức tối thiểu là 3 g protein/100 kcal (hoặc 0,7
g/100 kJ) phải thu được từ sữa nguyên chất hoặc sữa gầy hoặc được điều chỉnh mà
không làm thay đổi căn bản hàm lượng
vitamin hoặc muối khoáng. Loại protein này phải chiếm ít nhất 90 % tổng lượng
protein có trong sản phẩm.
3.3.2. Thành phần tuỳ chọn
Ngoài các vitamin và muối khoáng được
liệt kê trong 3.2.4, 3.2.5, 3.2.6, khi cần có thể bổ sung các thành phần dinh
dưỡng khác để đảm bảo rằng sản phẩm phù hợp với trẻ trên 6 tháng tuổi.
Khi bổ sung bất kỳ một chất dinh dưỡng
nào vào sản phẩm phải căn cứ vào nhu cầu của trẻ nhỏ.
3.4. Yêu cầu về độ tinh
khiết
3.4.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Vitamin và muối
khoáng
Hợp chất vitamin và muối khoảng sử dụng
theo 3.3.1 và 3.3.2 được lựa chọn từ CAC/GL 10-1979 Danh mục hướng dẫn sử dụng
hợp chất vitamin và muối khoáng trong thực phẩm cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tổng
lượng natri có trong viíamin và muối khoáng phải nằm trong giới hạn đối với
natri ở 3.2.6.
3.5. Kích cỡ hạt và độ đặc
Khi pha chế theo hướng dẫn sử dụng, sản
phẩm không bị vón cục và không được có các hạt to và thô.
3.6. Điều cấm
Sản phẩm và tất cả các thành phần của
sản phẩm không được xử lý bằng bức xạ ion hóa.
4. Phụ gia thực phẩm
Sử dụng các phụ gia sau đây:
Chất phụ
gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Chất tạo
đông
Gôm guar
0,1 g
Gôm đậu locust
0,1 g
Distarch phosphat
0,5 g đơn lẻ hoặc kết hợp với sản phẩm
từ đậu nành
Distarch phosphat đã axetylat hóa
0,5 g đơn lẻ hoặc kết hợp với sản phẩm
từ đậu nành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5 g đơn lẻ hoặc kết hợp với sản phẩm
từ đậu nành
Distarch adipat đã axetylat hóa
2,5 g đơn lẻ hoặc kết hợp với
protein thủy phân và/hoặc các sản
phẩm chứa axit amin
Carrageenan
0,03 g đơn lẻ hoặc kết hợp với sữa
và các sản phẩm từ đậu nành
0,1 g đơn lẻ hoặc kết hợp với
protein thủy phân và/hoặc
các sản phẩm dạng lỏng chứa axit amin
Pectin
1g
4.2. Chất tạo nhũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.5 g
Monoglyxerit và diglyxerit
0,4 g
4.3 Chất điều chỉnh pH
Natri hydro cacbonat
Được giới hạn
bởi GMP nằm trong các giới hạn đối với natri trong 3.2.6
Natri cacbonat
Natri xitrat
Kali hydro cacbonat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kali xitrat
Natri hydroxit
Kali hydroxit
Canxi hydroxit
Axit L(+) lactic
Sản phẩm nuôi cấy axit L(+) Lactic
Axit xitric
Phụ gia thực phẩm (Tiếp
theo va kết thúc)
4.4 Chất chống oxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mg đơn lẻ
hay kết hợp
a-Tocopherol
3 mg đơn lẻ
hay kết hợp
L- Ascorbyl palmitat
5 mg đơn lẻ
hay kết hợp, ngoại trừ axit
ascorbic
Axit L - Ascorbic và muối Na, Ca của
nó
5 mg đơn lẻ
hay kết hợp, ngoại trừ axit ascorbic
4.5. Chất tạo
hương
Tinh dầu từ trái cây tự nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tinh dầu vani
GMP
Etyl vanilin
5 mg
Vanilin
5 mg
4.6 Nguyên tắc mang
sang
Áp dụng nguyên tắc mang sang của các
chất phụ gia vào thực phẩm.
5. Các chất nhiễm bẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm phải được sản xuất theo GMP, do đó yêu
cầu trong toàn
bộ quá trình sản xuất,
bảo quản, chế biến nguyên liệu thô hoặc sản phẩm cuối cùng, không được còn tồn
dư thuốc bảo vệ thực vật, nếu khả năng công nghệ không thể loại trừ hoàn toàn,
thì phải giảm đến
mức thấp nhất.
5.2. Các chất nhiễm bẩn
khác
Khi xác định bằng các phương pháp phân tích, sản
phẩm không được chứa dư lượng hoocmôn, các chất kháng sinh và các chất nhiễm bẩn khác đặc
biệt là các chất có hoạt tính dược lý.
6. Vệ sinh
6.1. Sản phẩm không được chứa bất kỳ tạp chất lạ
nào.
6.2. Khi kiểm tra bằng các
phương pháp thích hợp, sản phẩm:
- Không được chứa vi sinh vật gây bệnh;
- Không được chứa bất kỳ chất nào có nguồn gốc
từ vi sinh vật có thể gây hại cho sức
khỏe, và
- Không được chứa bất kỳ chất độc hại nào có thể gây hại cho sức
khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đóng gói
Sản phẩm được đóng trong các bao bì chuyên dùng,
đảm bảo an toàn và chất lượng vệ sinh. Khi ở dạng lỏng, sản phẩm được bao gói trong điều kiện kín.
khí nitơ, cacbon dioxit có thể được sử
dụng làm môi trường đóng gói.
Các bao bì chuyên dùng, bao gồm các vật
liệu bao gói, chỉ được
làm từ các chất liệu an toàn và phù hợp với mục đích sử dụng.
8. Độ điền đầy của
bao gói
Trong trường hợp sản phẩm ở dạng ăn liền,
độ điền đầy của bao bì
phải:
- Không nhỏ hơn 80 % tính theo thể
tích đối với sản phẩm có khối lượng nhỏ hơn 150 gam;
- Không nhỏ hơn 85 % tính theo thể
tích đối với sản phẩm có khối lượng từ 150 gam đến 250 gam, và
- Không nhỏ hơn 90 % tính theo thể
tích đối với sản phẩm có khối lượng lớn hơn 250 gam.
tính theo dung tích nước của bao gói.
Dung tích nước của bao gói là dung tích của nước cất ở 20 °C chứa đầy trong bao
khi được đóng gói kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi nhãn theo TCVN 7087 : 2002 [CODEX
STAN 1 - 1985 (Rev.1-1991. Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
Ngoài ra, trên bao bì sản phẩm còn
phải thể hiện được:
9.1. Tên sản phẩm
Tên sản phẩm phải là "Thức ăn
dành cho trẻ em từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi", ngoài ra, nếu sản phẩm được
sản xuất từ sữa nguyên chất hoặc sữa gầy được qui định ở 3.3.1.2 và trên 90 %
protein có nguồn gốc từ sữa nguyên chất hoặc sữa gầy thì cần ghi rõ
"Sữa dành cho trẻ từ 6 tháng đến 36 tháng tuổi”.
Tất cả các nguồn protein phải ghi rõ
ràng trên nhãn theo đúng với
tên của loại thực phẩm, theo trình tự tỷ lệ khối lượng giảm dần.
Sản phẩm không chứa sữa mà cũng không chứa bất kỳ
thành phần nào có nguồn gốc từ sữa thì phải ghi trên nhãn là “không chứa sữa hoặc
các sản phẩm sữa" hoặc một cụm từ tương đương.
9.2. Danh mục thành phần
Việc công bố danh mục các
thành phần theo 4.2.1. 4.2.2 và 4.2.3 của TCVN 7087 : 2002 [CODEX STAN 1 - 1985 (Rev. 1-1991,
Amd. 1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn. Trừ trường hợp đối với các vitamin
và muối khoáng được
bổ sung vào thì các
thành phần này phải được sắp xếp theo nhóm vitamin và nhóm muối khoáng tương ứng
và cần thiết phải
sắp xếp theo hàm lượng giảm dần.
9.3. Công bố giá trị dinh dưỡng
Việc công bố giá trị dinh dưỡng phải
bao gồm các thông tin theo trật tự sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng tính theo gam của protein, hydrat
cacbon và chất béo tính theo gam có trong 100 g thực phẩm. Ngoài ra cho phép
công bố hàm lượng có trong 100 kcal (hoặc trong 100 kJ).
- Tổng hàm lượng của mỗi loại vitamin, muối
khoáng và các thành phần tùy chọn như đã nêu ở 3.3.2 trong 100 g thực phẩm.
Ngoài ra cho phép công bố hàm lượng có trong 100 kcal (hoặc trong 100 kJ).
9.4. Điền ngày và hướng
dẫn bảo quản
Việc điền ngày và hướng dẫn bảo quản
theo 4.7.1 và 4.7.2 của TCVN 7087 : 2002 [CODEX STAN 1-1985 (Rev. 1-1991, Amd.
1999 & 2001)] Ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
9.4.1. Bảo quản thực phẩm
sau khi mở gói
Cần ghi trên nhãn hướng dẫn bảo quản
thực phẩm sử dụng cho chế độ ăn riêng biệt, để đảm bảo sản phẩm vẫn giữ được chất
lượng và giá trị dinh dưỡng sau khi mở gói. Khuyến cáo cần được ghi trên
nhãn đối với trường hợp thực phẩm phải dùng ngay sau khi mở bao gói.
9.5. Những thông tin cho
người sử dụng
Trên nhãn phải ghi đầy đủ các
hướng dẫn pha chế, cách sử dụng, cách bảo quản sản phẩm sau khi mở bao gói.
Trên nhãn cần ghi rõ thức ăn không sử
dụng cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Yêu cầu khác
Những sản phẩm qui định trong tiêu chuẩn
này không phải là sản phẩm thay thế sữa mẹ và không được trình bày trên
nhãn.