Sản phẩm thủy phân gelatin bằng enzym
Sản phẩm thủy phân casein bằng enzym
Kali sulfat (K2SO4)
Magie clorua (MgCl2)
Thạcha
Nước
|
16,0 g
10,0 g
10,0 g
1,4 g
12,0 g đến 18,0 g
1000 ml
|
a Khối lượng được dùng phụ thuộc vào độ đông
của thạch
|
5.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần cơ bản trên hoặc môi
trường cơ bản khô trong nước, đun đến sôi.
Chỉnh pH bằng dụng cụ đo pH (6.4) sao cho khi
khử trùng pH là 7,2 ± 0,2 ở 25 oC, nếu cần.
Phân phối môi trường cơ bản vào các bình hoặc
các chai có dung tích thích hợp (6.6).
Khử trùng môi trường trong nồi hấp áp lực
(6.1) 15 min ở 121 oC.
5.3.2 Dung dịch ức chế
Không giữ các dung dịch ức chế quá 7 ngày ở
nhiệt độ 5 oC ± 3 oC.
5.3.2.1 Dung dịch cephalothin
5.3.2.1.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
0,1 g
100 ml
5.3.2.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan cephalothin trong nước rồi khử trùng
bằng các lọc.
5.3.2.2 Dung dịch natri fusidat
5.3.2.2.1 Thành phần
Natri fusidat
Nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ml
5.3.2.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan natri fusidat trong nước rồi khử
trùng bằng cách lọc.
5.3.2.3 Dung dịch cetrimide
5.3.2.3.1 Thành phần
Cetrimidea
Nước
0,1 g
100 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan cetrimide trong nước rồi khử trùng
bằng cách lọc.
5.3.3 Môi trường hoàn chỉnh
5.3.3.1 Thành phần
Thể tích
ml
Nồng độ cuối cùng
μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch cephalothin (5.3.2.1)
Dung dịch natri fusidat (5.3.2.2)
Dung dịch cetrimide (5.3.2.3)
100
5
1
1
-
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5.3.3.2 Chuẩn bị
Cho đến các dung dịch chất ức chế vào môi
trường cơ bản đã được làm nguội trong nồi cách thủy (6.3) đến 47 oC
± 2 oC và trộn cẩn thận.
5.3.4 Chuẩn bị các đĩa thạch CFC
Rót khoảng 15 ml môi trường hoàn chỉnh
(5.3.3) vào các đĩa Petri vô trùng (6.8) và để cho đông lại.
Ngay trước khi sử dụng, làm khô các đĩa thạch
theo TCVN 8128-1 (ISO/TS 11133-1).
Nếu được chuẩn bị trước thì các đĩa thạch
chưa khô không được để quá 4 tuần ở nhiệt độ 5 oC ± 3 oC.
5.3.5 Thử hiệu năng
Xác định năng suất và tính chọn lọc theo TCVN
8128-1 (ISO/TS 11133-1). Thử hiệu năng của thạch CFC theo các phương pháp và
tiêu chí nêu trong TCVN 8128-2 (ISO/TS 11133-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủ: ở 25 oC
± 1 oC trong 44 h ± 4 h
Chủng: Pseudomonas
fluorescens WDCM 001151) hoặc
Pseudomonas
fragi WDCM 001161)
Môi trường chuẩn: Môi trường thạch
của sản phẩm thủy phân casein đậu tương (TSA)
Phương pháp kiểm chứng: Định lượng
Tiêu chí: Hệ số năng
suất PR ≥ 0,5
5.3.5.2 Tính chọn lọc
Ủ: ở 25 oC
± 1oC trong 44 h ± 4 h
Chủng: Escherichia
coli WDCM 000131)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chí: Ức chế toàn
bộ
5.4 Thuốc thử để phát hiện oxidase
5.4.1 Thành phần
N,N,N',N'-Tetrametyl-p-phenylenendiamin
dihydroclorua
Nước
1,0 g
100 ml
5.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan thuốc thử trong nước ngay trước khi
sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thí
nghiệm vi sinh thông thường (xem TCVN 6404 (ISO 7218)) cụ thể như sau:
6.1 Thiết bị khử trùng khô (tủ sấy) hoặc
thiết bị khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
6.2 Tủ ấm, có khả năng duy trì nhiệt độ 25 oC
± 1 oC.
6.3 Nồi cách thủy, có khả năng duy trì
nhiệt độ 47 oC ± 2 oC.
6.4 Máy đo pH, có thể đo chính xác
đến ± 0,05 đơn vị pH.
6.5 Que cấy, bằng hợp kim
platin-iridi hoặc vòng cấy vô trùng sử dụng một lần.
6.6 Ống nghiệm, chai hoặc bình, có
dung tích thích hợp.
6.7 Pipet xả hết, vô trùng, dung tích
danh nghĩa 1 ml, được chia vạch 0,1 ml, phù hợp với yêu cầu loại A trong TCVN
7150 (ISO 835) [1] hoặc
pipet tự động phù hợp với yêu cầu trong ISO 8655-2[2] với các đầu
tip vô trùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9 Que gạt, bằng thủy tinh hoặc
bằng chất dẻo, ví dụ que bằng thủy tinh dài 200 mm và có đường kính khoảng 3,5
mm, một đầu được uốn vuông góc dài khoảng 30 mm và các đầu được làm nhẵn bằng
nhiệt.
7 Lấy mẫu
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nếu chưa có tiêu chuẩn về phương pháp lấy mẫu thì các bên có liên quan cần
thỏa thuận về phương pháp lấy mẫu.
Điều quan trọng là phòng thử nghiệm phải nhận
được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc giảm chất lượng trong suốt quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản [xem TCVN 6404 (ISO 7218)].
8 Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6507-1 (ISO
6887-1) và TCVN 6507-2 (ISO 6887-2) và/hoặc tiêu chuẩn cụ thể có liên quan. Nếu
chưa có tiêu chuẩn cụ thể thì các bên có liên quan cần thỏa thuận về phương
pháp chuẩn bị mẫu.
9 Cách tiến hành
9.1 Phẫn mẫu thử, huyền phù ban đầu và các
dung dịch pha loãng
Chuẩn bị huyền phù ban đầu và các dung dịch
pha loãng theo TCVN 6507-2 (ISO 6887-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Sử dụng một đĩa cho mỗi độ pha loãng đối với
ít nhất hai dung dịch pha loãng liên tiếp, phù hợp với TCVN 6404 (ISO 7218).
Nếu chỉ thực hiện với một độ pha loãng thì sử dụng hai đĩa.
9.2.2 Lấy một đĩa thạch CFC (5.3.4). Dùng pipet
(6.7) chuyển 0,1 ml huyền phù ban đầu sang đĩa thạch này.
Lấy một đĩa thạch CFC khác. Dùng pipet vô
trùng khác chuyển vào đĩa 0,1 ml dung dịch pha loãng thập phân thứ nhất của
huyền phù ban đầu.
Lặp lại các thao tác trên đối với các dung
dịch pha loãng tiếp theo, dùng pipet vô trùng mới cho mỗi dung dịch pha loãng
thập phân.
9.2.3 Dùng que gạt mẫu vô trùng (6.9) để dàn đều
chất lỏng trên bề mặt đĩa thạch cho đến khô hẳn.
9.2.4 Lật ngược các đĩa đã chuẩn bị và ủ trong tủ
ấm (6.2) ở nhiệt độ 25 oC ± 1 oC trong 44 h ± 4 h.
9.3 Đếm và chọn các khuẩn lạc
Sau khi kết thúc thời gian ủ quy định, đếm số
khuẩn lạc trên từng đĩa và giữ lại các địa chứa ít hơn 150 khuẩn lạc.
Từ mỗi đĩa được giữ lại để khẳng định (9.4),
chọn ngẫu nhiên năm khuẩn lạc, bao gồm tất cả các dạng khuẩn lạc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1 Phản ứng oxidase
Làm ẩm mảnh giấy lọc bằng thuốc thử oxidase
(5.4.2). Dùng que cấy bằng hợp kim platin-iridi hoặc vòng cấy bằng chất dẻo
(vòng cấy bằng niken-crom sẽ cho kết quả dương tính giả) (6.5) để lấy mẫu từ
khuẩn lạc đã chọn cho lên giấy lọc đã được làm ẩm.
Nếu có mặt oxidase thì trong khoảng từ 5 s
đến 10 s sẽ cho màu tím đến màu đỏ tía. Nếu sau 10 s mà màu sắc không đổi thì
phép thử được coi là âm tính.
Khẳng định kết quả bằng các kiểm chứng dương
tính và kiểm chứng âm tính. Ví dụ về các chủng kiểm chứng thích hợp là Pseudomonas
aeruginosa WDCM 000252) (kiểm chứng dương tính), Escherichia
coli WDCM 000132) (Kiểm chứng âm tính).
9.4.2 Diễn giải kết quả
Các khuẩn lạc cho phản ứng oxidase dương tính
được coi là các khuẩn lạc Pseudomonas spp. giả định.
10 Biểu thị kết quả
Xem TCVN 6404 (ISO 7218).
11 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) mọi thông tin cần thiết về nhận biết đầy
đủ về mẫu thử;
b) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
c) kết quả thử nghiệm thu được;
d) mọi điều kiện thao tác không quy định
trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất
thường có thể ảnh hưởng đến kết quả.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 7150:2007 (ISO 835:2007), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Pipet chia độ
[2] ISO 8655-2, Piston-operated volumetric
apparatus- part 2: Piston pipettes
[3] MEAD, G.C and ADAMS, B.W.A setective
medium for the rapid isolation of Pseudomonas associated with poultry meat
spoilage. Br. Poult. Sci, 18, 1977, pp. 661-670.