|
a)
Môi
trường nồng độ kép
|
b)
Môi
trường nồng độ đơn
|
Pepton
|
20,0
g
|
10,0
g
|
Glucoza
|
10,0
g
|
5,0
g
|
Dinatri hydro phosphat (Na2HPO4)
|
12,90
g
|
6,45
g
|
Kali dihydro phosphat (KH2PO4)
|
4,0
g
|
2,0
g
|
Mật bò khô (Ox bile dehydrated)
|
40,0
g
|
20,0
g
|
Lục sáng (brilliant green)
|
0,030
g
|
0,015
g
|
Nước
|
1
000 ml
|
1
000 ml
|
5.3.1.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi. Không đun nóng môi trường
quá 30 phút. Làm nguội nhanh môi trường.
Chỉnh pH sao cho sau khi đun sôi là
7,2 ở 250C, nếu cần.
Chuyển thành các phần 10 ml vào mỗi
ống nghiệm hoặc chai vô trùng (6.8).
Không hấp môi trường bằng nồi hấp
áp lực.
Môi trường này có thể bảo quản một
tuần ở 00C đến 50C.
5.3.2 Thạch glucoza mật đỏ tím
(violet red bile glucose agar) (VRBG)
5.3.2.1 Thành phần
Pepton
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao men
3,0
g
Muối mật (bile salts)
1,5
g
Glucoza
10,0
g
Natri clorua
5,0
g
Đỏ trung tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tím tinh thể (crystal violet)
0,002
g
Thạch ở dạng bột hoặc ở dạng vẩy
8 g
đến 18 g1)
Nước
1
000 ml
1) Phụ thuộc sức đông của thạch.
5.3.2.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun sôi. Không đun nóng môi trường
quá 30 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển môi trường nuôi cấy này vào
các ống nghiệm, bình hoặc lọ vô trùng (6.8) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Không hấp môi trường bằng nồi hấp
áp lực.
Chuẩn bị môi trường này ngay trước
khi sử dụng (xem 9.2.2 và 9.3.1).
5.3.2.3 Chuẩn bị các đĩa thạch (chỉ
yêu cầu đối với kỹ thuật MPN, xem 9.2.2)
Chuyển ngay khoảng 15 ml môi trường
nuôi cấy đã được làm nguội đến khoảng 450C vào các đĩa Petri (6.6)
và để cho đông lại.
Ngay trước khi sử dụng, sấy các đĩa,
và tốt nhất là mở nắp để rời và để bề mặt thạch úp xuống trong tủ sấy (6.3) cho
đến khi bề mặt của thạch khô hết nước bám.
Nếu chuẩn bị trước, các đĩa chưa
khô này không nên giữ quá 4 h ở nhiệt độ phòng hoặc 1 ngày ở 00C đến
50C.
5.3.3 Thạch glucoza
5.3.3.1 Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
g
Cao men
1,5
g
Glucoza
10,0
g
Natri clorua
5,0
g
Bromcresol tía
0,015
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 g
đến 18 g1)
Nước
1
000 ml
1) Phụ thuộc sức đông của thạch.
5.3.3.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi thanh
trùng là 7,0 ở 250C, nếu cần.
Chuyển từng lượng 15 ml môi trường
nuôi cấy vào các ống nghiệm hoặc các bình (6.8).
Thanh trùng trong nồi hấp áp lực
(6.1) 15 phút ở 1210C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường này có thể bảo quản đến
một tuần ở 00C đến 50C.
Ngay trước khi sử dụng, hâm nóng ở
trong nước sôi hoặc ở trong nồi hơi nước nóng trong 15 phút, sau đó nhanh chóng
làm nguội đến nhiệt độ ủ ấm.
5.3.4 Thạch dinh dưỡng
5.3.4.1 Thành phần
Chất chiết cao thịt bò
3,0
g
Pepton
5,0
g
Thạch ở dạng bột hoặc vẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
1
000 ml
1) Phụ thuộc sức đông của thạch.
5.3.4.2 Chuẩn bị
Hòa tan các thành phần hoặc môi
trường hoàn chỉnh khô trong nước bằng cách đun nóng, nếu cần.
Chỉnh pH sao cho sau khi thanh
trùng là 7,0 ở 250C, nếu cần.
Chuyển môi trường nuôi cấy vào các
ống nghiệm, chai hoặc bình (6.8) có dung tích không lớn hơn 500 ml.
Thanh trùng trong nồi hấp áp lực
(6.1) ở 1210C ± 10C
trong 15 phút.
5.3.4.3 Chuẩn bị các đĩa thạch (xem
9.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi sử dụng, sấy khô các
đĩa, và tốt nhất là cùng với nắp để mở và để bề mặt thạch hướng xuống dưới ở
trong tủ sấy (6.3) cho đến khi bề mặt thạch khô.
Nếu chuẩn bị trước, các đĩa chưa
khô này không được giữ lâu quá 4 h ở nhiệt độ phòng hoặc 1 ngày ở 00C
đến 50C.
5.4 Thuốc thử oxidaza
5.4.1 Thành phần
N,N,N’N’-Tetrametyl-r-phenylen diamin dihydro clorua
1,0
g
Nước
1
000 ml
5.4.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị thuốc thử ngay trước khi
sử dụng.
6. Thiết bị và
sử dụng thủy tinh
Chú thích 4 – Có thể dùng các thiết
bị, dụng cụ sử dụng một lần thay cho việc dùng lại các dụng cụ thủy tinh nếu
chúng đáp ứng được các yêu cầu qui định.
Trang thiết bị phòng thí nghiệm
phân tích vi sinh thông thường và đặc biệt là:
6.1 Thiết bị để thanh trùng khô
(tủ sấy) hoặc để thanh trùng ướt (nồi hấp áp lực)
Xem TCVN 6404:1998 (ISO 7218).
6.2 Tủ ấm, có khả năng hoạt
động ở 350C ± 10C
và 370C ± 10C.
6.3 Buồng sấy hoặc tủ ấm, có
khả năng hoạt động ở 350C ±
10C và 550C ± 10C.
6.4 pH met, có độ chính xác
đến ± 0,1 đơn vị pH ở 250C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Đĩa Petri, bằng thủy
tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 90 mm đến 100 mm.
6.7 Vòng que cấy, bằng
platin/iridi hoặc niken/crom đường kính khoảng 3 mm và dây cùng một loại vật
liệu hoặc đũa thủy tinh.
6.8 Ống nghiệm, có kích
thước khoảng 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm, và các bình hoặc chai có dung
tích từ 150 ml đến 500 ml.
6.9 Pipet chia độ xả hết, có
dung tích danh định từ 1 ml đến 10 ml được chia độ tương ứng 0,1 ml và 0,5 ml.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm
nhận được mẫu đại diện trung thực và không bị hư hỏng hay biến đổi trong quá
trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Phương pháp lấy mẫu không qui định
trong tiêu chuẩn này. Nếu không có tiêu chuẩn cụ thể liên quan đến việc lấy mẫu
sản phẩm thì các bên liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo tiêu chuẩn cụ
thể thích hợp với từng sản phẩm. Nếu không có các tiêu chuẩn cụ thể thì các bên
liên quan nên thỏa thuận với nhau về vấn đề này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Phần mẫu thử, huyền phù ban
đầu và dịch pha loãng
Xem TCVN 4881 : 1989 (ISO 6887 :
1983) và tiêu chuẩn cụ thể thích hợp đối với sản phẩm.
Từ mẫu thử nếu sản phẩm là lỏng
hoặc là từ huyền phù ban nếu các sản phẩm ở dạng khác chuẩn bị một loạt dịch
pha loãng đơn thập phân.
9.2 Kỹ thuật MPN
9.2.1 Cấy và ủ ấm
Lấy ba ống môi trường nồng độ kép
[5.3.1.1a)]. Dùng Pipet (6.9) cho vào mỗi ống 10 ml mẫu thử nếu sản phẩm là
chất lỏng hoặc 10 ml huyền phù ban đầu nếu các sản phẩm ở dạng khác vào từng
ống nghiệm.
Lấy ba ống môi trường nồng độ đơn
[5.3.1.1b)]. Dùng Pipet khác (6.9) chuyển 1 ml mẫu thử nếu sản phẩm là chất
lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu các sản phẩm ở dạng khác vào từng ống
nghiệm.
Lấy ba ống môi trường đơn
[5.3.1.1b)] nữa. Dùng Pipet (6.9) chuyển vào mỗi ống 1 ml dịch pha loãng thập
phân thứ nhất (10-1) của mẫu thử nếu sản phẩm là lỏng hoặc 1 ml dịch
pha loãng thập phân thứ nhất từ huyền phù ban đầu (10-2) nếu các sản
phẩm ở dạng khác vào từng ống nghiệm.
Ủ ấm 9 ống này ở 350C
hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng vòng que cấy (6.7) ria tất cả
9 môi trường nuôi cấy (9.2.1) lên đĩa thạch glucoza mật đỏ tím (xem 5.3.2.3) và
ủ các đĩa này ở 350C hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong
24h.
9.2.3 Chọn các khuẩn lạc để thử
khẳng định
Từ mỗi đĩa đã được ủ ấm theo 9.2.2
mà trên đó có các khuẩn lạc có màu hồng đến màu đỏ điển hình (có hoặc không có
quầng tủa) hoặc không màu, các khuẩn lạc này đã phát hiện, chọn một cách ngẫu
nhiên 5 khuẩn lạc như vậy để thử khẳng định sinh hóa (xem 9.4.2) sau khi cấy
truyền (xem 9.4.1).
9.3 Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
9.3.1 Cấy và ủ ấm
9.3.1.1 Lấy hai đĩa petri vô
trùng (6.6). Dùng Pipet vô trùng (6.9) chuyển vào mỗi đĩa 1 ml mẫu thử nếu sản
phẩm là chất lỏng hoặc 1 ml huyền phù ban đầu nếu các sản phẩm ở dạng khác.
Lấy hai đĩa petri vô trùng khác,
dùng một pipet mới vô trùng chuyển vào mỗi đĩa 1 ml dịch pha loãng thập phân
thứ nhất (10-1) mẫu thử nếu sản phẩm là chất lỏng hoặc 1ml dịch pha
loãng thập phân đầu tiên của huyền phù ban đầu (10-2) nếu các sản
phẩm ở dạng khác.
Lặp lại trình tự trên với các độ
pha loãng tiếp theo và dùng pipet mới vô trùng cho mỗi dịch pha loãng mới.
9.3.1.2 Rót vào mỗi đĩa
petri khoảng 15 ml môi trường VRBG (5.3.2) đã được chuẩn bị và làm nguội đến
khoảng 450C trong nồi cách thủy (6.5). Thời gian tính từ khi chuẩn
bị xong huyền phù ban đầu (hoặc dịch pha loãng 10-1 nếu sản phẩm là
chất lỏng) và lúc môi trường (5.3.2) được rót vào các đĩa không vượt quá 15
phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.3 Sau khi hỗn hợp đông
đặc hoàn toàn, phủ lên bề mặt 10 ml đến 15 ml môi trường VRBG (5.3.2) đã được
chuẩn bị và làm nguội như mô tả ở 9.3.1.2 để tránh vi khuẩn mọc lan và có được
điều kiện bán yếm khí. Lại để cho đông đặc như mô tả ở trên.
9.3.1.4 Lật ngược các đĩa đã
cấy mẫu và ủ ấm ở 350C hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong
24h.
9.3.2 Đếm và chọn các khuẩn lạc
Chọn các đĩa (9.3.1.4) có chứa ít
hơn 150 khuẩn lạc điển hình (xem 9.2.3) có đường kính 0,5 mm hoặc lớn hơn; đến
các khuẩn lạc nghi ngờ này. Chọn ngẫu nhiên 5 khuẩn lạc như vậy từ mỗi đĩa để
thử khẳng định sinh hóa (xem 9.4.2) sau khi cấy truyền (xem 9.4.1).
Cân nhắc phép xác định để tránh nếu
một nửa hoặc trên một nửa diện tích bề mặt của đĩa vi khuẩn mọc quá dày. Nếu ít
hơn một nửa diện tích bề mặt của đĩa mọc quá dày, thì đếm các khuẩn lạc trên
phần nhìn rõ và lấy tỷ lệ sao cho có được số lượng tương ứng với tổng diện tích
bề mặt của đĩa.
9.4 Phép thử khẳng định
9.4.1 Cấy truyền
Ria lên của đĩa thạch dinh dưỡng
(5.3.4) từng khuẩn lạc đã được chọn để thử khẳng định (xem 9.2.3 và 9.3.2).
Ủ các đĩa này ở 350C
hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h. Chọn khuẩn lạc được phân lập tốt từ các đĩa đã ủ ẩm để
thử khẳng định sinh hóa (xem 9.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.2.1 Phản ứng oxidaza
Dùng vòng que cấy hoặc dây bằng
platin/iridi hoặc đũa thủy tinh (6.7), lấy một phần nhỏ từ mỗi khuẩn lạc được
phân lập tốt (9.4.1) và ria lên giấy lọc đã được tẩm thuốc thử oxidaza (5.4)
hoặc lên các đĩa bán sẵn. Không dùng que cấy niken/crom.
Phép thử được coi là âm tính khi
màu của tấm giấy lọc đó không chuyển sang màu sẫm trong vòng 10 giây.
Cần theo hướng dẫn của nhà sản xuất
đối với các đĩa chế tạo sẵn.
9.4.2.2 Thử lên men
Dùng dây (6.7) lấy sâu cùng một
loại khuẩn lạc đã được chọn ở 9.4.1 cho vào ống chứa thạch glucoza (5.3.3). Ủ ở
350C hoặc 370C (theo thỏa thuận) trong 24 h ± 2 h.
Nếu màu vàng lan khắp ống thạch,
phản ứng được coi là dương tính. Hầu hết các chủng Enterobacteriaceae đều
sinh khí.
10. Biểu thị
kết quả
10.1 Tính số xác suất lớn nhất
(MPN)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Nếu một trong những
khuẩn lạc điển hình được chọn (9.2.3) từ đĩa cấy truyền (xem 9.4.1) có phản ứng
oxidaza âm tính và glucoza dương tính, thì ống nghiệm chứa mẫu cấy truyền đó
được coi là dương tính.
10.1.3 Từ số ống dương tính
của các độ pha loãng khác nhau tra bảng MPN (xem phụ lục A) để xác định chỉ số
xác suất lớn nhất (MPN).
10.1.4 Đối với các sản phẩm
lỏng số Enterobacteriaceae trên mililit được tính bằng cách chia chỉ số
MPN cho 10. Đối với các sản phẩm ở dạng khác mà từ đó huyền phù ban đầu được
chuẩn bị thì lượng vi khuẩn trên gam sẽ bằng chỉ số MPN.
10.2 Tính toán số đếm khuẩn lạc
10.2.1 Khái quát
Nếu có ít nhất 80% các khuẩn lạc
điển hình được chọn (xem 9.3.2) có phản ứng oxidaza âm tính và glucoza dương
tính và như vậy được thử khẳng định là Enterobacteriaceae, thì số vi
sinh vật sẽ bằng số đếm như ở 9.3.2.
Trong tất cả các trường hợp khác,
số khuẩn lạc sẽ được tính từ phần trăm số khuẩn lạc oxidaza âm tính và glucoza
dương tính trong tổng số các khuẩn lạc được chọn (xem 9.3.2).
Làm tròn kết quả số khuẩn lạc tính
toán thành số nguyên.
10.2.2 Trường hợp chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Sa
là tổng số khuẩn lạc đếm được sau khi nhận dạng ở tất cả các đĩa giữ lại;
n1 là số đĩa được giữ
lại ở độ pha loãng thứ nhất;
n2 là số đĩa được giữ
lại ở độ pha loãng thứ hai;
D là hệ số pha loãng ứng với dịch
pha loãng thứ nhất. Làm tròn kết quả đến hai chữ số có nghĩa.
Kết quả là số vi sinh vật trên
mililit hoặc trên gam sản phẩm, được biểu thị bằng một số từ 1,0 đến 9,9 nhân
với 10x, trong đó x là số mũ của 10.
Thí dụ
Đếm trực tiếp số vi sinh vật cho
kết quả sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở dịch pha loãng thứ hai (10-4):
4 và 7 khuẩn lạc;
Các số sau đây được xem xét:
- Đối với 66 khuẩn lạc: 5 khuẩn
lạc, 4 trong số này phù hợp với tiêu chuẩn và cho a = 50.
- Đối với 80 khuẩn lạc: 5 khuẩn
lạc, 3 trong số này phù hợp với tiêu chuẩn và cho kết quả a = 48.
- Đối với 7 khuẩn lạc: 5 khuẩn lạc,
4 trong số này phù hợp với tiêu chuẩn và cho kết quả a = 6.
- Đối với 4 khuẩn lạc: tất cả 4 được
tìm thấy cũng là số vi sinh vật cần tìm.
Do đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm tròn kết quả theo qui định ở
trên và kết quả là 56 000 hoặc 5,6 x 104 Enterobacteriaceae
trong một mililit hoặc một gam sản phẩm.
10.2.3 Ước đoán số lượng nhỏ
Nếu hai đĩa ứng với mẫu thử (sản
phẩm lỏng) hoặc huyền phù ban đầu (các sản phẩm ở dạng khác) chứa ít nhất 15
khuẩn lạc thì tính số trung bình số học m từ các khuẩn lạc đếm được trên cả hai
đĩa.
Báo cáo kết quả như sau:
- Số ước đoán Enterobacteriaceae,
NE, trên millilit:
NE = m (sản phẩm lỏng)
- Số ước đoán Enterobacteriaceae,
NE, trên gam:
NE = m x d-1
(các sản phẩm ở dạng khác), trong đó d là hệ số pha loãng của huyền phù
ban đầu.
10.2.4 Trường hợp không có khuẩn
lạc đặc trưng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhỏ hơn 1 vi sinh vật trên
mililit (sản phẩm lỏng);
- Nhỏ hơn 1 x d-1
vi sinh vật trên gam (các sản phẩm ở dạng khác), trong đó d là hệ số pha
loãng của huyền phù ban đầu.
10.3 Độ chụm
10.3.1 Kỹ thuật MPN
Thực tế cho thấy, kỹ thuật MPN có
kết quả dao động rất lớn. Vì vậy sử dụng kết quả theo phương pháp này phải hết
sức cẩn thận. Giới hạn tin cậy được cho ở phụ lục A.
10.3.2 Kỹ thuật đếm khuẩn lạc
Tính riêng về mặt thống kê trong
95% trường hợp, giới hạn tin cậy của kỹ thuật đếm khuẩn lạc dao động từ ± 16% đến ±
52%1),
đối với số đếm khuẩn lạc ít hơn 15 trên đĩa, giới hạn tin cậy cho ở phụ lục B.
Trên thực tế, sai lệch này thậm chí còn lớn hơn, đặc biệt giữa các kết quả nhận
được từ các nhân viên thí nghiệm khác nhau.
11. Báo cáo
thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cần nêu rõ
phương pháp đã sử dụng, nhiệt độ ủ ấm và kết quả nhận được. Báo cáo thử nghiệm
cũng cần phải đề cập đến bất kỳ các thao tác nào mà không được qui định trong
tiêu chuẩn này cũng như các điều được coi là tùy ý và các sự cố có thể ảnh
hưởng đến kết quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Qui
định)
Xác định số có xác suất lớn nhất
Xem bảng A.1 và bảng A.2.
Bảng
A.1 – Chỉ số MPN và giới hạn tin cậy
Số
kết quả dương tính
Chỉ
số1) MPN
Cấp
hạng2) khi số mẫu (đối với lô) được thử
Giới
hạn tin cậy1)3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
5
10
³ 95%
³ 99%
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
0,94
0,00
1,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0,30
3
2
2
2
1
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
1,40
0
1
0
0,30
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,01
1,00
0,00
1,60
0
1
1
0,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
0,12
1,70
0,05
2,50
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,62
3
2
2
2
1
0,12
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,50
0
3
0
0,94
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
3,50
0,18
4,60
1
0
0
0,36
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0,02
1,70
0,01
2,50
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
2
2
1
1
1
0,12
1,70
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
2
1,1
0
0
0
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
0,2
4,6
1
1
0
0,74
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,13
2,00
0,06
2,70
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
2
2
2
0,4
3,5
0,2
4,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
1,1
2
2
1
1
1
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
4,6
1
2
1
1,5
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,5
3,8
0,2
5,2
1
3
0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
2
0,5
3,8
0,2
5,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,92
1
1
1
1
1
0,15
3,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,60
2
0
1
1,4
2
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
3,5
0,2
4,6
2
0
2
2,0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
0,5
3,8
0,2
5,2
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1
1
1
1
1
0,4
3,8
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
1
2,0
2
2
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
0,2
5,2
2
1
2
2,7
0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
0,9
9,4
0,5
14,2
2
2
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
0,5
4,0
0,2
5,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2,8
3
2
2
2
1
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
14,2
2
2
2
3,5
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,9
9,4
0,5
14,2
2
3
0
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
1
0,9
9,4
0,5
14,2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3,6
0
3
3
3
3
0,9
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
3
0
0
2,3
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
9,4
0,3
14,2
3
0
1
3,8
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0,9
10,4
0,5
15,7
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
3
3
2
2
2
1,6
18,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
0
4,3
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,1
0,5
25,0
3
1
1
7,5
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1,7
19,9
1,1
27,0
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
2
2
1
3
36
2
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
16
0
0
0
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
52
3
2
0
9,3
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,8
36,0
1,2
43,0
3
2
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
3
38
2
52
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
21
2
1
1
1
1
3
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
3
2
3
29
3
3
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
99
5
152
3
3
0
24
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
4
99
3
152
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
1
1
1
1
1
9
198
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
2
110
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
10
570
3
3
3
>110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) From De Man, J.C., Eur.J. Appl.
Microbiol. Biotechnol., 17, 1983, pp.301 – 305.
2) Xem bảng A.2.
3) Giới hạn tin cậy cho trong
bảng này chỉ là giá trị trung bình nhằm cung cấp một số ý tưởng về ảnh hưởng
của sai lệch thống kê đối với các kết quả, ngoài ra còn có những nguồn sai
lệch khác mà đôi khi còn quan trọng hơn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
hạng
Định
nghĩa
1
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
bằng số MPN được tìm thấy, thì kết quả nằm trong số có khả năng cao nhất thu
được. Hầu như chỉ có 5% khả năng nhận được kết quả nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất ở
cấp hạng này.
2
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số khả năng thu được ít
hơn cả số có khả năng xẩy ra nhỏ nhất trong cấp hạng 1, nhưng tối đa chỉ có
1% khả năng thu được một kết quả có thể thấp hơn kết quả nhỏ nhất có thể xảy
ra ở cấp hạng này.
3
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số có khả năng thu được ít
hơn cả giá trị nhỏ nhất trong cấp hạng 2, nhưng tối đa chỉ có 0,1% khả năng
thu được một kết quả có thể thấp hơn giá trị nhỏ nhất ở cấp hạng này.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trước khi bắt đầu thử cần phải
quyết định chọn cấp hạng nào tức là chỉ có cấp hạng 1, 1 và 2 hoặc thậm chí
1, 2 và 3. Việc quyết định cơ sở để chọn kết quả là rất quan trọng, chỉ kết
quả cấp hạng 1 hoặc hầu hết cấp hạng 1 và 2 được chọn. Kết quả cấp hạng 0
được coi là đáng nghi ngờ nhất.
Phụ lục B
(Qui
định)
Giới hạn tin cậy đối với ước đoán số lượng nhỏ
khuẩn lạc
Giới hạn tin cậy ở mức 95% đối với
ước đoán khi số khuẩn lạc được giữ lại nhỏ hơn 15 được cho ở bảng B.1
Bảng
B.1
Số
lượng vi sinh vật
Giới
hạn tin cậy ở mức 95%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cao
hơn
1
<
1
2
2
<
1
4
3
<
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1
6
5
2
9
6
2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
12
8
3
13
9
4
14
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
11
5
18
12
6
19
13
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
7
21
15
8
23