1
|
Không khí
|
5
|
Bình sục
khí
|
2
|
Cuvet đo
|
6
|
Mẫu
|
3
|
Điện cực
|
7
|
Khối gia
nhiệt
|
4
|
Dung dịch đo
|
|
|
Hình
2 - Sơ đồ mô tả khối gia nhiệt, bình phản ứng và cuvet đo
8 Chuẩn bị
mẫu thử và thiết bị
8.1
Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128
(ISO 661).
Dùng pipet lấy
và loại bỏ một lượng mẫu yêu cầu ở phần giữa mẫu đã được làm đồng nhất kỹ.
Đun mẫu dạng rắn và bán rắn
đến nhiệt độ cao hơn điểm nóng chảy và trộn kỹ. Tránh đun quá nhiệt. Dùng pipet
có cùng nhiệt độ với nhiệt độ của mẫu.
8.2 Chuẩn
bị thiết bị
8.2.1 Qui
trình làm sạch
Rửa bình sục khí, cuvet đo,
ống dẫn vào và ra bằng axeton ít nhất ba lần để loại bỏ sạch
các tạp chất. Tráng rửa bằng nước vòi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đổ đầy dung dịch kiềm làm sạch
dụng cụ thủy tinh phòng thử nghiệm vào các bình sục khí và lắp ống dẫn vào. Bảo
quản bình này ít nhất 2 h ở nhiệt độ 70 °C.
Cẩn thận tráng bình đã được
làm sạch cùng với các ống dẫn vào và ra bằng nước vòi và sau đó rửa bằng nước cất
hoặc nước đã loại khoáng. Làm khô bình trong tủ sấy (6.4) ít nhất 1 h ở nhiệt độ 110°C.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng bình
sục khí dùng một lần thì không cần phải làm sạch như mô tả
ở trên.
8.2.2 Xác
định nhiệt độ hiệu chính
Chênh lệch giữa nhiệt độ thực
của mẫu và nhiệt độ của khối gia nhiệt được gọi là nhiệt độ hiệu chính, ∆T. Để
xác định ∆T, sử dụng cảm biến nhiệt độ đã được ngoại chuẩn.
Đối với thiết bị Rancimat,
các thiết bị hiệu chuẩn nhiệt độ có thể mua từ Metrohm. Tuy nhiên, trong các
trường hợp, dùng nhiệt kế chính xác đối với nhiệt độ hiệu chính.
Nhiệt độ chính xác trong các
bình sục khí rất quan trọng để có được các kết quả lặp lại và tái lập. Do không
khí lạnh làm sục bọt khí trong mẫu, nên cài đặt nhiệt độ của khối gia nhiệt cao
hơn một chút. Nhìn chung, thường cài đặt nhiệt độ của khối gia nhiệt cao hơn 1 °C đến
2 °C để đạt được nhiệt độ yêu cầu là 100 °C, 110
°C hoặc 120 °C trong dầu.
Trước khi bắt đầu xác định ∆T, bật
khối gia nhiệt và chờ đạt được nhiệt độ cài đặt.
Đổ 5 g dầu
bền nhiệt vào một bình phản ứng. Chèn cảm biến nhiệt qua nắp vào bình phản ứng.
Dùng kẹp để giữ cảm biến nhiệt cách xa lối không khí đi vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt bình vào trong khối gia
nhiệt và nối với nguồn cấp khí.
Nếu giá trị nhiệt độ đo được
không đổi thì tính giá trị nhiệt độ hiệu chính, ∆T:
∆T = Tkhối gia nhiệt
- Tcảm biến nhiệt (1)
Trong đó:
Tkhối
gia nhiệt là nhiệt độ của khối gia nhiệt;
Tcảm biến
nhiệt là nhiệt độ đo được trong bình phản ứng.
Nhiệt độ đã hiệu chuẩn của
khối gia nhiệt, T’khối gia nhiệt,
sau đó được tính bằng:
T’khối gia nhiệt = Tđích
+ ∆T (2)
Trong đó: Tđích là
nhiệt độ đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cách tiến
hành
9.1 Lắp
thiết bị theo Hình 1. Nếu sử dụng thiết bị bán sẵn thì
tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
9.2 Lắp
bơm có màng chắn khí (6.1.2) và chỉnh dòng chính xác đến 10 l/h.
Sau đó, tắt bơm. Có thể dùng thiết bị bán sẵn trên thị trường để kiểm soát việc
cài đặt tốc độ dòng tự động.
CHÚ
THÍCH: Đối với thiết bị OSI, áp suất 5,5 psi tương đương với tốc độ dòng xấp xỉ
10 l/h.
9.3 Đưa
nhiệt độ khối gia nhiệt (6.1.8) lên đến nhiệt độ yêu cầu (thường là 100 °C,
xem 8.2.2) sử dụng nhiệt kế tiếp xúc và thyristor (6.1.7) hoặc
sử dụng bộ kiểm soát nhiệt bằng điện tử. Nhiệt độ phải được duy trì ổn định
trong dải ± 0,1 °C trong suốt qui trình thử.
Rót một lượng nhỏ glyxerol
(5.4) vào các lỗ của khối gia nhiệt (6.1.8) để tăng sự truyền nhiệt, nếu cần.
Nếu dùng bể ổn nhiệt (6.1.8)
thì nâng nhiệt độ đến nhiệt độ yêu cầu và kiểm tra theo 8.2.2.
9.4 Dùng
pipet (6.3) cho 50 ml nước cất hoặc nước đã loại khoáng vào các cuvet đo
(6.1.4).
CHÚ THÍCH: Tại nhiệt độ trên
20 °C, các axit cacboxylic dễ bay hơi có thể bay hơi ra khỏi nước trong cuvet đo.
Điều này có thể làm giảm tính dẫn điện của dung dịch nước. Do đó phần tăng nhanh của đồ thị biểu
thị độ dẫn diện sẽ tạo ra hình dạng sai lệch, do vậy không thể xác định được đường
tiếp tuyến trên đoạn đồ thị này (xem Tài liệu tham khảo [2]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt tốc độ giấy 10 mm/h
và tần suất đo tại một điểm đo trên 20 s. Lấy giá trị đo 200 μS/cm tại kết quả
cao nhất của tín hiệu đo 100 %.
Nếu không điều chỉnh được tốc
độ giấy đến 10 mm/h, thì sử dụng tốc độ 20 mm/h và điều này có thể ghi lại trên
giấy ghi.
CHÚ
THÍCH: Các thiết bị có bán sẵn có thể thu được dữ liệu qua
máy tính.
9.6 Cân
3,0 g mẫu đã ổn định (xem 8.1), chính xác đến 0,01 g, dùng pipet (6.3)
cho vào bình sục khí (6.1.3).
9.7 Bật
bơm có màng chắn khí (6.1.2) và cài đặt tốc độ dòng chính xác 10 l/h
(hoặc 5,5 psi). Dùng ống nối (6.5) nối ống dẫn khí vào và ra với bình sục khí
và cuvet đo.
CHÚ
THÍCH: Đối với thiết bị OSI, áp suất 5.5 psi tương đương với tốc độ dòng
khoảng 10 l/h.
9.8 Đặt
bình sục khí có nắp đậy kín (6.1.3) vào đúng vị trí trong khối gia nhiệt hoặc
trong bể ổn nhiệt (6.1.8), khi đã đạt được nhiệt độ qui định.
Các bước chuẩn bị 9.7 và 9.8
cần được thực hiện càng nhanh càng tốt. Sau đó, bật ngay máy ghi dữ
liệu tự động hoặc ghi lại trên giấy ghi thời gian bắt đầu phép đo.
9.9 Phép
đo kết thúc khi tín hiệu đạt 100 % thang đo của máy ghi, thường là 200 μS/cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) kiểm tra việc cài đặt máy
đo tốc độ dòng và điều chỉnh khi cần để đảm bảo tốc độ dòng ổn định;
b) kiểm tra màu của rây phân
tử (5.1) của bộ lọc không khí;
Lặp lại các phép đo nếu rây
phân tử đổi màu trong quá trình thử nghiệm. Nên thay rây phân tử trước mỗi lần
đo mẫu.
10 Tính kết
quả
10.1 Phép
tính thủ công
Vẽ đường thẳng tiếp tuyến dọc
theo phần tăng đều đầu tiên của đồ thị. Vẽ đường thẳng tiếp tuyến dọc theo phần
tăng nhanh của đồ thị (chi tiết hơn, xem Hình A.1). Nếu không thể vẽ được đường
thẳng tiếp tuyến thì tiến hành xác định lại.
Xác định độ bền ôxy hóa bằng
cách đọc thời gian tại điểm mà hai đường thẳng cắt nhau (thời
gian cảm ứng).
10.2 Phép
tính tự động
Các thiết bị có bán sẵn có
thể tự động tính thời gian cảm ứng bằng cách sử dụng đạo hàm bậc hai cực đại của
đồ thị (chi tiết hơn, xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các ví dụ về đồ
thị độ dẫn điện xem ở Hình A.1. Khi đồ thị tăng rất
nhanh có thể là do nhiệt độ dung dịch trong cuvet đo quá cao,
làm bay hơi axit carboxylic khỏi dung dịch (xem Tài
liệu tham khảo [2]).
11 Độ chụm
11.1 Kết
quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên
phòng thử nghiệm về độ chụm của phương pháp được thống kê trong Phụ lục B. Các
giá trị nhận được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này
không thể áp dụng cho dải nồng độ và nền mẫu khác với dải nồng độ và nền mẫu đã
nêu.
11.2 Độ
lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử độc lập, riêng rẽ thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến
hành trên vật liệu thử giống hệt nhau, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một
người thực hiện, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không
quá 5 % các trường hợp lớn hơn 6 % giá trị trung bình của hai kết quả thử, với
độ bền ôxy hóa từ 2 h đến 45 h.
11.3 Độ
tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp, tiến hành thử
trên vật liệu giống thử giống hệt nhau, trong các phòng thử nghiệm khác nhau,
do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được
quá 5 % các trường hợp lớn hơn 29 % giá trị trung bình của hai kết quả thử, với
độ bền ôxy hóa từ 2 h đến 45 h.
12 Báo cáo
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) tất cả các thông tin cần
thiết để nhận biết đầy đủ mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử
dụng, nếu biết, viện dẫn tiêu chuẩn này;
c) phương pháp thử sử dụng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi điều kiện thao tác
không quy định trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi
tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thu được hoặc nếu
kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Tóm tắt phương pháp và các ví dụ về
đồ thị tính dẫn điện và phép xác định thời gian cảm ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hấp
thụ ôxy có thể đo trực tiếp bằng cách sử dụng thiết bị Warburg hoặc
gián tiếp bằng cách xác định peroxit hoặc các sản phẩm bị tách ra khỏi chúng
trong quá trình ôxy hóa.
Trong số các phương pháp xác
định gián tiếp thì phương pháp ôxy hóa (AOM) là phương pháp cũ nhất. Phương
pháp này dựa trên việc xác định chỉ số peroxit cùng với việc sục khí vào sản phẩm
ở 98,7 °C. Phương pháp này qui định thời gian trôi qua cho đến khi trị số peroxit
đạt tới 100 mmol (ôxy hoạt động/2 kg). Phép thử nhanh bắt nguồn từ phương pháp
này. Các phép xác định này rất tốn thời gian và không thực hiện tự động được.
Theo phương pháp được mô tả ở
tiêu chuẩn này, quá trình ôxy hóa xảy ra theo hai pha:
a) pha thứ nhất (thời gian cảm
ứng) đặc trưng bởi sự hấp thụ chậm ôxy và tạo thành các peroxit;
b) pha thứ hai (pha làm hỏng
mùi vị và hương) đặc trưng bởi sự hấp thụ nhanh ôxy trong đó các
peroxit không chỉ tạo thành, mà còn bị phân giải dưới ảnh hưởng của nhiệt độ
cao. Trong suốt quá trình này, sản phẩm tạo thành là các andehyt, keton và các
axit béo phân tử lượng thấp. Các sản phẩm này làm tăng
khả năng biến đổi mùi vị và hương của sản phẩm.
Phương pháp mô tả trong tiêu
chuẩn này là phép đo độ dẫn điện của các sản phẩm axit dễ bay hơi thoát ra (phần
lớn là axit formic và axit axetic) được sản sinh ra trong quá
trình ôxy hóa.
Quy trình
đã được công bố năm 1974 (xem Tài liệu tham khảo [4]). Phương pháp
xác định bằng đo điện thế tự động được công bố năm 1972 (xem Tài liệu tham khảo
[5]).
Từ đồ thị độ dẫn điện, thời
gian cảm ứng xác định được cũng là thời gian cảm ứng thu được bằng AOM, với điều
kiện các phép xác định được tiến hành ở cùng nhiệt độ. Các đồ thị có thể có
hình dạng rất khác nhau. Các ví dụ của đồ thị xem ở Hình A.1 (trích từ Tài liệu
tham khảo [6]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phép tính thủ công
b) Phép tính tự động
CHÚ DẪN
X thời gian, h
Y tính dẫn điện, µS/cm
Hình
A.1 - Ví dụ về đồ thị của tính dẫn điện
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả của phép thử liên phòng thử
nghiệm
Phép thử cộng tác quốc tế gồm
21 phòng thử nghiệm thuộc sáu nước tiến hành trên bốn mẫu ở ba nhiệt độ khác
nhau. Ba nước tham dự sử dụng thiết bị OSI và 18 nước tham dự sử dụng thiết bị
Rancimat (trong đó 3 nước sử dụng Rancimat loại 617, 9 nước sử dụng Rancimat loại
679 và 6 nước sử dụng Rancimat loại 743). Phép thử được Viện Deutsches
fur Normung (DIN) thực hiện năm 2004. Các kết quả thu được được
phân tích thống kê theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3]
đưa ra dữ liệu về độ chụm theo Bảng B.1 đến Bảng B.3.
Bảng
B.1 - Tóm tắt kết quả thống kê ở nhiệt
độ 120 °C
Mẫu
ở 120°C
Dầu
đậu tương
Dầu
hạt cải
Dầu
ôliu siêu nguyên chất
Số lượng phòng thử nghiệm
tham gia
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
Số lượng phòng thử
nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ
18
20
18
Số lượng kết quả thử nghiệm
riêng rẽ của tất cả các phòng thử nghiệm
36
40
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,17
4,10
20,11
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,09
0,14
0,25
Hệ số biến thiên lặp lại,
%
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Giới hạn lặp lại (r)
0,25
0,38
0,70
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
0,41
0,48
2,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,9
11,8
11,0
Giới hạn tái lập (R)
1,16
1,35
6,20
Bảng
B.2 - Tóm tắt kết quả thống kê ở nhiệt
độ 110 °C
Mẫu
ở 110 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu
hạt cải
Dầu
ôliu siêu nguyên chất
Dầu
hạt lanh
Số lượng phòng thử nghiệm
tham gia
21
21
21
21
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
16
18
Số lượng kết quả thử nghiệm
riêng rẽ của tất cả các phòng thử nghiệm
36
38
32
36
Giá trị trung bình, giờ (h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,13
45,22
2,82
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,13
0,16
0,28
0,08
Hệ số biến thiên lặp lại,
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
0,6
2,8
Giới
hạn lặp lại (r)
0,36
0,44
0,78
0,22
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,76
3,74
0,29
Hệ số biến thiên tái lập,
%
9,3
9,3
8,3
10,3
Giới hạn tái lập (R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,12
10,47
0,81
Bảng
B.3 - Tóm tắt kết quả thống kê ở nhiệt
độ 100 °C
Mẫu
E ở 100 °C
Dầu
hạt lanh
Số lượng phòng thử
nghiệm tham gia
19
Số lượng phòng thử nghiệm
còn lại sau khi trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng kết quả thử
nghiệm riêng rẽ của tất cả các phòng thử nghiệm
36
Giá trị trung bình,
giờ (h)
5,55
Độ lệch chuẩn lặp lại (sr)
0,09
Hệ số biến thiên lặp lại,
%
1,6
Giới hạn lặp lại (r)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập (sR)
0,44
Hệ số biến thiên tái lập,
%
8,0
Giới hạn tái lập (R)
1,24
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 2625:2007
(ISO 5555:2001), Dầu mỡ động vật và thực vật -
Lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 6910-2:2001
(ISO 5725-2:1994), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác
định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[4] HARDON H., ZURCHNER,
K. Dtsch. Lebensmitt. Rundsch,
1974, 70p. 57
[5] PARDUN H., KROLL,
E. Fette, Seifen, Anstrichmittel, 1972,
74p. 366
[6] VAN OOSTEN, C.W., POOT, C.
& HENSEN, A.C. Fette, Seifen, Anstrichmittel,
1981, 83 p. 133
1
Rancimat (www.metrohm.com) và OSI (Omnion) (http://world.std.com/-omnion),
là ví dụ về thiết bị phù hợp có bán sẵn. Thông tin này
đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
và không ấn
định phải sử dụng thiết bị này.