Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6762:2000 Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng 1-Monoglyxerit tự do

Số hiệu: TCVN6762:2000 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2000 Ngày hiệu lực:
ICS:67.200.10 Tình trạng: Đã biết

Hàm lượng dự kiến của 1-monoglyxerit hay glyxerol

Khối lượng xấp xỉ của phần mẫu thử

Độ chính xác của phép cân

% (khối lượng)

g

g

100

75

50

40

30

20

15

10

5

3 hoặc nhỏ hơn

0,3

0,4

0,6

0,7

1,0

1,5

2,5

3,0

6,0

10,0

0,0001

0,0001

0,0001

0,0001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

CHÚ THÍCH Nếu hàm lượng 1-monoglyxerit và glyxerol rất khác nhau, vì vậy không thể dùng cùng một mẫu thử, mà phải có hai phần mẫu thử, một mẫu để thử 1-monoglyxerit và mẫu kia để thử glyxerol.

8.3. Tiến hành chiết

8.3.1. Lấy ba phễu chiết dung tích 250 ml và đánh số 1, 2 và 3. Dùng phễu chiết 1 để thu dung dịch nước và phễu chiết 2 và 3 để rửa dung dịch. Khi cần phải lắc, thì lắc mạnh trong khoảng 1 min, thỉnh thoảng làm giảm bớt áp suất bằng cách vỗ nhẹ để tránh sự tạo thành huyền phù.

Lấy hai bình định mức dung tích 100 ml và đánh số A và B. Bình A dùng cho dung dịch clorofooc của 1-monoglyxerit và bình B dùng cho dung dịch nước của glyxerol.

8.3.2. Hòa tan phần mẫu thử (8.2) trong clorofooc (5.1) để làm phân tán hoàn toàn glyxerol tự do. Chuyển toàn bộ vào phễu chiết 1, lần lượt cho clorofooc từ từ ít một cho đến khi thể tích đạt được từ 45 ml đến 50 ml.

8.3.3. Tráng cốc dung tích 50 ml bằng khoảng 25 ml dung dịch axit axetic (5.2) để hòa tan glyxerol còn sót lại. Chuyển nước tráng vào phễu chiết 1. Đậy nắp lại, lắc và để cho phân lớp, rút clorofooc (ở dưới) vào phễu chiết 2.

Rửa cốc dung tích 50 ml bằng 25 ml dung dịch axit axetic và rót vào phễu chiết 2. Đậy nắp, lắc và để yên cho phân lớp, chuyển lớp clorofooc vào phễu chiết 3 và đổ dung dịch nước vào phễu chiết 1.

8.3.4. Rửa cốc và phễu chiết 2 bằng 25 ml dung dịch axit axetic và chuyển dung dịch đó vào phễu chiết 3. Đậy nắp, lắc và để yên cho phân lớp. Chuyển lớp clorofooc vào bình A dung tích 100 ml. Chuyển lớp nước vào phễu chiết 1.

Lần lượt tráng phễu 2 và 3 lần với 20 ml clorofooc và chuyển clorofooc vào phễu chiết 1. Đậy nắp, lắc và để yên cho phân lớp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.3.6. Chuyển lớp nước vào bình B dung tích 100 ml. Tráng phễu 1 với dung dịch axit axetic, thêm dịch rửa vào bình B và thêm dung dịch axit axetic cho đến đủ thể tích. Đậy nắp và trộn.

8.4. Tiến hành xác định 1-monoglyxerit

Dùng pipet chuyển 50 ml dung dịch clorofooc từ bình A (8.3.5) vào bình nón dung tích 500 ml (6.1), dùng pipet thêm 50 ml axit periodic (5.3), trộn và đậy nắp.

Để yên 30 min trong chỗ tối.

Tiến hành thử mẫu trắng trong cùng một điều kiện, dùng 50 ml clorofooc (5.1) và 50 ml dung dịch axit periodic (5.3). Sau 30 min, cho thêm 20 ml dung dịch kali iodua (5.4) vào cả hai dịch thử và mẫu trắng. Đậy nắp bình lại, trộn và để yên trên 1 min.

Thêm vào dung dịch thử và mẫu trắng mỗi loại 100 ml nước.

Chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn natri thiosulfat (5.5), dùng máy khuấy từ (6.2) khuấy liên tục, để đảm bảo trộn đều trong suốt quá trình. Khi việc chuẩn độ gần kết thúc, khi mầu nâu của iôt hầu như biến mất, thêm khoảng 2 ml dung dịch chỉ thị hồ tinh bột (5.6). Tiếp tục chuẩn độ từng giọt một cho đến khi đạt được điểm cuối cùng (mất hoàn toàn màu xanh của hồ tinh bột iôt ở lớp nước). Khuấy mạnh để loại bỏ hoàn toàn iôt khỏi lớp clorofooc.

Nếu thể tích sử dụng để chuẩn độ dung dịch thử không nhiều hơn 80 % (thể tích) được sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, thì lặp lại phép xác định với một lượng phần mẫu thử nhỏ hơn hoặc lấy ước số nhỏ hơn của dung dịch clorofooc (đảm bảo axit periodic đủ dư).

8.5. Xác định glyxerol tự do

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dùng pipet, chuyển 50 ml dịch lọc vào bình nón dung tích 500 ml (6.1), thêm 50 ml dung dịch axit periodic (5.3) bằng pipet, trộn và đậy nắp lại.

Sau đó để 30 min trong chỗ tối.

Tiến hành thử mẫu trắng trong cùng một điều kiện, dùng 50 ml dung dịch axit axetic (5.2) và 50 ml dung dịch axit periodic (5.3).

Sau 30 min thêm 20 ml dung dịch kali iodua (5.4) vào dung dịch thử và mẫu trắng. Đậy nút bình lại, trộn và để yên trên 1 min.

Thêm 10 ml nước vào mỗi bình.

Chuẩn độ bằng dung dịch natri thiosulfat chuẩn (5.5), khi màu nâu của iôt hầu như biến mất, thêm 2 ml dung dịch hồ tinh bột (5.6).

Nếu thể tích sử dụng để chuẩn độ dung dịch thử không nhiều hơn 80 % (thể tích) được sử dụng để chuẩn độ mẫu trắng, thì lặp lại phép xác định với một lượng phần mẫu thử nhỏ hơn hoặc lấy ước số nhỏ hơn của dung dịch nước (đảm bảo axit periodic đủ dư).

8.6. Số phép xác định

Tiến hành hai phép xác định trên cùng mẫu thử.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1. Phương pháp tính toán và công thức

9.1.1. Tính hàm lượng 1-monoglyxerit

Hàm lượng 1-monoglyxerit, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

trong đó:

V0 là thể tích dung dịch natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;

V1 là thể tích dung dịch natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ dung dịch thử, tính bằng mililit;

c là nồng độ của dung dịch natri thiosulfat chuẩn, được tính bằng mol trên lit;

MT là khối lượng phân tử tương đối của một 1-monoglyxerit cụ thể, sự lựa chọn phụ thuộc vào thành phần của các axit béo (khi các kết quả được biểu thị theo glyxeryl monostearat, MT = 358);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

r là tỷ lệ thể tích (100 ml) của pha clorofooc với thể tích (50 ml hoặc ít hơn) của pha này lấy để xác định.

Lấy kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

9.1.2. Tính toán hàm lượng glyxerol tự do

Hàm lượng glyxerol tự do, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

trong đó:

V2 là thể tích dung dịch natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;

V3 là thể tích dung dịch natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ dung dịch thử, tính bằng mililit;

c là nồng độ của dung dịch natri thiosulfat chuẩn, được tính bằng mol trên lit;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m là khối lượng của phần mẫu thử, tính bằng gam;

r là tỷ lệ thể tích (100 ml) của pha nước với thể tích (50 ml hoặc ít hơn) của pha này lấy để xác định.

Lấy kết quả đến 1 chữ số sau dấu phẩy.

9.2. Độ lặp lại

Sự chênh lệch giữa các kết quả thử của hai phép xác định được tiến hành cùng một lúc hoặc liên tiếp dưới các điều kiện như nhau do cùng một người phân tích không vượt quá giá trị chỉ ra ở 9.2.1 và 9.2.2.

9.2.1. Đối với 1-monoglyxerit

0,5 % (khối lượng) đối với hàm lượng từ 15 % (khối lượng) đến 25 % (khối lượng);

2 % (tương đối) giá trị trung bình đối với hàm lượng từ 25 % (khối lượng) đến 50 % (khối lượng);

1 % (khối lượng) đối với hàm lượng lớn hơn 50 % (khối lượng).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,1 % phần khối lượng.

10. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả cần ghi phương pháp đã sử dụng và các kết quả thu được. Báo cáo cũng cần đề cập đến một số các thao tác chi tiết không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý, cùng với các tình tiết các sự cố mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.

Báo cáo kết quả cũng bao gồm các thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu thử.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6762:2000 (ISO 7366:1987) về Dầu mỡ động vật và thực vật - Xác định hàm lượng 1-Monoglyxerit và Glyxerol tự do

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.384

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.19.235
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!