TCVN
6762:2000
ISO
7366:1987
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT − XÁC ĐỊNH HÀM
LƯỢNG 1-MONOGLYXERIT VÀ GLYXEROL TỰ DO
Animal
and vegetable fats and oils − Determination of 1-monoglycerides and free glycerol
contents
Lời nói đầu
TCVN 6762:2000 hoàn
toàn tương đương với ISO 7366:1987;
TCVN 6762:2000 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F2 Dầu, mỡ động vật và thực vật biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban hành;
Tiêu chuẩn này được
chuyển đổi năm 2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm
a khoản 1 Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT − XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG 1-MONOGLYXERIT VÀ GLYXEROL TỰ DO
Animal
and vegetable fats and oils − Determination of 1-monoglycerides and
free glycerol contents
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định liên tiếp hàm lượng 1-monoglyxerit và hàm lượng glyxerol
tự do trên cùng một mẫu thử.
2. Lĩnh vực áp dụng
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho dầu mỡ động vật và thực vật, các sản phẩm của dầu, mỡ và các axit béo đã
este hóa tương hỗ với glyxerol.
Tiêu chuẩn này không áp
dụng khi mẫu thử có:
a) bổ sung vào 1-monoglyxerit:
chất polyhydric hòa tan trong clorofooc với hai hoặc nhiều nhóm hydroxyl kề
nhau.
b) bổ sung vào
glyxerol tự do: chất polyhydric hòa tan trong nước với hai hoặc nhiều nhóm hydroxyl
kề nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 2625:1999 (ISO
5555:1991), Dầu mỡ động vật và thực vật − Lấy mẫu.
4. Nguyên tắc
Hòa tan phần mẫu thử
trong clorofooc. Chiết glyxerol tự do từ dung dịch này bằng dung dịch axit
axetic. Oxy hóa 1-monoglyxerit trong dung dịch clorofooc bằng một lượng dư của
dung dịch axit periodic. Thêm kali iodua và chuẩn độ iôt được giải phóng bằng
dung dịch chuẩn natri thiosulfat.
Oxy hóa glyxerol tự
do trong dung dịch nước bằng một lượng dư của dung dịch axit periodic. Thêm
kali iodua và chuẩn độ iôt được giải phóng bằng dung dịch chuẩn natri
thiosulfat.
5. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử
phải đạt chất lượng tinh khiết phân tích. Nước được sử dụng phải là nước cất
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
5.1. Clorofooc.
5.2. Axit axetic, dung dịch 5 % (thể
tích).
5.3. Axit periodic, dung dịch 2,7 g/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Kali iodua, dung dịch 150 g/l,
không có iôt tự do hoặc iodat.
5.5. Natri thiosulfat, dung dịch chuẩn,
c(Na2S2O3) 0,1 mol/l.
5.6. Hồ tinh bột, dung dịch chỉ thị,
10 g/l.
Hòa tan 1 g hồ tinh
bột trong 100 ml nước bằng cách đun nóng và khuấy. Thêm 0,1 g axit xalixylic để
bảo quản dung dịch chỉ thị và đun sôi trong 3 min. Để nguội đến nhiệt độ phòng.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị
thông thường và các dụng cụ sau:
6.1. Bình nón, dung tích 500 ml có
nút mài bằng thủy tinh.
6.2. Máy khuấy từ.
7. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Cách tiến hành
8.1. Chuẩn bị mẫu thử
8.1.1. Các mẫu rắn ở
dạng miếng hoặc bột
Trộn kỹ mẫu thử cẩn
thận nhưng không làm nóng chảy.
8.1.2. Mẫu ở dạng nửa
rắn hoặc rắn khác
Làm nóng chảy mẫu thử
ở nhiệt độ không cao hơn so với nhiệt độ nóng chảy của nó 10oC, trộn
kỹ.
CHÚ Ý Mẫu không được
để vượt quá nhiệt độ quy định. ở nhiệt độ trên 80oC, hàm lượng của 1-monoglyxerit
có thể giảm do nội và/hoặc ngoại este hóa.
8.1.3. Mẫu ở dạng
lỏng
Trộn kỹ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân chính xác phần
mẫu thử thích hợp như đã chỉ ra trong Bảng 1 và cho vào cốc có mỏ dung tích 50
ml.
Bảng
1
Hàm
lượng dự kiến của 1-monoglyxerit hay glyxerol
Khối
lượng xấp xỉ của phần mẫu thử
Độ
chính xác của phép cân
%
(khối lượng)
g
g
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
40
30
20
15
10
5
3
hoặc nhỏ hơn
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,7
1,0
1,5
2,5
3,0
6,0
10,0
0,0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0001
0,0001
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
0,001
CHÚ THÍCH Nếu hàm lượng
1-monoglyxerit và glyxerol rất khác nhau, vì vậy không thể dùng cùng một mẫu
thử, mà phải có hai phần mẫu thử, một mẫu để thử 1-monoglyxerit và mẫu kia để
thử glyxerol.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1. Lấy ba phễu chiết
dung tích 250 ml và đánh số 1, 2 và 3. Dùng phễu chiết 1 để thu dung dịch nước
và phễu chiết 2 và 3 để rửa dung dịch. Khi cần phải lắc, thì lắc mạnh trong khoảng
1 min, thỉnh thoảng làm giảm bớt áp suất bằng cách vỗ nhẹ để tránh sự tạo thành
huyền phù.
Lấy hai bình định mức
dung tích 100 ml và đánh số A và B. Bình A dùng cho dung dịch clorofooc của 1-monoglyxerit
và bình B dùng cho dung dịch nước của glyxerol.
8.3.2. Hòa tan phần mẫu thử (8.2)
trong clorofooc (5.1) để làm phân tán hoàn toàn glyxerol tự do. Chuyển toàn bộ vào
phễu chiết 1, lần lượt cho clorofooc từ từ ít một cho đến khi thể tích đạt được
từ 45 ml đến 50 ml.
8.3.3. Tráng cốc dung tích
50 ml bằng khoảng 25 ml dung dịch axit axetic (5.2) để hòa tan glyxerol còn sót
lại. Chuyển nước tráng vào phễu chiết 1. Đậy nắp lại, lắc và để cho phân lớp,
rút clorofooc (ở dưới) vào phễu chiết 2.
Rửa cốc dung tích 50
ml bằng 25 ml dung dịch axit axetic và rót vào phễu chiết 2. Đậy nắp, lắc và để
yên cho phân lớp, chuyển lớp clorofooc vào phễu chiết 3 và đổ dung dịch nước
vào phễu chiết 1.
8.3.4. Rửa cốc và phễu chiết
2 bằng 25 ml dung dịch axit axetic và chuyển dung dịch đó vào phễu chiết 3. Đậy
nắp, lắc và để yên cho phân lớp. Chuyển lớp clorofooc vào bình A dung tích 100 ml.
Chuyển lớp nước vào phễu chiết 1.
Lần lượt tráng phễu 2
và 3 lần với 20 ml clorofooc và chuyển clorofooc vào phễu chiết 1. Đậy nắp, lắc
và để yên cho phân lớp.
8.3.5. Chuyển lớp clorofooc
vào bình A dung tích 100 ml và thêm clorofooc vào cho đến đủ thể tích. Đậy nắp
và trộn.
8.3.6. Chuyển lớp nước vào
bình B dung tích 100 ml. Tráng phễu 1 với dung dịch axit axetic, thêm dịch rửa
vào bình B và thêm dung dịch axit axetic cho đến đủ thể tích. Đậy nắp và trộn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet chuyển 50 ml
dung dịch clorofooc từ bình A (8.3.5) vào bình nón dung tích 500 ml (6.1), dùng
pipet thêm 50 ml axit periodic (5.3), trộn và đậy nắp.
Để yên 30 min trong
chỗ tối.
Tiến hành thử mẫu
trắng trong cùng một điều kiện, dùng 50 ml clorofooc (5.1) và 50 ml dung dịch
axit periodic (5.3). Sau 30 min, cho thêm 20 ml dung dịch kali iodua (5.4) vào
cả hai dịch thử và mẫu trắng. Đậy nắp bình lại, trộn và để yên trên 1 min.
Thêm vào dung dịch
thử và mẫu trắng mỗi loại 100 ml nước.
Chuẩn độ bằng dung dịch
chuẩn natri thiosulfat (5.5), dùng máy khuấy từ (6.2) khuấy liên tục, để đảm
bảo trộn đều trong suốt quá trình. Khi việc chuẩn độ gần kết thúc, khi mầu nâu
của iôt hầu như biến mất, thêm khoảng 2 ml dung dịch chỉ thị hồ tinh bột (5.6).
Tiếp tục chuẩn độ từng giọt một cho đến khi đạt được điểm cuối cùng (mất hoàn
toàn màu xanh của hồ tinh bột iôt ở lớp nước). Khuấy mạnh để loại bỏ hoàn toàn
iôt khỏi lớp clorofooc.
Nếu thể tích sử dụng để
chuẩn độ dung dịch thử không nhiều hơn 80 % (thể tích) được sử dụng để chuẩn độ
mẫu trắng, thì lặp lại phép xác định với một lượng phần mẫu thử nhỏ hơn hoặc
lấy ước số nhỏ hơn của dung dịch clorofooc (đảm bảo axit periodic đủ dư).
8.5. Xác định
glyxerol tự do
Lọc dung dịch nước ở
bình B (8.3.6).
Dùng pipet, chuyển 50
ml dịch lọc vào bình nón dung tích 500 ml (6.1), thêm 50 ml dung dịch axit
periodic (5.3) bằng pipet, trộn và đậy nắp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử mẫu
trắng trong cùng một điều kiện, dùng 50 ml dung dịch axit axetic (5.2) và 50 ml
dung dịch axit periodic (5.3).
Sau 30 min thêm 20 ml
dung dịch kali iodua (5.4) vào dung dịch thử và mẫu trắng. Đậy nút bình lại,
trộn và để yên trên 1 min.
Thêm 10 ml nước vào
mỗi bình.
Chuẩn độ bằng dung dịch
natri thiosulfat chuẩn (5.5), khi màu nâu của iôt hầu như biến mất, thêm 2 ml
dung dịch hồ tinh bột (5.6).
Nếu thể tích sử dụng để
chuẩn độ dung dịch thử không nhiều hơn 80 % (thể tích) được sử dụng để chuẩn độ
mẫu trắng, thì lặp lại phép xác định với một lượng phần mẫu thử nhỏ hơn hoặc
lấy ước số nhỏ hơn của dung dịch nước (đảm bảo axit periodic đủ dư).
8.6. Số phép xác định
Tiến hành hai phép
xác định trên cùng mẫu thử.
9. Biểu thị kết quả
9.1. Phương pháp tính
toán và công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng
1-monoglyxerit, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

trong đó:
V0 là thể tích dung dịch
natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
V1 là thể tích dung dịch
natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ dung dịch thử, tính bằng mililit;
c là nồng độ của dung
dịch natri thiosulfat chuẩn, được tính bằng mol trên lit;
MT là khối lượng phân tử
tương đối của một 1-monoglyxerit cụ thể, sự lựa chọn phụ thuộc vào thành phần
của các axit béo (khi các kết quả được biểu thị theo glyxeryl monostearat, MT = 358);
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
r là tỷ lệ thể tích
(100 ml) của pha clorofooc với thể tích (50 ml hoặc ít hơn) của pha này lấy để xác
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Tính toán hàm
lượng glyxerol tự do
Hàm lượng glyxerol tự
do, được biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

trong đó:
V2 là thể tích dung dịch
natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ mẫu trắng, tính bằng mililit;
V3 là thể tích dung dịch
natri thiosulfat chuẩn cần thiết để chuẩn độ dung dịch thử, tính bằng mililit;
c là nồng độ của dung
dịch natri thiosulfat chuẩn, được tính bằng mol trên lit;
MT là khối lượng phân tử
tương đối của glyxerol (MT = 92,1);
m là khối lượng của phần
mẫu thử, tính bằng gam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy kết quả đến 1 chữ
số sau dấu phẩy.
9.2. Độ lặp lại
Sự chênh lệch giữa
các kết quả thử của hai phép xác định được tiến hành cùng một lúc hoặc liên
tiếp dưới các điều kiện như nhau do cùng một người phân tích không vượt quá giá
trị chỉ ra ở 9.2.1 và 9.2.2.
9.2.1. Đối với
1-monoglyxerit
0,5 % (khối lượng) đối
với hàm lượng từ 15 % (khối lượng) đến 25 % (khối lượng);
2 % (tương đối) giá
trị trung bình đối với hàm lượng từ 25 % (khối lượng) đến 50 % (khối lượng);
1 % (khối lượng) đối
với hàm lượng lớn hơn 50 % (khối lượng).
9.2.2. Đối với
glyxerol tự do
0,1 % phần khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả cần
ghi phương pháp đã sử dụng và các kết quả thu được. Báo cáo cũng cần đề cập đến
một số các thao tác chi tiết không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy
ý, cùng với các tình tiết các sự cố mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.
Báo cáo kết quả cũng
bao gồm các thông tin cần thiết để nhận dạng đầy đủ mẫu thử.