TIÊU CHUẨN VIỆT
NAM
TCVN 6760
: 2000
DẦU
MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT -
XÁC
ĐỊNH DƯ LƯỢNG HEXAN KỸ THUẬT
Animal and vegetable
fats and oids -
Determination of
residual technical hexane content
Lời nói đầu
TCVN 6760 : 2000 hoàn toàn tương đương với ISO
9832 : 1992.
TCVN 6760 : 2000 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F2 - Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6760 : 2000
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ
THỰC VẬT -
XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG
HEXAN KỸ THUẬT
Animal and vegetable
fats and oids -
Determination of
residual technical hexane content
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định
dư lượng henxan kỹ thuật của dầu mỡ động vật và thực vật (gọi là chất béo).
Phương pháp này thích hợp cho việc xác định
hàm lượng hexan trong khoảng từ 10 mg đến 1500 mg trên kilogam chất béo.
Phương pháp này không áp dụng cho các loại
dầu cá biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6128 :1996 (ISO 661 : 1989), Dầu mỡ động
vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử
3. Định nghĩa
Trong tiêu chuẩn áp dụng định nghĩa sau đây :
3.1 Dư lượng henxan kỹ thuật : hàm lượng các
hidrocacbon bay hơi bị giữ lại trong chất béo khi chế biến có dùng đến các dung
môi hidrocacbon, xác định bằng phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này. Dư
lượng hexan kỹ thuật được biểu thị bằng miligam henxan trên kilogam mẫu.
4. Nguyên tắc
Khử hấp thụ hidrocacbon bay hơi bằng cách đun
nóng ở nhiệt độ 800C trong bình đậy kín sau khi đã cho thêm chất
chuẩn nội. Xác định hàm lượng hidrocacbon bay hơi cụ thể trong khoảng trống
phía trên bằng sắc ký khí khi sử dụng cột nhồi hoặc cột mao dẫn.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử phân tích nếu không
có qui định khác.
5.1 Henxan kỹ thuật, có thành phần giống
thành phần của henxan được sử dụng trong sản xuất công nghiệp, hoặc, nếu không
sẵn có sử dụng n-henxan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Chất nội chuẩn, n-heptan.
Nếu không sẵn có n-heptan thì có thể sử dụng
xyclohexan, với điều kiện là dung môi (5.1) sử dụng để triết hoặc hiệu chuẩn có
hàm lượng không đáng kể của xyclohexan và / hoặc n-heptan hoặc các thành phần
khác có thời gian lưu tương tự.
5.3 Khí mang, thí dụ : hidro, nitơ hoặc
heli... đã khô kỹ và có hàm lượng oxi nhỏ hơn 10 mg/kg.
5.4 Khí phụ trợ, hidro (99,9 % tinh khiết,
không chứa các tạp chất hữu cơ) và không khí ( không chứa các tạp chất hữu cơ).
5.5 Chất béo để hiệu chuẩn, mỡ thực vật đã
khử mùi và mới tinh chế, chứa một lượng hexan kỹ thuật không đáng kể.
Chú thích 2 - Chất béo để hiệu chuẩn này
không nên chứa peroxit hoặc các thành phần khác làm phân huỷ tạo thành chất bay
hơi mà có thể gây nhầm lẫn với hidrocacbon trong quá trình thử nghiệm.
6. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị dụng cụ của phòng thí
nghiệm thông thường và đặc biệt như sau:
6.1 Các lọ nhỏ với lớp màng ngăn, dung tích
20 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Kẹp, thích hợp để giữ các lọ nhỏ (6.1).
6.4 Xy lanh, có dung tích 10 μl chỉ sử dụng
để phân tích dư lương hexan kỹ thuật. Không được rửa chúng bằng dung môi
hidrocacbon.
6.5 Xy lanh, dung tích 1μl chỉ sử dụng để
phân tích dư lượng hexan kỹ thuật. Không được rửa chúng bằng dung môi
hidrocacbon.
6.6 Xy lanh khí kín, dung tích 1000 μl chỉ sử
dụng để phân tích dư lượng hexan kỹ thuật. Không được rửa chúng bằng dung môi
hidrocacbon.
6.7 Sắc ký khí, có detector ion hoá ngọn lửa
và bộ phân tích và / hoặc bộ ghi, được trang bị với hoặc là:
a) cột thuỷ tinh nhồi, dài 2 m đến 4 m và có đường
kính trong khoảng 3,2 mm, được nhồi bằng diatomit đã rửa bằng axit, có cỡ hạt
từ 150μm đến 180μm (Chromosorb P NAW 60-80 mesh là thích hợp) 1) , được
phủ bằng 10% squalance hoặc bất kỳ pha nào khác để tách được sắc phổ theo yêu
cầu, hoặc .
b) cột mao dẫn thuỷ tinh, dài khoảng 30 m và
có đường kính trong khoảng 0,3 mm, được phủ bằng màng mỏng metylpolyxyloxan 0,2μm.
Nhiệt độ tiêm và phát hiện phải ở 1000
C và nhiệt độ tủ sấy ở 500 C.
Nếu sử dụng cột mao dẫn [xem b)], thì thiết
bị phải có hệ thống tiêm tách 1/100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Nồi đun nóng, được trang bị bộ kẹp để giữ
các lọ, được điều chỉnh nhiệt độ ở 800 C ± 20 C.
Chú thích 4 - Để thực hiện liên tục, nên dùng
glyxerol làm môi trường đun nóng.
6.9 Máy lắc.
7. Lấy mẫu
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm nhận được
đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận
chuyển và bảo quản.
Việc lẫy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 : 1999 (ISO 5555) 2).
Bảo vệ mẫu tránh hấp thụ thêm hoặc thất thoát
dung môi.
8. Chuẩn bị mẫu thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128 : 1996 (ISO
661), chú ý tránh bị hấp thụ thêm hoặc thất thoát dung môi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Hiệu chuẩn
9.1.1 Cân 5 g chất béo hiệu chuẩn (5.5) chính
xác đến 0,01 g cho vào từng lọ trong dãy bảy lọ (6.1). Đậy các lọ bằng màng
ngăn và nắp (6.2).
Dùng xy lanh (6.4 hoặc 6.5) lấy lượng dung
môi (5.1) như qui định trong bảng 1 cho vào sáu trong bảy lọ (6.1) để thu được
các nồng độ qui định. Không cho dung môi vào lọ thứ bảy.
Lắc mạnh sáu lọ đã thêm dung môi bằng máy lắc
(6.9) khoảng 1 h ở nhiệt độ phòng.
9.1.2 Cuối giai đoạn này dùng xy lanh (6.4)
tiêm 5 μl ± 0,1 μl chất nội chuẩn (5.2) vào tất cả bảy lọ qua màng ngăn.
Chú thích - Đối với nồng độ hexan từ 10
mg/kg, thích hợp nhất là thêm 2 μl chất chuẩn nội (5.2)
Bảng 1 - Hàm lượng
hexan trong các mẫu hiệu chuẩn
Thể tích dung môi
(5.1) được cho thêm μl
Hàm lượng hexan
(mg/kg) khi sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n- hexan
0,5
67
66
1
134
132
2
268
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
536
528
7
938
924
10
1340
1320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 6 - Nếu chất béo dính vào màng ngăn
thì nó sẽ nhiễm bẩn kim tiêm khi lẫy mẫu và chất nhiễm bẩn có thể truyền sang
cột; điều rất quan trọng khi sử dụng cột mao dẫn là phải tránh sự nhiễm bẩn
này.
Cứ sau khoảng 15 phút (tức là thời gian lưu
của chất hội chuẩn), đặt ngay một lọ ngập đến tận cổ trong bể đun nóng (6.8) ở
80o C để chất béo và pha khí đạt được độ cân bằng.
9.1.3 Từ mỗi lọ đã được làm nóng ở bể đun
nóng trong 60 phút ± 1 phút, dùng xi lanh (6.6) đã được làm ấm đến 60oC lấy
1000 μl pha khí (vẫn nguyên trong bể đun nóng). Tiêm ngay pha khí đã lấy vào
sắc ký khí.
9.1.4 Từ sắc đồ tương ứng với lọ thứ bảy
không cho thêm dung môi, tính hàm lượng hexan Ac, biểu thị bằng phần trăm của
tổng diện tích pic.
9.1.5 Từ sắc đồ tương ứng với mỗi lọ đã cho
thêm dung môi, tính hệ số hiệu chuẩn F theo công thức sau:

Trong đó
Ac là hàm lượng hexan tính được
trong 9.1.4;
Ais là hàm lượng chất nội chuẩn có
trong chất béo hiệu chuẩn (5.5) đã được thêm dung môi, tính bằng phần trăm của
tổng diện tích pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Wh là hàm lượng dung môi (5.1) có
trong chất béo hiệu chuẩn (5.5) đã được thêm dung môi, tính bằng miligam trên
kilogam;
Wis là hàm lượng chất nội chuẩn có
trong chất béo hiệu chuẩn (5.5) đã được thêm dung môi, tính bằng miligam trên
kilogam, tức là 680 đối với n-heptan hoặc 780 đối với xyclohexan.
Chú thích 7 - Nếu chỉ cho thêm 2 μl trong
9.1.2 thì Wis sẽ bằng 272 đối với n-heptan hoặc 312 đối với xyclohexan.
Lấy kết quả đến chữ số thứ ba sau dấu phẩy.
Các hệ số hiệu chuẩn của sáu mẫu hiệu chuẩn phải
xấp xỉ bằng nhau. Tính giá trị trung bình F, sẽ khoảng 0,45 đối với heptan. Hệ
số F tính được đó có thể sử dụng để xác định các hàm lượng hexan ở mức nhỏ hơn
60 mg/kg. Nếu giá trị F tìm được đối với lọ chứa 0,5 μl dung môi (5.1) thấp hơn
đáng kể so với giá trị trung bình F, thì sai lệch này có thể là do khó khăn
trong việc lấy chính xác 0,5 μl và loại bỏ phép xác định này và lặp lại phép
xác định mới.
Hệ số tiêu chuẩn trung bình đối với xyclohexan
thông thường khoảng 0,5 7và đối với n-heptan là khoảng 0,45.
9.2 Tiến hành xác định
9.2.1 Cân 5 g phần mẫu thử (điều 8), chính
xác đến 0,01 g cho vào lọ (6.1) càng nhanh càng tốt. Đậy màng ngăn và nắp
(6.2).
9.2.2 Dùng xy lanh (6.4) tiêm 5 μl chất chuẩn
nội (5.2) qua màng ngăn. Trộn thật mạnh lượng chứa trong lọ khoảng 1 phút bằng
cách dùng tay xoay tròn theo mặt phẳng nằm ngang sao cho chất béo không chạm đến
màng ngăn. Nếu chất béo chạm đến màng ngăn thì huỷ bỏ lọ này và bắt đầu làm lại
với phần chất béo hiệu chuẩn khác. (Xem chú thích 6 trong 9.1.2). Đặt lọ ngập
đến cổ trong nồi đun nóng (6.8) ở nhiệt độ 80o C trong 60 phút ± 1
phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4 Xác định hàm lượng dư lượng hexan kỹ
thuật của mẫu từ sắc đồ (xem thí dụ hình 1), đo các pic nhận biết được là của
hexan và không phải của các sản phẩm phân huỷ.
9.3 Số phép xác định
Tiến hành xác định liên tục trên hai phần mẫu
thử của cùng một mẫu thử.
10. Biểu thị kết quả
Hàm lượng hexan kỹ thuật của mẫu, w, tính
bằng miligam trên kilogam theo công thức:

Trong đó
A'is là hàm lượng chất nội chuẩn,
tính bằng phần trăm của tổng diện tích pic;
A't là hàm lượng hydrocacbon tổng
số, kể cả chất nội chuẩn, của mẫu thử, tính bằng phần trăm của tổng diện tích
pic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W'is là hàm lượng chất nội chuẩn
có trong mẫu, tính bằng miligam trên kilogam, tức là 680 đối với n-heptan hoặc
780 đối với xyclohexan.
Lấy kết quả cuối cùng là trung bình cộng của
hai phép xác định (9.3), với điều kiện thoả mãn yêu cầu về độ lặp lại (xem
11.2). Nếu không thoả mãn yêu cầu về độ lặp lại, huỷ bỏ kết quả và tiến hành
hai phép xác định mới trên các phần mẫu thử lấy từ cùng một mẫu thử.
11. Độ chính xác
11.1 Kết quả thử của liên phòng thí nghiệm
Một thử nghiệm của liên phòng thí nghiệm do
IUPAC thực hiện năm 1985, trong đó mỗi phòng thí nghiệm tiến hành các phép xác
định kép, cho các kết quả thống kê trong bảng 2 (phù hợp với ISO 5725) 3).
11.2 Độ lặp lại
Kết quả của hai lần thử riêng rẽ, độc lập thu
được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng vật liệu trong phòng
thí nghiệm, do một người phân tích dùng một loại dụng cụ, tiến hành trong
khoảng thời gian ngắn, phải nằm trong phạm vị của các giá trị trung bình trong
bảng 2, chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử thu được không vượt quá giới
hạn lặp lại được qui về nội suy tuyến tính từ số liệu trong bảng 2.
Chú thích 8 - Nên chú ý rằng, các giá trị về
độ tái lập R trong bảng 2 áp dụng trong trường hợp đặc biệt, khi so sánh các
kết quả xác định độc lập thu được bởi hai phòng thí nghiệm. Khi thực hiện
phương pháp đã mô tả và tốt nhất là so sánh các kết quả cuối cùng (các kết quả này
thu được từ các phép xác định kép) thu được bởi hai phòng thí nghiệm, các kết
quả R nên được đổi về xác suất 95% các giá trị tới hạn khác nhau, CrD95
có thể áp dụng cho trung bình của các lần xác định dùng công thức sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả phải chỉ rõ :
- phương pháp lấy mẫu (nếu biết);
- phương pháp đã sử dụng;
- các kết quả thử nghiệm thu được và
- nếu kiểm tra độ lặp lại, nêu kết quả cuối
cùng thu được;
Báo cáo kết quả cũng phải đề cập đến tất cả
các chi tiết cả các chi tiết thao tác không qui định trong tiêu chuẩn này, hoặc
tuỳ ý lựa chọn, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới
kết quả
Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các thông
tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ nmẫu thử.
Bảng 2 - Các kết quả
thống kê của thử nghiệm liên phòng thí nghiệm
Mẫu 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
Số phòng thí nghiệm
16
16
11
11
Số phòng thí nghiệm còn lại sau khi trừ
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
9
10
Giá trị trung bình của dư lượng henxan kỹ
(mg/kg)
2,95
13,7
104
1048
Độ lệch chuẩn của độ lặp lại, sr (mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
7,6
71,5
Hệ số biến thiên của độ lặp lại (%)
22,4
12,2
7,3
6,8
Độ lặp lại, r = 2,83 sr (mg/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,8
21
202
Độ lệch chuẩn của độ tái lập,sR
(mg/kg)
2,6
4,1
28,4
293
Hệ số biến thiên của độ tái lập (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
27
28
Độ tái lập, R=2,83 sR (mg/kg)
7,4
12
80
829
Chú thích - Các số liệu đối với mẫu 1cũng
được tính đến mặc dù nằm ngoài phạmvi áp dụng của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu 2 : dầu lạc mới chế biến đã bảo quản +
13,2 ppm hexan kỹ thuật
Mẫu 3 : dầu hạt cải thô (đã ép )+100 ppm
hexan kỹ thuật
Mẫu 4 : dầu hạt cải thô (đã ép) +1000 ppm
hexan kỹ thuật
3) ISO 5725 : 1986 - Độ chính xác của các
phương pháp thử -Xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp thử chuẩn
bằng các thử nghiệm của liên phòng thí nghiệm.