TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
6555:2011
ISO
11085:2008
NGŨ CỐC, SẢN PHẨM TỪ NGŨ CỐC VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH
HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO THÔ VÀ HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO TỔNG SỐ BẢNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT
RANDALL
Cereals,
cereal-based Products and animal feeding stuffs - Determination
of crude fat and total fat content by the Randall extraction method
Lời nói đầu
TCVN 6555:2011 thay thế TCVN
6555:1999;
TCVN 6555:2011 hoàn toàn tương đương với
ISO 11085:2008;
TCVN 6555:2011 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/F1 Ngũ cốc và đậu đỗ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học vả Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NGŨ CỐC, SẢN
PHẨM TỪ NGŨ CỐC VÀ THỨC ĂN CHĂN NUÔI - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO THÔ VÀ HÀM
LƯỢNG CHẤT BÉO TỔNG SỐ BẢNG PHƯƠNG PHÁP CHIẾT RANDALL
Cereals,
cereal-based Products and animal feeding stuffs -
Determination of crude fat and total fat content by the Randall extraction
method
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các quy trình
xác định hàm lượng chất béo của ngũ cốc,
sản phẩm từ ngũ cốc và thức ăn chăn nuôi. Các quy trình này không áp dụng cho hạt có dầu và quả có dầu.
Việc lựa chọn quy trình để sử dụng phụ
thuộc vào bản chất và thành phần của vật liệu cần phân tích và lý do tiến hành
phân tích.
Quy trình A là phương pháp xác định chất
béo thô có thể chiết trực tiếp, áp dụng cho tất cả các vật liệu, không bao gồm
các vật liệu nằm trong phạm vi quy trình B.
Quy trình B là phương pháp xác định chất
béo tổng số, có thể áp dụng cho tất cả
các vật liệu có nguồn gốc từ dầu và mỡ mà không thể chiết được hoàn toàn nếu
không thủy phân trước.
CHÚ THÍCH Hầu hết các loại ngũ cốc
cũng như thức ăn có nguồn gốc động vật, nấm men, protein khoai tây, thức ăn hỗn
hợp có chứa sữa, gluten và các sản phẩm cần
chế biến như ép, nở và gia nhiệt, sẽ cho hàm lượng chất béo tổng số cao hơn khi
dùng quy trình B so với kết quả thu được
khi dùng quy trình A. Xem Phụ lục B.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Hàm lượng chất béo
thô
(crude fat content)
Phần khối lượng của chất chiết được ra
khỏi mẫu theo quy trình A được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng chất béo thô được
biểu thị bằng phần trăm phần khối lượng.
3.2. Hàm lượng chất béo tổng
số (total
fat content)
Phần khối lượng của chất chiết được ra
khỏi mẫu theo quy trình B được quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Hàm lượng chất béo tổng số
được biểu thị bằng phần trăm phần khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiết chất béo bằng dung môi dầu nhẹ,
sử dụng phương pháp Randall được cải biến từ phương pháp Soxhlet. Phần mẫu thử
được ngâm trong dung môi đun sôi trước khi tráng rửa trong dung môi lạnh, để giảm
thời gian chiết tách. Dung môi hòa tan chất béo, dầu, sắc tố và các chất hòa
tan khác. Sau khi chiết, dung môi được làm bay hơi và thu hồi lại bằng cách
ngưng tụ. Phần chất béo được xác định bằng cách cân phần còn lại sau khi làm
khô.
Đối với phép xác định chất béo tổng số,
mẫu được xử lý bằng cách đun nóng với axit clohydric. Việc thủy phân sẽ làm cho
chất béo liên kết hóa học hoặc cơ học dễ dàng tiếp xúc với dung môi. Hỗn hợp được
làm nguội và lọc. Phần cặn được rửa, sấy và tiếp tục quy trình chiết ở trên.
Đối với các phép xác định chất béo tổng
số của mẫu có hàm lượng chất béo
"cao” (nghĩa là: ít nhất 100 g/kg) thì tiến hành chiết sơ bộ trước khi áp
dụng quy trình B.
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử loại tinh
khiết phân tích.
5.1. Nước, phù hợp với các yêu
cầu loại 3 nêu trong TCVN 4851 (ISO 3696).
5.2. Dầu nhẹ (ete dầu mỏ), có thành phần
chính là hydrocacbon với 6 nguyên tử cacbon, dải sôi từ 30 °C đến 60 °C. Trị số
brom phải nhỏ hơn 1. Phần cặn sau khi bay hơi phải nhỏ hơn 20 mg/l.
5.3. Viên bi thủy tinh, đường kính từ 5 mm đến 6 mm hoặc các miếng
cacbua silicon.
5.4. Axit clohydric, c(HCI)
= 3 mol/l.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6. Axeton.
5.7. Bông sợi, đã loại chất
béo.
6. Thiết bị và dụng cụ
Sử dụng các thiết bị
của phòng thử nghiệm thông thường và cụ
thể như sau:
6.1. Hệ thống chiết bằng dung môi, gồm bộ chiết
Randall 2 giai đoạn, cho phép thu hồi dung môi, gắn kín bằng fluoroelastomer[2]) hoặc
polytetrafluoroetylen thích hợp với ete dầu mỏ.
6.2. Thiết bị thủy phân I, bộ phận đa vị trí
có thể đun sôi với axit, thích hợp với hệ thống chiết bằng dung môi (6.1), được
dùng để thủy phân theo 8.4.1.
6.3. Thiết bị thủy phân II, gồm một cốc
có mỏ dung tích 400 ml được đậy bằng mặt kính đồng hồ có đường kính thích hợp
hoặc bình nón dung tích 300 ml có bộ sinh hàn, được dùng để thủy phân theo 8.4.2.
6.4. Tủ sấy, có thể duy trì ở nhiệt
độ (103 ± 2) °C.
6.5. Lò vi sóng, có chế độ
rã đông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Ống chiết, bằng
celluloza, không chứa các sản phẩm có thể chiết bằng ete dầu mỏ, và có đế để giữ
các ống.
6.8. Cốc chiết, bằng nhôm
hoặc thủy tinh, thích hợp với hệ thống chiết bằng dung môi (6.1).
6.9. Ống thủy tinh, dùng để thủy
phân.
6.10. Cân phân tích, có thể đọc
chính xác đến 0,1 mg.
6.11. Máy nghiền hoặc máy
xay, có gắn sàng cỡ lỗ 1 mm hoặc dùng cho các mẫu có phần chất béo từ 15 %
đến 20 %, có một dao nghiền được làm nguội bằng nước.
7. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu
đại diện, mẫu không được hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển
và bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên tham khảo phương pháp lấy mẫu đưa ra trong ISO 6644 và TCVN 9027
(ISO 24333).
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng máy nghiền (6.11) nghiền mẫu
phòng thử nghiệm đến cỡ hạt < 1 mm.
8.2. Phần mẫu thử
Phần mẫu thử từ 1 g đến 5 g mẫu đã
nghiền, m1, cân chính xác đến 1 mg.
Nếu hàm lượng chất béo của mẫu thử cao
hơn 100 g/kg, thì bắt đầu quy trình 8.3 để xác định chất béo tổng số và tiếp tục
theo 8.4 và 8.5.
Trong tất cả các trường hợp khác, bắt
đầu quy trình 8.4 để xác định chất béo tổng số (quy trình B) và 8.5 để xác định
chất béo thô (quy trình A).
8.3. Chiết Sơ bộ
8.3.1. Vận hành hệ thống chiết
bằng dung môi (6.1) tuân theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
8.3.2. Cho thêm 5 đến 10
viên bi thủy tinh (5.3) vào cốc chiết và đặt cốc chiết (6.8) vào tủ sấy (6.4),
sấy ít nhất 30 min ở 103 °C ± 2 °C. Chuyển cốc chiết vào bình hút ẩm (6.6) và
làm nguội đến nhiệt độ phòng. Cân cốc chiết và ghi lại khối lượng, m2,
chính xác đến 0,1 mg.
8.3.3. Nếu dùng thiết bị thủy
phân I (6.2), thì cân phần mẫu thử trong ống thủy tinh (6.9) hoặc nếu dùng thiết
bị thủy phân II (6.3), thì cân phần mẫu thử trong ống chiết (6.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Cài đặt nhiệt độ để đạt
được tốc độ đối lưu của dầu nhẹ (5.2) từ 3 giọt trên giây đến 5 giọt trên giây
(khoảng 10 ml/min). Làm nóng sơ bộ thiết bị và bật nước lạnh cho bộ sinh hàn. Với
nước ở xấp xỉ 15 °C, thì cần điều chỉnh tốc độ dòng đến 2 l/min để tránh làm
bay hơi dung môi ra khỏi bộ ngưng.
8.3.5. Đặt ống chứa phần mẫu
thử vào cột chiết. Đặt cốc dưới cột chiết và đúng vị trí. Thêm khoảng từ 40 ml
đến 60 ml dầu nhẹ vào mỗi cốc chiết, theo hướng dẫn của nhà sản xuất, cần đảm bảo
rằng cốc khớp với ống chiết tương ứng.
8.3.6. Tráng bằng dầu nhẹ
(5.2) trong 20 min và thu hồi dung môi trong 10 min.
8.3.7. Lấy cốc chiết ra khỏi
bộ chiết và đặt vào tủ hút đang hoạt động. Để cốc lại trong tủ hút cho đến khi
tất cả dung môi bay hết.
8.3.8. Sấy cốc 30 min ở nhiệt
độ 103 °C ± 2 °C trong tủ sấy (6.4). Khi làm khô quá có thể làm oxi hóa chất
béo và cho kết quả cao. Làm nguội trong bình hút ẩm (6.6) đến nhiệt độ phòng và
cân, m3, chính xác đến 0,1 mg.
Tiến hành theo 8.4.
8.4. Thủy phân
Theo 8.4.1 hoặc 8.4.2.
8.4.1. Thủy phân bằng thiết bị thủy
phân I
(6.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển ống thủy tinh (6.9) có chứa phần
mẫu thử đã chiết sơ bộ hoặc nếu không chiết sơ bộ thì cân phần mẫu thử, m1
cho vào ống (6.9) đối với thiết bị thủy phân I (6.2). Thêm chất trợ lọc (5.5),
nếu cần và 130 ml HCI (5.4) vào từng phần mẫu thử và đun đến sôi. Để chất lỏng
sôi trong 1 h. Lọc và rửa cặn bằng nước (5.1) ấm (60 °C) cho đến khi hết axit.
Dùng bông sợi (5.7) đã tẩm axeton (5.6) để lau sạch tất cả bề mặt, nơi chất béo
có thể dính. Cho bông sợi đã dùng để lau vào phần cặn trong ống chiết (6.9) và
sấy đến khối lượng không đổi, ví dụ bằng cách để trong lò vi sóng (6.5) ở chế độ
rã đông trong 1h. Cần đảm bảo rằng tất cả axeton đã bay hơi hết trước khi sấy.
8.4.2. Thủy phân bằng thiết bị thủy
phân II
(6.3)
Chuyển phần mẫu thử đã chiết sơ bộ hoặc
cân phần mẫu thử, m1, cho vào cốc có mỏ hoặc bình nón (6.3).
Thêm 100 ml axit clohydric (5.4) và các miếng cacbua silic (5.3). Đậy cốc bằng
mặt kính đồng hồ hoặc lắp bộ sinh hàn vào bình nón. Đun hỗn hợp đến sôi nhẹ
trên ngọn lửa hoặc bếp điện và duy trì sôi trong 1 h. Cử 10 min khuấy một lần để
tránh sản phẩm bám vào thành cốc.
Làm nguội đến nhiệt độ môi trường và
thêm một lượng chất trợ lọc (5.5) đủ để tránh thất thoát chất béo trong suốt quá trình lọc. Lọc qua giấy lọc hai lớp
không chứa chất béo, đã được làm ẩm trước trong phễu Buchner có hút. Rửa phần cặn
bằng nước lạnh (5.1) cho đến khi thu được dịch lọc trung hòa. Dùng bông sợi
(5.7) đã tẩm axeton (5.6) để lau sạch tất cả bề mặt, nơi chất béo có thể dính.
Cho bông sợi đã dùng để lau vào phần cặn trong bộ lọc và sấy đến khối lượng không đổi, ví dụ bằng cách để trong lò vi
sóng (6.5) ở chế độ rã đông trong 1 h. Cần đảm bảo rằng tất cả axeton đã bay
hơi hết trước khi sấy.
CẢNH BÁO Nếu dầu hoặc mỡ xuất hiện
trên bề mặt của dịch lọc thì có thể thu được các kết quả không chính xác. Cần lặp
lại quy trình sử dụng phần mẫu thử nhỏ
hơn hoặc tốt nhất là dùng quy trình chiết sơ bộ (8.3)
Cẩn thận lấy giấy lọc có chứa cặn ra
khỏi ống chiết và đặt vào ống chiết (6.7) và sấy cặn đến khối lượng không đổi,
ví dụ bằng cách đặt trong lò vi sóng (6.5) ở chế độ rã đông trong 1 h. Lấy ống
ra khỏi lò vi sóng và đậy bằng nút bông sợi (5.7).
8.5. Chiết
8.5.1. Để chiết, cần tuân thủ
các hướng dẫn của nhà sản xuất khi vận hành bộ chiết.
8.5.2. Thêm từ 5 đến 10 viên
bi thủy tinh (5.3) và sấy khô cốc chiết (6.8) trong tủ sấy (6.4) 30 min hoặc
cho đến khi có khối lượng không đổi ở nhiệt độ 103 °C ± 2 °C. Chuyển sang bình
hút ẩm (6.6) và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Cân cốc chiết và ghi lại khối lượng,
m4, chính xác đến 0,1 mg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4. Lắp ống chứa phần mẫu
thử (8.2) hoặc phần mẫu thử từ phép thủy phân (8.4) vào cột chiết. Đặt cốc dưới
cột chiết và đúng vị trí. Cần đảm bảo rằng cốc khớp với ống tương ứng.
8.5.5. Thêm một lượng dầu nhẹ
(5.2) vào mỗi cốc chiết đủ để phủ phần mẫu thử khi các ống được đặt ở vị trí để
đun sôi.
8.5.6. Duy trì dầu nhẹ (5.2)
ở điểm sôi trong 20 min, tráng trong 40 min và thu hồi dung môi trong 10 min.
8.5.7. Lấy cốc chiết ra khỏi
bộ chiết và đặt chúng trong tủ hút đang hoạt động. Để cốc trong tủ hút cho đến
khi tất cả dung môi bay hết.
8.5.8. Sấy cốc 2 h ở nhiệt độ
103 °C ± 2 °C trong tủ sấy (6.4), đủ để loại hết nước. Nếu sấy lâu quá có thể
làm ôxy hóa chất béo và cho kết quả cao. Làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt
độ phòng, cân và ghi lại khối lượng, m5, chính xác đến 0,1 mg.
9. Tính và biểu thị kết
quả
9.1. Phép xác định có chất chiết sơ bộ
Tính hàm lượng chất béo của mẫu thử, w1
bằng phần trăm phần khối lượng, theo công thức (1):
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m1, là khối lượng
của phần mẫu thử (8.2), tính bằng gam (g);
m2 là khối lượng của cốc
chiết cùng với các viên bi thủy tinh trong 8.3, tính bằng gam (g);
m3 là khối lượng
của cốc chiết cùng với các viên bi thủy tinh và phần cặn chiết được bằng dầu nhẹ
đã sấy khô thu được trong 8.3, tính bằng gam (g);
m4 là khối lượng
của cốc chiết cùng với các viên bi thủy tinh, sử
dụng trong 8.5, tính bằng gam (g);
m5 là khối lượng
của cốc chiết cùng với các viên bi thủy tinh và phần cặn chiết được bằng dầu nhẹ
đã sấy khô thu được trong 8.5, tính bằng gam (g).
Biểu thị kết quả chính xác đến 0,1 %.
9.2. Phép xác định không chiết sơ bộ
Tính hàm lượng chất béo của mẫu thử, w2, bằng phần
trăm phần khối lượng, theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Độ chụm
10.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Chi tiết của phép thử liên phòng thử
nghiệm về độ chụm của phương pháp được thống kê trong Phụ lục A. Các giá trị
thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải
nồng độ và các chất nền khác với các dải nồng độ và chất nền đã nêu.
10.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả
thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, trên vật liệu
thử giống hệt nhau, trong một phòng thử nghiệm, do cùng một người thực hiện, sử
dụng cùng thiết bị, trong một thời gian ngắn, không quá 5 % các trường hợp lớn
hơn giới hạn lặp lại sau đây.
Đối với quy trình A dùng cho các sản
phẩm có hàm lượng chất béo từ 0,48 g/100 g đến 25,77 g/100 g (xem Bảng A. 1 và
Hình A. 1), r = 0,25.
Đối với quy trình B dùng cho các sản
phẩm có hàm lượng chất béo từ 1,07 g/100 kg đến 27,08 g/100 g (xem Bảng A.2 và
Hình A.2), r = 0,35.
10.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa các kết quả
của hai phép thử riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu
thử giống hệt nhau trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác
nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác
nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với quy trình B đối với các sản phẩm
có hàm lượng chất béo từ 1,07 g/100 kg đến 27,08 g/100 g (xem Bảng A.2 và Hình
A.2), R = 1,10.
10.4. Sai số tới hạn
10.4.1. Yêu cầu chung
Khi chênh lệch giữa hai kết quả trung
bình thu được từ các kết quả của hai phép thử trong các điều kiện lặp lại được
đánh giá, thì giới hạn lặp lại có thể không được sử dụng mà dùng sai số tới hạn.
10.4.2. So sánh hai nhóm phép đo trong
một phòng thử nghiệm
Sai số tới hạn giữa hai giá trị trung
bình thu được từ các kết quả của hai phép thử dưới các điều kiện lặp lại, CDintra,
được đưa ra theo Công thức (3):
(3)
Trong đó:
sr là độ lệch
chuẩn lặp lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tuyệt đối giữa hai giá trị
trung bình thu được từ các kết quả của hai phép thử trong các điều kiện lặp lại
sẽ không lớn hơn 5 % sai số tới hạn sau:
Đối với quy trình A cho sản phẩm có
hàm lượng chất béo từ 0,48 g/100 g đến 25,77 g/100 g, CDintra
= 0,42
Đối với quy trình B cho sản phẩm có
hàm lượng chất béo từ 1,07 g/100 g đến 27,08 g/100 g, CDintra
=0,78.
10.4.3. So sánh hai nhóm phép đo trong
hai phòng thử nghiệm
Sai số tới hạn giữa hai giá trị trung
bình thu được trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, từ các kết quả của hai phòng thử nghiệm trong các điều kiện lặp
lại, CDinter, được đưa ra, theo Công thức (4):
(4)
Trong đó sR là độ lệch
chuẩn tái lập.
Sai số tuyệt đối giữa hai giá trị
trung bình thu được trong hai phòng thử nghiệm khác nhau, từ các kết quả của
hai phòng thử nghiệm trong các điều kiện lặp lại sẽ không lớn hơn 5 % các trường hợp lớn hơn các sai số tới hạn sau:
Đối với quy trình A cho sản phẩm có
hàm lượng chất béo từ 0,48 g/100 g đến 25,77 g/100 g, CDinter
= 0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5. Độ không đảm bảo đo
Độ không đảm bảo đo là thông số thể hiện
sự phân bố hợp lý các giá trị của kết quả.
Độ không đảm bảo đo này được đưa ra bởi sự phân bố thống kê các kết quả thu được
từ các phép thử liên phòng thử nghiệm và được đặc trưng bởi độ lệch chuẩn thực
nghiệm.
Trong tiêu chuẩn này, độ không đảm bảo,
u, bằng cộng hoặc trừ hai lần độ lệch chuẩn tái lập.
Đối với quy trình A dùng cho các sản
phẩm có hàm lượng chất béo từ 0,48 g/100 g đến 25,77 g/100 g, thì u = ± 0,40
Đối với quy trình B dùng cho các sản phẩm có hàm lượng chất béo từ 1,07 g/100
g đến 27,08 g/100 g, thì u = ± 0,80.
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải gồm các thông
tin sau:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết
đầy đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu
biết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tùy ý, và bất kỳ chi
tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;
e) phép chiết sơ bộ (8.3) đã sử dụng;
f) kết quả thử thu được
hoặc các kết quả thu được từ hai phòng thử nghiệm nếu kiểm tra độ lặp lại.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
CÁC KẾT QUẢ CỦA PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM
Một phép thử liên phòng thử nghiệm do
FOSS AB (Thụy điển) tổ chức năm 2005, gồm 15 phòng thử nghiệm của tám quốc gia
thực hiện, được tiến hành trên 11 mẫu ngũ cốc, các sản phẩm ngũ cốc và thức ăn
chăn nuôi.
Hai phòng thử nghiệm đã bị loại do
không phù hợp với phương pháp quy định. Một phòng thử nghiệm không có số liệu
cho quy trình B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 -
Các kết quả phân tích thống kê đối với chất béo thô (quy trình A)
Mẫu (số)
Gạo lật
Lúa mì nguyên hạt
Bột lúa mạch
Hạt lúa mạch
đen
Bột mì (lúa
mì durum)
Hỗn hợp bột
mì
Bánh mì tẩm
(croutons)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thức ăn cho
gia súc
Thức ăn cho
gà
Thức ăn cho
lợn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
(9)
(10)
(11)
Số phòng thử nghiệm
13
13
13
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
13
13
13
13
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
11
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
12
12
11
11
13
13
Hàm lượng chất béo thô trung bình (quy
trình A), g/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,621
1,316
3,412
0,842
11,362
13,969
25,773
11,943
6,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g
0,041
0,058
0,092
0,058
0,046
0,070
0,137
0,193
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,063
0,073
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r), %
8,5
3,5
6,9
1,7
5,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,2
1,0
2,5
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 x sr
, g/100 g
0,114
0,161
0,257
0,164
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,196
0,384
0,542
0,407
0,177
0,203
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
g/100 g
0,109
0,258
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
0,111
0,157
0,318
0,270
0,303
0,324
0,182
Hệ số biến thiên tái lập, CV(R),
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,8
19,5
6,2
13,1
1,4
2,3
1,0
2,5
5,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn tái lập, R = 2,8 x sR,
g/100 g
0,304
0,723
0,725
0,588
0,310
0,440
0,384
0,757
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,906
0,509

CHÚ DẪN
s là độ lệch chuẩn
là
hàm lượng chất béo thô trung bình (quy trình A)
1 là độ lệch chuẩn lặp lại
sr = 0,005 5
+ 0,048 5; R2 =
0,797 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR = 0,004 6
+ 0,194 2; R2 =
0,207 5
Hình A.1 - Độ
lệch chuẩn lặp lại, sr và độ lệch chuẩn tái lập, sR,
là hàm số của hàm lượng chất béo thô (quy trình
A), 
Bảng A.2 - Các
kết quả phân tích thống kê đối với chất béo tổng số (quy trình B), theo TCVN
6910-2 (ISO 5725-2)
Mẫu (số)
Gạo lật
Lúa mì nguyên hạt
Bột lúa mạch
Hạt lúa mạch
đen
Bột mì (lúa
mì durum)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh mì tẩm
Bánh ngô
Thức ăn cho
gia súc
Thức ăn cho
gà
Thức ăn cho
lợn
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
Số phòng thử nghiệm
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
12
12
12
12
12
12
Số phòng thử nghiệm còn lại sau khi
trừ ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
10
12
12
9
11
12
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chất béo thô trung bình (quy
trình B), g/100 g
1,066
2,366
1,780
4,003
2,193
12,035
15,751
27,080
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,813
3,883
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr,
g/100 g
0,045
0,105
0,039
0,069
0,103
0,118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,170
0,215
0,178
0,146
Hệ số biến thiên lặp lại, CV(r),
%
4,2
4,4
2,2
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,3
0,6
1,4
2,6
3,8
Giới hạn lặp lại, r = 2,8 x sr,
g/100 g
0,125
0,293
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,193
0,288
0,330
0,567
0,476
0,601
0,498
0,409
Độ lệch chuẩn tái lập, sR,
g/100 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,271
0,169
0,158
0,199
0,480
0,511
0,698
0,896
0,463
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số biến thiên tái lập. CV(R),
%
13,4
11,5
9,5
3,9
9,1
4,0
3,2
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
9,0
Giới hạn tái lập, R = 2,8 x sR,
g/100 g
0,401
0,759
0,475
0,442
0,557
1,344
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,954
2,509
1,296
0,982

CHÚ DẪN
s là độ lệch
chuẩn
là
hàm lượng chất béo tổng số trung bình
(quy trình B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr = 0,005 2
+ 0,083 4; R2 =
0,474
2 là độ lệch chuẩn tái lập
sR = 0,024 5
+ 0,189 6; R2 =
0,681
Hình A.2 - Độ
lệch chuẩn lặp lại, sr và độ lệch chuẩn tái lập, sR,
là hàm số của hàm lượng chất béo tổng số trung bình (quy trình B), 
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
SO SÁNH HÀM LƯỢNG CHẤT BÉO ĐỐI VỚI CÁC MẪU SỬ
DỤNG TRONG PHÉP THỬ LIÊN PHÒNG THỬ NGHIỆM

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là quy trình A
B là quy trình B
n là số mẫu
là
hàm lượng chất béo trung bình
Hình B.1 - So
sánh hàm lượng chất béo thô (quy trình A, bên trái) và hàm lượng chất béo tổng
số (quy trình B, bên phải)

CHÚ DẪN
n là số lượng mẫu
Drel là chênh lệch tương
đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 712, Cereals and cereal
Products - Determination of moisture content - Routine reference method
[2] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994)
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1:
Nguyên tắc và định nghĩa chung
[3] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994)
Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2:
Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu
chuẩn.
[4] TCVN 4846 (ISO 6540) Ngô -
Phương pháp xác định hàm lượng ẩm (ngô bột và ngô hạt)
[5] ISO 6644, Flowing cereals and
milled cereal Products - Automatic sampling by mechanical means
[6] TCVN 9027 (ISO 24333) Ngũ cốc
và sản phẩm ngũ cốc - Lấy mẫu
[7] RALDALL, E.L, Improved method for fat
and oil analysis by a new process of extraction. J. AOAC 1974, 57, pp.
1165-1168.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] Viton® là một ví dụ
về một sản phầm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra để tạo thuận tiện cho người
sử dụng tiêu chuẩn, còn tiêu chuẩn này không ấn định phải sử dụng chúng.