TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6542:1999
RAU,
QUẢ VÀ CÁC SẢN PHẨM TỪ RAU QUẢ - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG THỦY NGÂN - PHƯƠNG PHÁP
QUANG PHỔ HẤP THỤ NGUYÊN TỬ KHÔNG NGỌN LỬA
Fruits, vegetables and derived products - Determination of mercury content.
Flameless atomic absorption method
Lời nói đầu
TCVN 6542 : 1999 hoàn toàn tương đương với ISO 6637 : 1984
và NF V05 - 123
TCVN 6542 : 1999 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC/F10 Rau
quả và sản phẩm rau quả biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng
đề nghị và được Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành.
1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm lượng thủy
ngân trong rau, quả và sản phẩm rau quả bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử không ngọn lửa.
2. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng thiếc II clorua khử thủy ngân (II) thành thủy ngân kim
loại, hút thủy ngân bằng một dòng không khí và định lượng bằng phương pháp
quang phổ hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa trong một dụng cụ kín.
3. Thuốc thử
Tất cả các thuốc thử phải thuộc loại tinh khiết phân tích và
đặc biệt không chứa thủy ngân, phải sử dụng nước cất không chứa thủy ngân hoặc
nước có độ tinh khiết tương đương.
3.1. Axít sunfuric (r20 = 1,84
g/ml)
3.2. Axít nitric (r20 = 1,38
g/ml)
3.3. Axít nitric, dung dịch 5% (V/V)
3.4. Thiếc II clorua, dung dịch 10% (m/V)
3.5. Urê, dung dịch 40% (m/v)
3.6. Dung dịch chuẩn thủy ngân II clorua có 1g thủy ngân
trong một lít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Dung dịch chuẩn thủy ngân II clorua. Pha loãng 100 mg thủy ngân trong một lít được điều chế bằng cách pha
loãng đến 1/10.000 (V/V) từ dung dịch chuẩn (3.6) với dung dịch axít nitric 5%
(3.3) ngay trước khi sử dụng.
4. Thiết bị
Chú ý: Dụng cụ thủy tinh sử dụng trước tiên phải được rửa
bằng axít nitric đậm đặc, nóng (70 - 800C) và tráng lại bằng nước.
Sử dụng thiết bị thông thường của phòng thí nghiệm, và đặc
biệt là:
4.1. Máy nghiền cơ học có lớp phủ bên trong và các dao
nghiền bằng pôlitêtra fluoroêtylen.
4.2. Thiết bị phân hủy mẫu (xem hình 1).
Thiết bị sử dụng được làm từ thủy tinh bosilicat và được cấu
tạo bởi ba bộ phận, khớp với nhau qua các khớp hình côn.
4.2.1. Bộ phận (A) bình kiểu Soxhlet có dung tích 200 ml, có
khóa vặn và một ống bên nối trực tiếp với bình cầu D.
4.2.2. Bộ phận (C) phần làm lạnh dài 35cm, được nối với đỉnh
của A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình cầu này (D) có một cổ thứ hai cách cổ thứ nhất 3cm,
được nối qua khớp cổ với một phễu có khóa vặn (B) dung tích 75ml.
Khi khóa của phần A mở, thiết bị ở tư thế hồi lưu; khi khóa
đóng, ở phần A hơi nước và các axit đậm đặc sẽ được giữ lại.
4.3. Thiết bị hấp thụ nguyên tử không ngọn lửa (hệ thống
phân tích thủy ngân).
Thiết bị gồm một dụng cụ quang học và các bình định lượng
(xem hình 2).
4.3.1. Dụng cụ quang học gồm một đèn hơi thủy ngân, từ đó
chùm tia xuyên qua tế bào hấp thụ. Sự biến đổi năng lượng chuyển qua tế bào
được đo bằng một ống quang nhạy cảm với các tia cực tím. Một thiết bị lọc đặt
trước ống quang sẽ chọn lọc bức xạ 252,7nm. Thiết bị còn có một bộ phận đọc.
4.32. Các bình định lượng gắn với một bình lọc được nối vào
một mạng khép kín, trong đó thủy ngân kim loại được giải phóng và được kéo theo
dòng khí, đảm bảo sự phân tán đồng nhất của thủy ngân vào dòng khí lưu chuyển
bởi một vòng tuần hoàn. Trên mạng này có đặt tế bào hấp thụ của bộ phận quang học
(4.3.1).
4.4. Pipét và burét có các dung tích thích ứng.
4.5. Bình định mức 100 ml
4.6. Cân phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Đồng nhất mẫu thí nghiệm thật kỹ, nếu cần, trước tiên loại
bỏ hạt và các vách cứng buồng hạt, sau đó đưa vào máy nghiền cơ học (4.1).
Các sản phẩm đông lạnh hay đông lạnh sâu phải được làm tan
giá trước trong bình kín và dung dịch hình thành trong quá trình tan đông phải
được gộp vào sản phẩm trước khi đồng nhất mẫu.
5.2. Tiến hành thử
5.2.1. Các sản phẩm lỏng
Dùng pipet (4.4) lấy 10ml mẫu để thử và cho vào bình cầu D
(4.2.3).
Ghi chú: Cũng có thể thực hiện việc lấy mẫu thử theo khối
lượng, bằng cách cân 10g mẫu thử, chính xác đến 0,01 g.
5.2.2. Sản phẩm dạng nhão, đặc, hay được sấy khô
Cân chính xác đến 0,01g, một khối lượng mẫu thử vào khoảng
5g (tính theo sản phẩm tươi) cho vào bình cầu (D) (4.2.3) và thêm 5 đến 10 ml
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Phân hủy phần mẫu thử
5.3.1.1. Cho vào vài viên bi thủy tinh vào bình cầu D. Nối
bình cầu với bộ thiết bị (4.2). Cho vào qua phễu B, từng giọt, 5 ml acid nitric
(3.2). Dẫn một dòng nước chảy nhanh vào bộ phận làm lạnh C và đưa khóa của bộ
Soxhlet A vào vị trí hồi lưu (chảy ngược). Đun nóng bình cầu trên ngọn lửa nhỏ,
đặt xen giữa bình cầu và ngọn lửa một tấm tôn đột lỗ có đường kính khoảng 5cm,
trước khi đun nóng.
Điều khiển phản ứng diễn ra từ từ để tránh làm thất thoát
thủy ngân do việc dịch chuyển các hạt nhỏ bị lôi kéo bởi luồng hơi nitơ trong
bộ phận làm lạnh. Tiếp tục tiến trình phân hủy mẫu trong hồi lưu trong khoảng
30 phút cho tới khi thấy dung dịch phân hủy có trạng thái đồng nhất. Nếu hỗn
hợp có mầu nâu, cho thêm vài giọt acid nitric qua phễu B tới khi mất mầu nâu.
Để nguội.
5.3.1.2. Thận trọng thêm 10ml một hỗn hợp acid nitric (3.2)
và acid sulfuric (3.1) có lượng bằng nhau. Đun nhỏ lửa và trong trường hợp dung
dịch ngả màu nâu thì thêm acid nitric từng giọt một, tiếp tục đun cho đến khi
quan sát thấy các chất xơ đã được phân hủy. Đóng khóa của bộ Soxhlet để giữ
nước và các acid, và tiếp tục đun nóng. Dung dịch mẫu phân hủy sẽ cô đặc lại.
Nếu có màu nâu, thêm vài giọt axit nitric với lượng vừa đủ để làm sáng mẫu.
Tiếp tục đun tới khi đuổi hết các hơi nitơ đậm đặc từ khói trắng phía trên dung
dịch đang phân hủy mẫu.
Ghi chú: Các chất sáp và chất béo có thể không bị phân hủy
hoàn toàn bởi các acid nóng.
5.3.1.3. Điều chỉnh nhiệt sao cho luồng hơi trắng không vượt
quá nửa bộ phận làm lạnh C. Dung dịch phải không có màu hoặc vàng nhạt. Để
nguội. Thận trọng rút nước và các acid thu thập được ở A vào bình cầu D bằng
cách mở khóa. Thêm 5ml dung dịch ure (3.5) và đun sôi hồi lưu trong 30 phút. Để
nguội.
5.3.1.4. Tháo thiết bị và đổ dịch chứa trong bình cầu D vào
một bình định mức dung tích 100 ml (4.5). Tráng thật kỹ bộ phận làm lạnh C và
bộ Soxhlet A 2 lần bằng 15 đến 20 ml acid nitric loãng (3.3). Rút dung dịch rửa
vào bình cầu và trút vào bình định mức nói trên. Tráng thật kỹ bộ thiết bị 2
lần với 10 đến 20 ml nước và cho tiếp nước tráng này vào dung dịch đựng trong
bình định mức trên. Chỉnh bằng nước tới vạch dấu.
5.3.2. Mẫu trắng
Tiến hành cùng một thao tác như ở 5.3.1 nhưng thay mẫu thử
bằng 10 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1. Cho dung dịch vô cơ hóa vào một bình định lượng
(4.3.2). Khử thủy ngân ở trạng thái kim loại bằng cách thêm 5 ml dung dịch
clorua thiếc (II) (3.4). Nối ngay với thiết bị sục không khí và cho chạy bơm
đảm bảo dòng không khí luân chuyển.
5.4.2. Đo độ hấp thụ ở bước sóng 253,7 nm bằng thiết bị mô
tả ở 4.3.1
5.4.3. Thao tác tương tự với dung dịch thử mẫu trắng
(5.3.2), trừ số đo thu được từ độ hấp thụ của mẫu thử.
5.5. Dựng đồ thị chuẩn
Trong 6 bình định mức 100 ml (4.5) cho 0 - 1 - 2 - 3 - 4 và
5ml dung dịch chuẩn pha loãng (3.7) tương ứng với 0 - 0,1 - 0,2 - 0,3 - 0,4 và
0,5mg thủy ngân. Chỉnh đến vạch mức bằng
nước. Chuyển định lượng vào 6 bình định lượng (4.3.2). Tiếp tục theo cùng một
thao tác đã mô tả ở 5.4.1 và 5.4.2. Vẽ đồ thị chuẩn, thí dụ hoành độ là hàm
lượng thủy ngân, tính bằng micro gam, của các dung dịch chuẩn và tung độ là các
giá trị tương ứng của các độ hấp thụ.
5.6. Số lần thử
Tiến hành hai lần trên cùng một mẫu thử
6. Biểu thị kết quả
6.1. Cách tính và công thức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng thủy ngân tính bằng micro gam trong một lít sản
phẩm, được tính theo công thức:
m x 
trong đó:
m: khối lượng thủy ngân chứa trong mẫu thử tính bằng micro
gam, thu được từ đồ thị chuẩn (5.5).
V: dung tích tính theo mililit, của mẫu thử, là 10 ml
6.1.2. Mẫu thử lấy theo khối lượng
Hàm lượng thủy ngân, tính bằng micro gam cho 1 kilogam sản
phẩm, được tính theo công thức:

trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0: khối lượng bằng gam của mẫu thử.
6.1.3. Kết quả
Kết quả là trung bình cộng của các giá trị thu được trong
hai lần xác định (5.6) nếu các điều kiện lặp lại (xem 6.2) được thỏa mãn.
6.2. Độ lặp lại
Chênh lệch giữa các kết quả của hai lần xác định song song
hay liên tiếp nhau, bởi cùng một người phân tích, trên cùng một mẫu thử không
được vượt quá 10% giá trị trung bình.
6.3. Biểu thị kết quả bằng cách khác
Nếu người ta muốn biểu thị hàm lượng thủy ngân theo chất khô
thì thay đổi các tính toán một cách thích hợp.
7. Báo cáo kết quả
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ phương pháp đã dùng và kết
quả đạt được. Báo cáo cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không
nêu ra trong tiêu chuẩn này hoặc tùy ý không bắt buộc, cũng như các sự cố xảy
ra, có tác động đến kết quả báo cáo thử nghiệm phải cho các chỉ dẫn cần thiết
cho việc xác nhận mẫu đầy đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1

Hình 2