TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 6537 : 2007
CÀ PHÊ NHÂN - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NƯỚC (PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN)
Green
coffee - Determination of water content (Basic reference method)
Lời nói đầu
TCVN 6537:2007 thay thế TCVN
6537:1999;
TCVN 6537:2007 hoàn toàn tương
đương với ISO 1446:2001;
TCVN 6537:2007 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn TCVN/TC/F16 Cà phê và sản phẩm cà phê biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Green
coffee - Determination of water content (Basic reference method)
1. Phạm vi áp
dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp
chuẩn để xác định hàm lượng nước của cà phê nhân.
Phương pháp này được dùng làm chuẩn
để kiểm tra và hoàn thiện các phương pháp thông dụng để xác định hàm lượng nước
của cà phê nhân.
2. Tài liệu
viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất
cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm
ban hành thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi
năm ban hành thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6539 (ISO 4072), Cà phê nhân
đóng bao - Lấy mẫu.
TCVN 6928:2007 (ISO 6673:2003), Cà
phê nhân - Xác định hao hụt khối lượng ở 105 oC.
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Hàm lượng nước của cà phê
nhân (water content of green coffee)
Sự hao hụt khối lượng của cà phê
khi hơi nước thoát ra để cân bằng với không khí có áp suất hơi nước bằng zero
(0), trong điều kiện tránh được các phản ứng gây cản trở.
CHÚ THÍCH 1: Theo cách hiểu hiện
nay thì sự hao hụt khối lượng này tương ứng với hàm lượng nước thực tế của cà
phê nhân.
CHÚ THÍCH 2: Hàm lượng nước được
biểu thị theo phần trăm khối lượng của sản phẩm [trước đây được biểu thị theo %
(tính theo khối lượng)].
4. Nguyên tắc
Sự hao hụt khối lượng được xác định
khi sản phẩm (được sấy sơ bộ trong trường hợp nhân quá ẩm) trước đó đã được
nghiền nhỏ nhưng không làm thay đổi hàm lượng nước, được đưa về cân bằng với
môi trường không khí khan ở nhiệt độ 48 oC ± 2 oC và áp
suất 2,0 kPa ± 0,7 kPa[1])
5. Thuốc thử
Chỉ sử dụng thuốc thử tinh khiết
phân tích.
5.1. Axit sulfuric, r29 ≥ 1,83 g/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Thiết bị và
dụng cụ
Sử dụng các thiết bị của phòng thử
nghiệm thông thường và cụ thể như sau:
6.1. Thiết bị hút khí, để
giảm áp suất xuống còn 2,0 kPa ± 0,7 kPa (ví dụ: máy bơm nước).
6.2. Máy nghiền, bằng vật
liệu không hút ẩm và:
- dễ làm sạch, có khoảng trống nhỏ
nhất;
- cho phép nghiền nhanh, đồng đều
và sinh nhiệt càng ít càng tốt và không tiếp xúc với không khí bên ngoài;
- có thể điều chỉnh để thu được sản
phẩm nghiền có trên 90% các hạt có đường kính nhỏ hơn 1 mm và trên 50 % hạt có
đường kính nhỏ hơn 0,5 mm.
6.3. Khay kim loại, chống ăn
mòn, có nắp đậy khít, diện tích bề mặt hữu ích của khay đủ khả năng chứa đều
phần mẫu thử sao cho khối lượng trên đơn vị diện tích không quá 0,3 g/cm2.
Ví dụ về loại khay thích hợp được
nêu trong phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích bề mặt hữu ích của thuyền
ít nhất cũng tương đương với diện tích của khay kim loại (6.3).
6.5. Ống sấy, bằng thủy
tinh, gồm 2 phần, một phần có thể đặt vừa khay (6.3), được chốt kín một đầu,
phần còn lại có thể đặt vừa thuyền (6.4), có chứa ống bán mao dẫn với van đóng
để hút chân không
Hai phần được nối với nhau bằng
khớp nối thủy tinh mài. Một ví dụ về ống sấy thích hợp được nêu trong phụ lục
A.
6.6. Tủ sấy đốt nóng bằng điện
giữ nhiệt độ không đổi, hoặc bất kỳ hệ thống khác có thể đưa ống sấy (6.5)
có chứa khay (6.3) đến nhiệt độ sấy 48 oC ± 2 oC.
6.7. Chai rửa bằng khí, chứa
axit sulfuric (5.1).
6.8. Cân phân tích, có khả
năng cân chính xác đến 0,0001 g.
7. Chuẩn bị mẫu
thử
7.1. Đánh giá sơ bộ hàm lượng
nước của mẫu
Trộn kỹ mẫu phòng thử nghiệm thu
được theo quy định trong TCVN 6539 (ISO 4072), không làm thay đổi hàm lượng
nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Lấy mẫu
Lấy nhanh từ 3 g đến 4 g cà phê
nhân. Nếu mẫu có chứa tạp chất nặng (đinh, đá, mẩu gỗ...) thì loại bỏ mẫu này
và lấy một lượng khác từ mẫu phòng thử nghiệm.
Xử lý riêng rẽ từng lượng cà phê
nhân lấy ra từ mẫu phòng thử nghiệm để làm mẫu thử bao gồm cả việc sấy sơ bộ
(7.3) và nghiền nhỏ (7.4).
7.3. Sấy sơ bộ
7.3.1. Nếu đánh giá sơ bộ
(7.1) cho thấy hàm lượng nước lớn hơn 11 % (phần khối lượng) thì sấy mẫu thử
trước khi nghiền, vì mẫu còn quá ẩm sẽ khó nghiền và bị mất nước trong quá
trình nghiền.
7.3.2. Cho mẫu thử (7.2) vào
khay kim loại (6.3) đã được sấy khô, biết trước khối lượng và cân mẫu chính xác
đến 0,0002 g.
7.3.3. Đặt khay kim loại vào
phần ống sấy (6.5) không có van đóng. Trong phần ống sấy có van đóng thì đặt
thuyền (6.4) đã phủ một lớp phospho (V) oxit (5.2) dày khoảng 10 mm và nối hai
phần ống với nhau bằng khớp thủy tinh mài đã được bôi trước một lớp dầu nhờn
thích hợp. Nối ống sấy từ phần van đóng vào thiết bị hút khí (6.1) và giảm áp
suất không khí trong ống xuống khoảng 2,0 kPa ± 0,7 kPa (xem 6.1). Đóng van,
lấy thiết bị hút khí ra và đặt phần ống có chứa khay kim loại vào trong một
trong những cửa mở của tủ sấy (6.6), phần chứa thuyền sứ vẫn để ngoài tủ sấy.
7.3.4. Sau khi sấy được
khoảng từ 2 giờ đến giờ, lấy ống ra khỏi tủ và để nguội. Đảm bảo rằng áp suất
trong thiết bị đủ thấp để giữ nguyên khớp thủy tinh mài. Cho không khí đã được
sấy khô trước vào ống bằng cách cho bọt khí đi qua axit sulfuric (5.1) đựng
trong chai rửa bằng khí (6.7). Mở ống, lấy khay kim loại ra, đậy kín nắp khay
và cân ngay, chính xác đến 0,0002 g.
CHÚ Ý: Khi áp suất trong ống
bắt đầu giảm hoặc tăng trở lại, thì nên cho không khí đi qua từ từ để tránh làm
xáo động các phần tử bột trong đó (điều này có thể đạt được, ví dụ bằng cách sử
dụng ống bán mao dẫn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.6. Nếu hàm lượng nước
vẫn còn quá cao thì thay phospho (V) oxit vào thuyền sứ, lặp lại việc sấy như
mô tả ở trên cho đến khi hàm lượng nước của mẫu phân tích còn khoảng từ 8% đến
10%.
Sấy sơ bộ là nhằm làm cho sản phẩm
cân bằng ẩm với môi trường phòng thử nghiệm có nhiệt độ từ 18 oC đến
25 oC và độ ẩm tương đối từ 50 % đến 80 %. Nếu những điều kiện này
về môi trường khác đi thì cần phải thay đổi lại điều kiện của việc sấy sơ bộ
mẫu thử.
7.4. Nghiền mẫu
Cho mẫu thử (7.2) hoặc nếu đã sấy
sơ bộ thì cho lượng đựng trong khay kim loại (xem 7.3) vào máy nghiền (6.2).
Nghiền. Chuyển ngay phần mẫu thử sang công đoạn sấy cuối cùng.
8. Cách tiến
hành
8.1. Phần mẫu thử
Cho toàn bộ bột thu được bằng máy
nghiền (7.4) vào khay kim loại (6.3) đã được sấy khô và cân trước. Đậy nắp ngay
và cân chính xác đến 0,0002 g.
8.2. Xác định
Tiến hành như hướng dẫn trong
7.3.3. Thay phospho (V) oxit mới khi nó đã hết hoạt tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau 80 giờ đến 100 giờ, tiến hành
cân như hướng dẫn trong 7.3.4.
Tiếp tục sấy cho đến khi khối lượng
không đổi (nghĩa là chênh lệch giữa hai lần cân trong vòng 48 giờ nhỏ hơn
0,0005 g).
CHÚ THÍCH: Sấy ở 48 oC ±
2 oC đến khối lượng không đổi, thông thường từ 150 giờ đến 200 giờ.
8.3. Số lần xác định
Tiến hành ít nhất hai lần xác định,
mỗi lần trên một mẫu thử riêng biệt (7.2).
9. Biểu thị kết
quả
9.1. Phương pháp tính
Hàm lượng nước của mẫu thu được, w,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
a) Đối với mẫu không sấy sơ bộ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với mẫu đã sấy sơ bộ:
w = % = 100%
trong đó
mo là khối lượng
ban đầu của mẫu phân tích trước khi sấy sơ bộ (7.3.2), tính bằng gam;
m1 là khối lượng
của mẫu thử sau khi sấy sơ bộ (7.3.4), tính bằng gam;
m2 là khối lượng
của phần mẫu thử đã nghiền (có thể sấy sơ bộ hoặc không) (8.1), tính bằng gam;
m3 là khối lượng
của phần mẫu thử sau khi sấy (8.2), tính bằng gam.
Kết quả là trung bình cộng của hai
lần xác định, thỏa mãn yêu cầu về độ lặp lại (xem điều 10).
9.2. Phương pháp tính khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hao hụt khối lượng, w1,
do một phần nước của sản phẩm bị mất qua quá trình sấy sơ bộ (7.3), được biểu
thị bằng gam trên 100 g mẫu, được tính bằng công thức sau đây:
w1
= (mo - m1)x%
trong đó
mo là khối lượng
ban đầu của mẫu phân tích trước khi sấy sơ bộ (7.3.2), tính bằng gam;
m1 là khối lượng
của mẫu thử sau khi sấy sơ bộ (7.3.4), tính bằng gam;
9.2.2. Sấy công đoạn cuối
Sự hao hụt nước, w2, qua
công đoạn sấy cuối cùng (8.2), được biểu thị bằng gam trên 100 g cà phê bột,
tính bằng công thức sau đây:
w2
= (m2 - m3)x%
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng
của phần mẫu thử sau khi sấy (8.2), tính bằng gam.
9.2.3. Hàm lượng nước không sấy
sơ bộ
Hàm lượng nước của mẫu thu được, w,
được biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
w =
w2
9.2.4. Hàm lượng nước có
sấy sơ bộ
Hàm lượng nước của mẫu thu được, w,
được biểu thị theo phần trăm khối lượng, tính bằng công thức sau đây:
w =
w1 + w2 -%
10. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết
quả thử độc lập đơn lẻ, thu được khi sử dụng cùng phương pháp trên vật liệu thử
giống hệt nhau trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện, sử dụng
cùng thiết bị, thực hiện trong một khoảng thời gian ngắn, không quá 5% các
trường hợp vượt quá 0,2 g nước trên 100 g mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
- mọi thông tin cần thiết để nhận
biết đầy đủ về mẫu thử;
- phương pháp lấy mẫu đã sử dụng,
nếu biết;
- phương pháp thử nghiệm đã dùng,
viện dẫn tiêu chuẩn này;
- mọi chi tiết thao tác không được
quy định trong tiêu chuẩn này hoặc những điều được coi là tùy ý cũng như các sự
cố bất kỳ mà có thể ảnh hưởng đến kết quả thử;
- kết quả thử nghiệm thu được, hoặc
nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu hai kết quả thử nghiệm cuối cùng thu
được.
Phụ lục A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Khay (6.3)
Khay nêu trong hình A.1 có đáy
bằng, với bề mặt diện tích hữu ích 16 cm2 và chiều cao bên trong 14
mm. Khay này có thể dùng với ống sấy trong hình A2. Ở tay cầm của khay có lỗ
tròn đường kính 5 mm để có thể kéo khay ra khỏi ống sấy.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
A.1 - Hình vẽ của khay kim loại và nắp thích hợp (chỉ để tham khảo)
A.2. Ống sấy (6.5)
Ống sấy trong hình A.2 có khớp nối
bằng thủy tinh mài kích thước 40/50 (đường kính 40 mm, chiều dài của phần khớp
nối 50 mm) để nối thông hai khoang. Ống sấy này thích hợp để sử dụng cùng với khay
nêu trong hình A.1. Đầu nối với nhánh bên của vòi khóa có thể được thay bằng
khớp nối thủy tinh mài.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Vòi khóa có lỗ khoan nghiêng 2
mm.
Hình
A.2 - Hình vẽ của ống sấy thích hợp (chỉ để tham khảo)