Nguyên tố
|
Hàm lượng tối đa kim loại nặng,
tính bằng mg/kg chất chiết được từ chất mầu
|
Antimon (Sb)
|
500
|
Asen (As)
|
100
|
Bari (Ba)
|
100
|
Cadimi (Cd)
|
100
|
Crom (Cr)
|
1000
|
Chì (Pb)
|
100
|
Thủy ngân (Hg)
|
50
|
Selen (Se)
|
100
|
4.2. Hàm lượng kim loại nặng
Khi xác định theo phụ lục A, hàm lượng kim loại nặng có thể
chiết ra từ chất mầu phải phù hợp với giới hạn qui định ở bảng 1.
Chú thích - Việc dùng các bột màu cadimi vô cơ trong vật
liệu chất dẻo sử dụng tiếp xúc với thực phẩm là không nhiều, nhưng trong một số
ứng dụng nhất định, việc sử dụng này đem lại những thuận lợi về công nghệ. Cadimi
thôi ra từ bột màu nói chung là rất ít, nhưng hàm lượng cadimi được chiết ra
thay đổi tùy theo loại chất dẻo. Tuy vậy để giữ cho thực phẩm bị cadimi nhiễm
bẩn càng ít càng tốt, nên hạn chế sử dụng bột màu này cho các trường hợp không
có thuận lợi đặc biệt về công nghệ cho các sản phẩm chọn lọc.
4.3. Hàm lượng amin thơm bậc nhất
4.3.1 Hàm lượng amin thơm bậc nhất – không kể các axit aminosunfonic
thơm. Khi được thử theo phụ lục B, tổng hàm lượng amin thơm bậc nhất tự do (trừ
axit aminosunfonic thơm) của chất mầu không được quá 500 mg/kg.
Chú thích - Phép thử cho thấy axit aminosunfonic không có
hoặc có ít gây ra các tác dụng độc hoặc khả năng gây ung thư.
4.3.2 Benzidin, 2-naphtylamin, 4-aminobiphenyl và 4-clo-1-metylanilin
– khi được thử bằng các phương pháp thích hợp, tổng hàm lượng benzidin,
2-naphtylamin, 4-aminobiphenyl và 4-clo-1-metylanilin không quá 10 mg/kg.
4.4. Muội than
Muội than sử dụng làm chất mầu phải phù hợp với các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hàm lượng benzpyren: Khi được thử bằng phương pháp B phụ
lục C lượng 3,4-benzpyren chiết được từ muội than không được quá 0,08 mg/kg.
4.5. Biphenyl được polyclo hóa (BPC)
Khi được thử bằng phương pháp thích hợp (xem chú thích) tổng
hàm lượng biphenyl polyclo hóa chiết ra được, được tính theo decaclobiphenyl,
không được quá 25 mg/kg.
Chú thích: Những BPC được chiết ra từ các chất mầu hữu cơ và
được xác định bằng các phương pháp khác nhau. Để xác định BPC có hàm lượng rất
nhỏ (< 5 mg/kg), cần thiết phải dùng các phương pháp trên cơ sở phổ sắc ký
thí (hoặc phổ hấp thụ điện tử) và phổ sắc kí khí mao quản (hoặc khối phổ điện
tử va chạm).
5. Sự thôi mầu có thể lấy được
Khi phép thử được tiến hành theo phụ lục D, đó là đặc tính
thôi mầu không nhìn thấy được của chất mầu.
Chú thích: Phép thử độ thôi mầu có thể nhìn thấy được dùng
để xác định sự biểu hiện độ thôi mầu riêng biệt ở giới hạn đặc trưng trong chất
dẻo. Khi thử theo phương pháp này, nếu có chất mầu không đạt thì không có nghĩa
là nó cũng không đạt ở những giới hạn sử dụng khác hoặc trong các loại chất dẻo
khác.
6. Bột màu diarylid
Bột mầu diarylid không được sử dụng trong chất dẻo nếu chất
dẻo được gia công ở nhiệt độ trên 200 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các bao bì hoặc thùng chứa có mầu dùng tiếp xúc với
thực phẩm phải có nhãn ghi rõ và bền với các thông tin sau:
a) Tên, nhãn thương phẩm, dấu hiệu thích hợp để nhận biết
nhà sản xuất;
b) Mã hay số hiệu của từng đợt sản xuất;
c) Tên của chất mầu;
Phụ
lục A
(qui định)
Phương
pháp xác định hàm lượng kim loại nặng có thể chiết được
A.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Nguyên tắc
Chất mầu được trộn với axit clohydric 0,1 mol/l trong điều
kiện đã được kiểm tra. Lọc hỗn hợp và xác định hàm lượng kim loại nặng trong
dịch lọc bằng phép đo phổ hấp thụ nguyên tử.
Chú thích: Cũng có thể chọn phương pháp phân tích có độ
chính xác tương đương ví dụ như phương pháp plasma ghép cảm ứng.
A.3. Thuốc thử
A.3.1 Khái quát
Nếu không có qui định khác, tất cả thuốc thử là loại tinh
khiết phân tích, chỉ được sử dụng nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương
đương.
A.3.2 Etanol 95 %
A.3.3 Axit clohydric, 0,1 mol/l
A.3.4 Axit clohydric, 2 mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Dụng cụ
A.4.1 Dụng cụ phòng thí nghiệm chuẩn
A.4.2 Máy khuấy cơ có gắn bộ điều khiển tốc độ khác nhau và cảnh khuấy không
phải là kim loại hoặc một dụng cụ khuấy thích hợp khác.
A.4.3 Máy quang phổ hấp thụ nguyên tử
A.5. Cách tiến hành
Cách tiến hành như sau:
a) Trộn 10 g chất mầu với 5 g etanol trong một bình chứa
thích hợp không phải kim loại và cho thêm 150 ml axit clohydric 0,1 mol/l vào
hỗn hợp đó.
b) Dùng que khuấy không phải bằng kim loại khuấy đủ nhanh để
chắc chắn rằng tất cả chất mầu tồn tại ở dạng huyền phù. Tiếp tịc khuấy 15 phút
và giữ nhiệt độ của hỗn hợp ở 23 0C ± 2 0C.
c) Thử độ axit của hỗn hợp, nếu pH của chúng trên 1,5, cho
thêm từng giọt, từng giọt axit clohydric 2 mol/l cho đến khi pH là 1,5 hoặc
thấp hơn (lắc hỗn hợp và thử sau khi thêm mỗi giọt axit).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Giấy lọc Whatman No.5 là thích hợp.
e) Phân tích dịch lọc bằng quang phổ hấp thụ nguyên tử để
tìm hàm lượng kim loại nặng.
A.6. Báo cáo kết quả
Báo cáo lượng của từng kim loại nặng chiết được tính theo
mg/kg chất mầu.
Phụ
lục B
(qui định)
Phương
pháp xác định các amin thơm bậc nhất tự do
B.1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Nguyên tắc chung
Các amin chiết từ chất mầu, được diazo hóa với axit
clohydric và natri nitrit, kết hợp với muối-R và lượng các amin được xác định
bằng phương pháp quang phổ.
B.3. Thuốc thử
B.3.1 Khái quát
Nếu không có các qui định khác, tất cả các thuốc thử phải là
thuốc thử loại tinh khiết phân tích, chỉ được sử dụng nước cất hoặc có độ tinh
khiết tương đương.
B.3.2 Toluen
B.3.3 Axit clohydric, 3 mol/l
B.3.4 Axit clohydric, 1 mol/l
B.3.5 Dung dịch natri cacbonat, 1 mol/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3.7 Dung dịch natri nitrit, 0,5 mol/l
B.3.8 Natri clorua, dung dịch bão hòa
B.3.9 Bột xenluloza
CHÚ THÍCH: Bột xenluloza Whatman là thích hợp.
B.3.10 Metanol
B.3.11 Dung dịch hydroxit natri, 1 mol/l.
B.3.12 Dung dịch chuẩn amin
Hòa tan 50 mg amin thích hợp (hoặc lượng tương đương amin
hydroclorua) trong 1 l HCl 1 mol/l.
B.4. Dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gồm dụng cụ thủy tinh định mức loại B.
B.4.2 Máy khuấy từ có lắp thanh khuấy polytetrafloetylen (PTFE) hoặc thiết bị
khuấy phù hợp khác.
B.4.3 Bình Buchner, 250 ml.
B.4.4 Phễu lọc Buchner
B.4.5 Đĩa lọc bằng sợi thủy tinh
CHÚ THÍCH: Đĩa lọc bằng sợi thủy tinh GF/C Whatman là thích hợp.
B.4.6 Máy lắc
B.4.7 Phễu chiết có nút đậy bằng PTFE, 250 ml.
B.4.8 Các tế bào quang của quang phổ kế, 1 cm và 4 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5. Cách tiến hành
Để xác định các amin thơm bậc nhất (trừ các amin lưỡng tính)
trong chất mầu, các amin thơm này khó tan trong toluen, phải tiến hành theo các
bước sau:
a) Cân 1,25 g ±
0,01 g chất mầu trong cốc có mỏ 250 ml đã cân trước, thêm 1 ml đến 2 ml metanol
và trộn đều. Cho thêm 10 ml dung dịch natri hydroxit 1 mol/l, 2 g bột xenluloza
và 40 ml toluen, và dùng máy khuấy từ khuấy mạnh 10 phút.
b) Lọc huyền phù qua đĩa lọc bằng sợi thủy tinh có hút và
giữ lại dịch lọc. Rửa đĩa lọc 2 lần, mỗi lần bằng 5 ml toluen, có hút, gộp cả
nước rửa vào dịch lọc và giữ lại.
c) Đặt tất cả đĩa lọc và cặn vào cốc có mỏ 250 ml, thêm 10
ml dung dịch natri hydroxit 1 mol/l, và 50 ml toluen. Khuấy mạnh 10 phút bằng
máy khuấy từ.
d) Lọc huyền phù và rửa đĩa lọc như ở bước (b).
e) Gộp dịch lọc thu được từ bước (b) và (d) vào phễu chiết
và loại bỏ lớp nước. Rửa lớp tolulen 3 lần, mỗi lần bằng 10 ml dung dịch natri
hydroxit 1 mol/l, sau đó rửa bằng 5 ml dung dịch natri clorua bão hòa, cuối
cùng rửa bằng 10 ml nước.
CHÚ THÍCH: Số lần rửa lớp toluen bằng nước có thể nhiều hơn
nếu nó còn giúp làm giảm mầu của lớp toluen.
f) Chiết toluen 3 lần mỗi lần bằng 10 ml HCl 3 mol/l và thu
axit chiết được vào bình định mức dung tích 100 ml, điền nước đến vạch mức và
lắc kỹ, dung dịch này chứa amin được chiết ra từ bột mầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Dung dịch đối chiếu
Hút bằng pipet 10 ml dung dịch có chứa amin cho vào ống thử
150 mm x 24 mm. Thêm 10 ml dung dịch natri cacbonat 1mol/l và 1 ml dung dịch
R-muối, lắc đều.
ii) Dung dịch diazo ghép
Đong bằng pipet 10 ml dung dịch chứa amin vào ống thử 150 mm
x 24 mm và làm lạnh trong nước đá. Thêm 0,1 ml dung dịch natri nitrit 0,5
mol/l, khuấy đều và để yên 3 phút trong nước đá. Nhấc ra khỏi nước đá và thêm
10 ml dung dịch natri cacbonat 1 mol/l và 1 ml dung dịch R-muối, lắc đều.
h) Sau 10 phút đọc độ hấp thụ của dung dịch diazo ghép so
với dung dịch đối chiếu trong tế bào 1 cm của quang phổ kế ở bước sóng thích
hợp (thông thường 510 nm là thích hợp).
j) Chuẩn bị đồ thị chuẩn như sau:
i) Hút bằng pipet 2 ml, 5 ml, 10 ml dung dịch amin chuẩn
(xem B.3.12) cho vào 3 bình định mức dung tích 100 ml, thêm axit clohydric 1
mol/l đến vạch mức.
ii) Đối với mỗi dung dịch này ta chuẩn bị dung dịch amin đối
chiếu và dung dịch diazo ghép như qui định trong bước (g) và đọc hệ số hấp thụ
của dung dịch như qui định trong bước (h).
iii) Vẽ đồ thị về mối tương quan giữa lượng microgram amin
trong 100 ml và độ hấp thụ ở bước sóng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Báo cáo kết quả
Báo cáo lượng các amin thơm bậc nhất tự do, trừ axit
aminosunfonic, chiết được từ chất mầu, tính bằng mg/kg.
Phụ
lục C
(qui định)
Chiết
muội than bằng toluen
C.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này qui định các phương pháp xác định:
a) Tổng lượng chất chiết được từ muội than bằng toluen
(phương pháp A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tất cả các hợp chất đa nhân thơm nào có mặt trong
muội than thường liên kết chặt chẽ với nhau như là hợp chất không hoạt tính
sinh học. Tuy nhiên cần phải chú ý khi tiến hành chiết theo phương pháp này vì
tất cả những hợp chất đa nhân thơm sẽ nằm trong dung dịch.
C.2. Thuốc thử
C.2.1 Toluen, tinh khiết phân tích
C.2.2 Xyclohexan đạt chất lượng để đo quang phổ
C.3. Dụng cụ
C.3.1 Dụng cụ phòng thí nghiệm chuẩn
Bao gồm dụng cụ thủy tinh định mức loại B.
C.3.2 Thiết bị chiết Soxlet – Gồm có bình định mức (1500 ml),
bình chiết 600 ml và bộ sinh hàn có kẹp thích hợp và các ống nối (bộ phận gá
lắp).
C.3.3 Các cốc chiết Soxlet 180 mm – Độ dày đơn (được chiết trong 2
giờ bằng toluen).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3.4 Giấy lọc
CHÚ THÍCH: Whatman No. 3 là thích hợp.
C.3.5 Bếp đun kín, cách điện
C.3.6 Bếp điện
C.3.7 Tế bào quang của quang phổ kế, 4 cm
C.3.8 Quang phổ kế
C.4. Phương pháp A
C.4.1 Nguyên tắc
Muội than được chiết bằng toluen dưới điều kiện được kiểm
tra. Dung dịch thu được cho bay hơi đến khô và xác định lượng chất chiết được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cân chính xác khoảng 100 g muội than và cho vào cốc
chiết. Đặt cốc này vào buồng chiết dụng cụ soxlet (Soxhlet) và cho lượng toluen
thích hợp vào bình thủy tinh ở dưới (1000 ml). Lắp các bộ phận với nhau và đặt
vào bếp đun kín cách điện. Bắt đầu đun và điều chỉnh bếp đun sao cho tốc độ
ngắt xiphông là 2 – 3 lần/1 giờ. Tiến hành chiết trong 8 giờ, sau đó tháo thiết
bị chiết và bộ sinh hàn ra, chưng loại bớt toluen đến khi thể tích dung dịch
còn 60 ml đến 70 ml.
b) Chuyển dung dịch toluen còn lại vào bình thủy tinh 100
ml đã được cân trước và cẩn thận cho bay hơi dung dịch trên bếp điện đến thể
tích khoảng 5 ml. Chuyển bình vào tủ sấy ở nhiệt độ 115 0C, cho bay
hơi đến khô, 1 giờ ở 115 0C có thể vừa đủ. Làm nguội bình, sau đó
cân bình và chất chứa trong đó. Xác định khối lượng chất chiết được.
c) Tính tỷ lệ phần trăm chất chiết ra được từ muội than G
theo công thức sau:
Trong đó:
m1 là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam;
m2 là khối lượng chất chiết được, tính bằng gam.
C.4.3 Báo cáo kết quả
Báo cáo tỷ lệ phần trăm (m/m) chất chiết ra được từ chất mầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.1 Nguyên tắc
3,4-benzpyren được chiết từ muội than bằng toluen và dung
dịch thu được cho bay hơi đến khô. Chất rắn còn lại cho tan trong xyclohexan và
đo độ hấp thụ UV trong khoảng bước sóng 310 nm đến 420 nm.
Hiệu suất hấp thụ của 3,4-benzpyren khi có mặt của các cấu
tử khác chiết được bằng toluen, được tính từ đồ thị giữa tổng độ hấp thụ và
bước sóng dựa trên cơ sở đường chuẩn.
Sử dụng giá trị 3800 cho độ hấp thụ phân tử 3,4-benzpyren,
nồng độ 3,4-benzpyren trong muội than được tính từ hiệu suất hấp thụ.
C.5.2 Cách tiến hành
Cách tiến hành như sau:
a) Tiến hành theo các bước (a) và (b) phương pháp A. Theo
phương pháp B thì không cần thiết phải cân cốc và xác định khối lượng chất
chiết được.
b) Hòa tan chất cặn trong bình bằng lượng nhỏ xyclohexan (ít
hơn 25 ml). Nếu cần thiết lọc dung dịch và cho thêm xyclohexan đến vạch mức 25
ml (xem chú thích).
CHÚ THÍCH: Thông thường dung dịch chất bã được pha loãng đến
25 ml là đủ. Tuy nhiên nếu lượng bã thu được nhiều hơn thì dung dịch cần được
pha loãng thêm một cách cẩn thận. Không nhất thiết phải đưa tất cả điểm đỉnh
lên thang chia mà chỉ cần đo các đỉnh xung quanh 386 nm là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Vẽ đồ thị giữa độ hấp thụ và bước sóng và xác định hiệu
suất (A’) của 3,4-benzpyren ở 386 nm dựa trên cơ sở đường chuẩn.
e) Tính lượng 3,4-benzpyren chiết được từ muội than G, tính
bằng mg/kg theo công thức sau:
Trong đó
A’
là hiệu suất hấp thụ của 3,4-benzpyren như xác định ở bước (d)
252 là khối lượng phân tử 3,4-benzpyren
V
là thể tích xyclohexan sử dụng ở bước (b), tính bằng mililit
3800 là hằng số hấp thụ phân tử 3,4-benzpyren
4 là độ dài tế bào quang, tính bằng centimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.5.3 Báo cáo kết quả
Báo cáo lượng 3,4-benzpyren chiết được từ chất mầu, tính
bằng mg/kg.
Phụ
lục D
(qui định)
Phương
pháp xác định sự thôi mầu có thể nhìn thấy
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này đưa ra phương pháp sử dụng chất mô phỏng thực phẩm
để xác định sự thôi mầu không nhìn thấy của chất mầu từ vật liệu chất dẻo mầu
vào thực phẩm sẽ tiếp xúc với vật liệu đó.
D.2. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Mô phỏng thực phẩm
D.3.1 Khái quát
Các chất mô phỏng thực phẩm liệt kê dưới đây được đưa ra để
mô phỏng cho các loại thực phẩm khác nhau đó là: nước, axit, rượu và chất béo.
Nếu thực phẩm không phù hợp với chất mô phỏng này, ví dụ, vì hàm lượng rượu
hoặc axit cao thì các chất mô phỏng phải được thay đổi cho phù hợp.
D.3.2 Nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương
D.3.3 Axit axetic, dung dịch nước 3 % (m/m).
D.3.4 Etanol, dung dịch nước 15 % (v/v).
D.3.5 Dầu ăn tẩy mầu hoặc chất béo (mỡ) hoặc triglycerid
tổng hợp có thể so sánh được.
D.4. Dụng cụ và thiết bị
D.4.1 Các miếng giấy lọc thử - Giấy lọc độ xốp trung bình, như
sử dụng trong phân tích định tính, cắt thành miếng có bề mặt tiếp xúc 10 cm2
đến 15 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.3 Tủ sấy – Điều chỉnh được nhiệt ở 50 0C ± 2 0C.
D.5. Mẫu thử
Mẫu chất dẻo có chứa chất mầu dùng để thử phải có bề mặt
tiếp xúc với thực phẩm ít nhất là 10 cm2.
D.6. Cách tiến hành
Phải tiến hành như sau:
a) Tấm các miếng thử (xem D.4.1) bằng thực phẩm mô phỏng
tương ứng (xem D.3) phù hợp với thực phẩm sẽ tiếp xúc với vật liệu. Loại bỏ
lượng thực phẩm mô phỏng thừa bằng cách ép các miếng thử giữa 2 đũa thủy tinh.
b) Đặt các miếng thử đã tẩm lên phần tiếp xúc với thực phẩm
của mẫu thử sao cho có sự tiếp xúc chặt và không có bọt khí ở giữa. Định vị các
miếng thử với các mẫu thử bằng băng dính không màu đảm bảo rằng không có 1 lực
cản nào giữa chúng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các mẫu thử là tấm phẳng, phương
pháp đơn giản là đặt khoảng 100 cm2 mẫu thử lên tấm kính, đặt vài
miếng thử đã tẩm lên mẫu, đậy tấm kính khác lên trên và đặt tải trọng khoảng 1
kg lên trên.
c) Trong cùng thời gian, tiến hành thử các miếng thử trắng,
tiến hành tất cả các bước nhưng không cho tiếp xúc với mẫu thử có mầu hoặc với
bất kỳ vật liệu có mầu nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Sau 5 giờ, lấy tất cả khỏi tủ sấy, tách các miếng thử ra
khỏi các mẫu thử và để riêng các miếng thử trắng ra. Trong trường hợp dùng chất
mô phỏng nước, đặt các miếng thử vào tủ sấy cho đến khi chất lỏng bay hơi hoàn
toàn (khoảng 15 phút). Trường hợp chất mô phỏng dầu, cho phép làm nguội các
miếng thử.
D.7. Đánh giá sự thôi có thể nhìn thấy được
Các miếng thử được so sánh với các miếng thử trắng dưới ánh
sáng ban ngày. Các mẫu trắng phải giữ nguyên không có mầu và vật liệu nhựa hoặc
vật phẩm nhựa sẽ đạt yêu cầu nếu không có sự khác nhau giữa các miếng thử và
miếng thử trắng.
D.8. Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả phải bao gồm các thông tin sau:
a) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết chất mầu.
b) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận biết loại và chất
lượng vật liệu chất dẻo.
c) Lượng chất mầu trong mẫu chất dẻo thử thôi ra
d) Có xuất hiện sự thôi mầu nhìn thấy được hay không.