TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN 6510:2007
ISO 1740:2004
BƠ
VÀ SẢN PHẨM CHẤT BÉO CỦA SỮA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CỦA CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP
CHUẨN)
Milk fat products and
butter - Determination fat acidity (Reference method)
Lời nói đầu
TCVN 6510:2007 thay thế TCVN 6510:1999
TCVN 6510:2007 hoàn toàn tương đương với ISO 1740:2004;
TCVN 6510:2007 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BƠ VÀ SẢN PHẨM CHẤT
BÉO CỦA SỮA - XÁC ĐỊNH ĐỘ AXIT CỦA CHẤT BÉO (PHƯƠNG PHÁP CHUẨN)
Milk fat products and
butter - Determination fat acidity (Reference method)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định độ
axit của chất béo trong các sản phẩm chất béo sữa1) và trong
bơ.
2. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và
định nghĩa sau:
2.1. độ axit của chất béo có trong sản phẩm
chất béo sữa hoặc trong bơ (fat acidity of a milk fat or butter) lượng kiềm cần
thiết để trung hòa hết các axit béo tự do có trong phần mẫu thử, được xác định
bằng phương pháp qui định trong tiêu chuẩn này, chia cho khối lượng của phần
mẫu thử.
CHÚ THÍCH 1: Độ axit của chất béo được biểu
thị bằng milimol trên 100 g chất béo.
CHÚ THÍCH 2: Các phương pháp thay thế sau đây
để biểu thị độ axit của chất béo đã từng được dùng nhưng được khuyến cáo không
nên dùng tiếp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) số gam axit oleic trên 100 g chất béo
(bằng tỷ lệ phần trăm của các axit béo tự do)
3. Nguyên tắc
Riêng đối với bơ, trước tiên cần tách chất
béo ra khỏi bơ tan chảy bằng cách ly tâm.
Trong tủ sấy, sản phẩm chất béo sữa đã tan
chảy hoặc chất béo từ bơ được lọc qua giấy lọc.
Phần dịch lọc được hòa tan trong hỗn hợp
propan-2-ol và xăng nhẹ, sau đó được chuẩn độ bằng dung dịch chuẩn
tetra-n-butyl amoni hydroxit, dùng xanh thymol làm chất chỉ thị.
4. Thuốc thử
Chỉ sử dụng các thuốc thử thuộc loại tinh
khiết phân tích, trừ khi có qui định khác, và nước cất hoặc nước đã khử khoáng
hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
4.1. Tetra-n-butyl amoni hydroxit, dung dịch chuẩn
c(C16H37NO) = 0,1 mol/l, trong hỗn hợp propan-2-ol/metanol,
3 + 1 (tính theo phần thể tích).
Nồng độ của dung dịch chuẩn tetra-n-butyl
amoni hydroxit có thể bị thay đổi trong quá trình bảo quản và khi được chuyển
vào buret. Do đó, nồng độ thực của dung dịch này cần được xác định chính xác
tới 4 chữ số thập phân ngay trước khi dùng, bằng cách chuẩn độ đối chứng với
dung dịch chuẩn kali hydro phtalat (KHC8H4O4)
dùng xanh thymol làm chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Dung dịch xanh thymol, p(C27H30O5S)
= 0,1 g/l, trong propan-2-ol.
Hòa tan 0,1 g muối natri của xanh thymol vào
100 ml propan-2-ol để chuẩn bị dung dịch gốc. Trước khi dùng, pha loãng một thể
tích dung dịch gốc này với chín thể tích propan-2-ol.
4.3. Dung môi dùng cho chất béo
4.3.1. Trộn một thể tích dung dịch xanh thymol
(4.2) với bốn thể tích xăng nhẹ (dải nhiệt độ sôi từ 60 0C đến 80 0C).
Bảo quản hỗn hợp này nơi tối. Hỗn hợp này có thể bảo quản được đến 1 tháng.
4.3.2. Nếu phép thử trắng (7.4) cho kết quả cao,
thì trung hòa dung môi dùng cho chất béo bằng dung dịch chuẩn tetra-n-butyl
amoni hydroxit (4.1) cho đến khi tạo thành mầu xanh lục nhạt
4.4. Chất béo đối chứng (dùng để kiểm tra
định kỳ toàn bộ qui trình chuẩn độ)
4.4.1. Chuẩn bị các mẫu chất béo đối chứng
Hòa tan một lượng axit palmitic (C16H32O2)
đã biết trong chất béo sữa đã rửa (xem 4.4.2). Nồng độ thích hợp của axit
palmitic là 0,5 mmol đến 2,0 mmol trên 100 g chất béo.
Độ axit của chất béo tính theo milimol axit
palmitic có mặt trong 100 g chất béo đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Chất béo sữa đã được rửa
Rửa một lượng chất béo của sữa có chất lượng
tốt2)
bằng dung dịch kali hydroxit [c(KOH) = 0,1 mol/l]. Sau đó rửa tiếp bằng nước,
chạy ly tâm và lọc qua giấy lọc.
4.4.3. Bảo quản
Phân phối chất béo đối chứng vào các chai và
đậy nắp kín. Nếu chất béo được dùng trong vòng 4 tuần thì có thể bảo quản chai
ở nơi tối, nhiệt độ không quá 4 0C. Nếu cần giữ chất béo đối chứng
lâu hơn thì làm đông lạnh ngay và bảo quản nơi tối.
5. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị, dụng cụ phòng thử
nghiệm thông thường và các dụng cụ sau:
5.1. Cân phân tích, có thể cân chính
xác đến 0,01 g.
5.2. Máy ly tâm, có khả năng tạo gia tốc
quay tối thiểu là 350 g, loại rôto quay thí dụ như máy ly tâm Gerber (xem ISO
2446) [2]
5.3. Ống ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Pipet phân phối hoặc xyranh, dung
tích từ 5 ml đến 10 ml.
5.6. Pipet phân phối hoặc xyranh, dung tích 50 ml ± 0,5
ml.
5.7. Bình chuẩn độ, thí dụ bình hình
nón có dung tích khoảng từ 100 ml đến 250 ml.
5.8. Buret, được chia độ đến 0,02 ml.
5.9. Nitơ, không chứa cacbon dioxit.
5.10. Lò sấy, được làm nóng bằng
điện, có khả năng duy trì nhiệt độ ở 50 0C ± 2 0C
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại
diện. Mẫu thử nghiệm không được hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình bảo quản
và vận chuyển.
Việc lấy mẫu không qui định trong tiêu chuẩn
này. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Chuẩn bị mẫu thử
7.1.1. Bơ
Cài đặt nhiệt độ sấy (5.10) ở 50 0C.
Làm tan chảy một lượng thích hợp của mẫu thử
trong ống ly tâm (5.3) trong lò sấy và tách chất béo bằng cách ly tâm ở gia tốc
quay tối thiểu là 350 g trong máy ly tâm (5.2) trong 5 phút. Lọc phần
chất béo bơ đã tách qua giấy lọc khô gấp nếp ở trong lò sấy. Chất béo bơ đã lọc
phải trong và không chứa nước cũng không chứa các hợp chất không phải chất béo.
7.1.2. Sản phẩm chất béo sữa (chất béo sữa dạng
khan, dầu bơ dạng khan hoặc chất béo bơ dạng khan, dầu bơ, chất béo bơ hoặc sữa
trâu).
Cài đặt nhiệt độ lò sấy (5.10) ở 50 0C.
Làm tan chảy một lượng thích hợp sản phẩm
chất béo sữa trong lò sấy và lọc qua giấy lọc khô gấp nếp trong lò sấy.
7.2. Phần mẫu thử
Cân từ 5 g đến 10 g mẫu thử (7.1) chính xác
tới 0,01 g, dùng pipet hoặc xyranh (5.5) để chuyển chất béo vào bình chuẩn độ
(5.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1. Dùng pipet hoặc xyranh (5.6) lấy 50 ml dung
môi chất béo (4.3) cho vào phần mẫu thử (7.2) và hòa tan chất béo.
7.3.2. Chuẩn độ chất béo đã hòa tan bằng dung
dịch chuẩn tetra-n-butyl amoni hydroxit (4.1) dưới dòng khí nitơ (5.9) cho đến
khi xuất hiện màu vàng đến màu xanh lục nhạt ổn định trong vòng ít nhất 5 giây.
Ghi lại thể tích dung dịch (4.1) đã dùng,
chính xác tới 0,01 ml.
ĐIỀU QUAN TRỌNG - Để đáp ứng yêu cầu về độ
chính xác, điều cơ bản là cần loại bỏ cacbon dioxit khỏi bình chuẩn độ trong
quá trình chuẩn độ; có thể thực hiện điều này bằng cách tiến hành chuẩn độ
trong môi trường khí nitơ.
Cách khác, có thể tiến hành chuẩn độ bằng
thiết bị chuẩn độ tự động và đo màu để xác định tại thời điểm kết thúc chuẩn độ
(xem [6] và [7])
7.4. Phép thử trắng
Tiến hành phép thử trắng đồng thời với việc
xác định, áp dụng cùng một quy trình, cùng một loại thuốc thử, nhưng bỏ qua
phần mẫu thử.
Giá trị thu được trong phép thử trắng phải
nhỏ hơn 5 % giá trị chuẩn độ mẫu thử thấp nhất. Nếu giá trị thu được trong thử
trắng cao hơn thì cần trung hòa dung môi cho chất béo trước khi dùng (xem
4.3.2).
7.5. Thử kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra yêu cầu về độ lặp lại (9.2). Nếu đáp
ứng được, thì kết quả cuối cùng sẽ là trung bình cộng của các kết quả thu được.
Ngoài ra, chênh lệch kết quả cuối cùng so với giá trị tối đa 0,05 mmol trên 100
g chất béo, tính được trong 4.4.1, phải nhỏ hơn 5 %.
Nếu kết quả không thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu
trên, kiểm tra riêng rẽ từng loại thuốc thử, thiết bị và qui trình.
8. Biểu thị kết quả
Độ axit của chất béo của phần mẫu thử, wa
tính bằng milimol trên 100 g chất béo theo công thức sau:
wa =
x 100
trong đó
V1 là thể tích của dung dịch chuẩn
tetra-n-butyl amoni hydroxit (4.1) đã dùng để chuẩn độ mẫu thử đã pha loãng
(7.3.2), tính bằng mililit;
V2 là thể tích của dung dịch chuẩn
tetra-n-butyl amoni hydroxit (4.1) dùng để chuẩn độ trong phép thử trắng (7.4)
tính bằng mililit;
c là nồng độ chính xác của dung dịch chuẩn tetra-n-butyl
amoni hydroxit (4.1), tính bằng mol/lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính độ axit của chất béo đến hai chữ số thập
phân. Nếu độ lặp lại được kiểm tra và đáp ứng mọi yêu cầu (xem 9.2) thì lấy kết
quả cuối cùng là trung bình cộng của hai kết quả này.
CHÚ THÍCH: Sau đây là cách biểu thị kết quả
về độ axit của chất béo (xem chú thích 2 của định nghĩa 2.1), các phương pháp
thay thế khác để tính kết quả:
a) Độ axit của chất béo wa tính
bằng miligam kali hydroxit trên gam chất béo, dùng công thức sau:
war =
trong đó
wa là độ axit của chất béo của
phần mẫu thử, tính bằng milimol trên 100 g chất béo;
M1 là phân tử lượng của
kali hydroxit (M1 = 56,1).
b) Hàm lượng axit béo tự do wfa,
tính bằng số gam axit oleic trên 100 g chất béo, dùng công thức sau:
wfa=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wa là độ axit của chất béo của
phần mẫu thử, tính bằng milimol trên 100 g chất béo;
M2 là phân tử lượng của
axit oleic (M2 = 282).
9. Độ chụm
9.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các giá trị về độ lặp lại và độ tái lập thu
được từ các kết quả do các liên phòng thử nghiệm thực hiện và được đánh giá là
phù hợp với ISO 5725 [3] và được công bố trong [8].
Các yêu cầu về độ chụm đòi hỏi các mẫu có độ
axit của chất béo nằm trong khoảng từ 0,20 mmol đến 2,00 mmol trên 100 g chất
béo. Đối với các mẫu có độ axit của chất béo ở mức cao hơn thì yêu cầu này khó
có thể đạt được.
9.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ độc lập, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích
trên cùng nguyên liệu thử, do cùng một người phân tích trong cùng một phòng thử
nghiệm, dùng cùng thiết bị, trong khoảng thời gian ngắn, không quá 5 % các
trường hợp lớn hơn 0,05 mmol trên 100 g.
Nếu chênh lệch giữa hai lần thử nghiệm vượt
quá 0,05 mmol trên 100 g thì hủy bỏ cả hai kết quả và tiến hành hai phép xác định
độc lập mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử
nghiệm riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, phân tích trên cùng
nguyên liệu, do các kỹ thuật viên khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau,
thực hiện ở các phòng thử nghiệm khác nhau, không quá 5 % các trường hợp lớn
hơn 0,08 mmol trên 100 g.
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải chỉ rõ:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy
đủ mẫu thử;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu
chuẩn này;
d) tất cả các chi tiết thao tác không qui
định trong tiêu chuẩn này, cùng với các chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh
hưởng tới kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được, hoặc nếu có
kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm sữa
- Hướng dẫn lấy mẫu.
[2] TCVN 5504-91 (ISO 2446:1976) Sữa. Phương
pháp xác định hàm lượng chất béo (Phương pháp chuẩn).
[3] ISO 5725:1986 Precision of test methods -
Determination of repeatability and reproducibility for standard tests methods
by inter-laboratory tests (hiện nay đã hủy).
[4] TCVN 6910-1:2001 (ISO 5725-1:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 1: Nguyên
tắc và định nghĩa chung.
[5] TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) Độ
chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo. Phần 2: Phương
pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
[6] Driessen, F.M., Jellema, A., Van Luin,
F.J.P., Stadhouders, G.J.M. Ước tính độ axit của chất béo trong sữa nguyên
liệu. Chấp nhận phương pháp BDI, phù hợp cho phân tích thông thường. Neth. Milk
Dairy, tập 31, 1997, trang 40-55.
[7] Cartier, P., Chilliard, Y. và Chazal,
M.P. Dosage de I' activité lipasique et des acides gras libres du
lait par titration automatique colorimetrique. Le Lait, tập 64, 1984, trang
340-355.
[8] Jellema, A., Oger, R. và Van Reusel, A.
Các sản phẩm sữa béo. Xác định độ axit của chất béo. Công trình nghiên cứu cộng
tác của nhóm các chuyên gia E39 của IDF/ISO/AOAC. Tạp chí Hiệp hội Sữa Quốc tế,
No.235, 1988, trang 81-91.