Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6508:1999 sữa - xác định hàm lượng chất béo

Số hiệu: TCVN6508:1999 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 1999 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Hình 1 - Trước khi gạn

(8.5.6, 8.5.10, 8.5.11)

Hình 2- Sau khi gạn

(8.5.7, 8.5.10, 8.5.11)

8.5.7. Giữ bình chiết tại bầu nhỏ, cẩn thận gạn được càng nhiều càng tốt lớp nổi trên bề mặt vào bình nhận chất béo (8.4) có chứa một ít chất trợ sôi (6.10) trong trường hợp đối với bình nón thủy tinh (còn đối với đĩa kim loại thì tùy ý) tránh không gạn bất kỳ một tý chất lỏng nào vào bình (xem hình 2).

8.5.8. Tráng phía ngoài cổ bình chiết bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu lấy nước rửa vào bình nhận chất béo và chú ý không để dung môi hỗn hợp tràn ra thành ngoài của bình chiết.

Nếu cần, có thể loại bỏ dung môi hoặc một phần dung môi khỏi bình nhận bằng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như mô tả trong 8.5.12.

8.5.9. Thêm 5ml etanola (5.2) vào lượng chất chứa trong bình chiết, dùng etanola để tráng thành trong cổ bình và trộn như mô tả trong 8.5.2.

8.5.10. Thực hiện chiết lần hai bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong 8.5.3 đến hết 8.5.7, nhưng chỉ dùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml xăng nhẹ (5.5); dùng ete để tráng thành trong của cổ bình chiết.

Nếu cần, nâng cao mặt lớp phân cách đến giữa cổ bình (xem hình 1) để có thể gạn hết dung môi càng nhiều càng tốt (xem hình 2).

8.5.11. Thực hiện chiết lần ba, không cho thêm etanola, bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong 8.5.3 đến hết 8.5.7, nhưng chỉ dùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml xăng nhẹ (5.5); dùng ete để tráng thành trong của cổ bình chiết.

Nếu cần, nâng cao mặt lớp phân cách đến giữa cổ bình (xem hình 1) để có thể gạn hết dung môi càng nhiều càng tốt (xem hình 2).

Chú thích – Lần chiết thứ ba có thể bỏ qua đối với sữa có hàm lượng chất béo nhỏ hơn 0,5% (m/m).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.5.13. Đun nóng bình thu nhận chất béo (đặt bình nằm nghiêng để hơi dung môi thoát ra được) 1h trong lò sấy khô (6.4) ở nhiệt độ 1020C ± 20C. Lấy bình thu nhận chất béo ra khỏi lò, để nguội (không để trong bình hút ẩm, nhưng cần tránh nhiễm bẩn) tới nhiệt độ phòng cân (đối với bình thủy tinh tối thiểu 1h, đĩa kim loại tối thiểu 0,5h) và cân chính xác đến 0,1 mg.

Không lau bình ngay trước lúc cân. Dùng kẹp để đặt bình lên cân (đặc biệt, để tránh thay đổi nhiệt độ).

8.5.14. Lặp lại các thao tác như mô tả trong 8.5.13 cho đến khi khối lượng của bình thu nhận chất béo giảm chừng 0,5 mg hoặc ít hơn, hoặc tăng giữa 2 lần cân liên tục. Ghi khối lượng tối thiểu là khối lượng của bình thu nhập chất béo và của chất chiết được.

8.5.15. Cho thêm 25 ml xăng nhẹ vào bình thu nhận chất béo để kiểm tra xem chất chiết có tan hết hay không. Đun nóng nhẹ và khuấy dung môi cho đến khi toàn bộ chất béo tan hết.

Nếu chất chiết tan hết hoàn toàn trong xăng nhẹ, thì khối lượng của chất béo là hiệu số giữa khối lượng cuối cùng của bình chứa chất chiết (xem 8.5.14) và khối lượng ban đầu của bình (xem 8.4).

8.5.16. Nếu chất chiết không tan hết hoàn toàn trong xăng nhẹ, hoặc còn nghi ngờ hoặc đối với mục đích quy định hoặc trường hợp có tranh cãi, cần chiết hết chất béo khỏi bình bằng cách rửa liên tục với xăng nhẹ ấm.

Để cho vết của chất không tan lắng hết và cẩn thận gạn bỏ xăng nhẹ mà không làm mất đi chất không tan. Lặp lại thao tác này ba lần nữa, dùng xăng nhẹ để tráng phía trong cổ bình.

Cuối cùng, tráng phía trên cùng của bình bằng dung môi hỗn hợp sao cho dung môi không tràn ra ngoài bình. Loại bỏ hơi của xăng nhẹ khỏi bình bằng cách đun nóng bình 1h trong lò sấy (6.4) ở 1020C ± 20C, để nguội và cân theo mô tả từ 8.5.13 đến 8.5.14.

Khối lượng chất béo là hiệu số của khối lượng xác định được trong 8.5.14 và khối lượng cuối cùng này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.1. Phương pháp tính và công thức

Hàm lượng chất béo, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo công thức:

trong đó:

m0 là khối lượng của phần mẫu thử (8.2), tính bằng gam;

m1 là khối lượng của bình thu nhận chất béo và chất chiết xác định theo 8.5.14, tính bằng gam

m2 là khối lượng của bình thu nhận chất béo (xem 8.4), hoặc, trong trường hợp chất rắn không hòa tan thì khối lượng đó là của bình thu nhận chất béo và của tro không tan xác định theo 8.5.16. tính bằng gam;

m3 là khối lượng của bình thu nhận chất béo sử dụng trong thử mẫu trắng (8.3) và chất chiết xác định trong 8.5.14, tính bằng gam;

m4 là khối lượng của bình thu nhận chất béo (xem 8.4) sử dụng trong thử mẫu trắng (8.3), hoặc trong trường hợp chất rắn không hòa tan thì khối lượng đó là của bình nhận chất béo và của tro không tan xác định theo 8.5.16, tính bằng gam;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.2. Độ chính xác

Chú thích – Giá trị độ lặp lại và độ tái lập được biểu thị cho 95% mức có khả năng và được lấy từ kết quả thử nghiệm của liên phòng thí nghiệm phù hợp với ISO 5725. Độ chính xác của các phương pháp thử - Xác định độ lặp lại và độ tái lập bằng các phép thử của liên phòng thí nghiệm.

9.2.1. Độ lặp lại

Chênh lệch giữa hai kết quả thử riêng rẽ trên cùng một nguyên liệu thử do cùng một người phân tích trong một khoảng thời gian ngắn không được vượt quá các giá trị sau đây:

- đối với sữa nguyên liệu và sữa dạng lỏng đã chế biến: 0,02 g chất béo trên 100 g sản phẩm;

- đối với sữa có hàm lượng chất béo từ 0,5% đến 2% (m/m): 0,02 g chất béo trên 100 g sản phẩm.

- đối với sữa có hàm lượng chất béo ≤ 0,5% (m/m): 0,01 g chất béo trên 100 g sản phẩm.

9.2.2. Độ tái lập

Chênh lệch giữa hai kết quả riêng rẽ và độc lập trên cùng một nguyên liệu thử do hai người phân tích thực hiện trong các phòng thí nghiệm khác nhau không được vượt quá các giá trị sau đây:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- đối với sữa có hàm lượng chất béo từ 0,5% đến 2% (m/m): 0,03 g chất béo trên 100 g sản phẩm.

- đối với sữa có hàm lượng chất béo < 0,5% (m/m): 0,025 g chất béo trên 100 g sản phẩm.

10. Các chú ý về cách tiến hành

10.1. Thử mẫu trắng để kiểm tra thuốc thử

Trong trường hợp thử mẫu trắng, bình kiểm tra khối lượng được sử dụng sao để các thay đổi trong điều kiện môi trường của phòng cân hoặc ảnh hưởng nhiệt độ của bình thu nhận chất béo không làm ảnh hưởng đến việc xem xét sự có mặt hay không có mặt của chất không bay hơi có trong phần chiết của thuốc thử. Bình này có thể được dùng như bình đối trọng trong trường hợp cân có hai đĩa cân. Mặt khác, chênh lệch khối lượng ngoài (m3 – m4 trong công thức ở 9.1) của bình kiểm tra phải được xem xét khi kiểm tra khối lượng của bình thu nhận chất béo dùng trong thử mẫu trắng. Do đó, sự thay đổi khối lượng ngoài của bình thu nhận chất béo, được điều chỉnh theo sự thay đổi khối lượng ngoài của bình kiểm tra, sẽ không tăng quá 0,5mg.

Rất hiếm khi dung môi có chứa chất bay hơi bị giữ lại nhiều trong chất béo. Nếu thấy sự có mặt của các chất như thế, cần tiến hành thử mẫu trắng đối với tất cả các thuốc thử và từng dung môi thì sử dụng bình chất béo với khoảng 1 g butterfat khan. Nếu cần, chưng cất lại các dung môi với sự có mặt của 1 g butterfat trong 100 ml dung môi. Chỉ dùng các dung môi này trong khoảng thời gian ngắn sau khi chưng cất lại.

10.2. Tiến hành thử mẫu trắng đồng thời với việc xác định

Giá trị thu được trong thử mẫu trắng, tiến hành đồng thời với việc xác định, có khối lượng ngoài của các chất chiết được từ phần mẫu thử (m1 – m2) đã được chỉnh lại cho sự có mặt của chất không bay hơi chiết được từ thuốc thử và cũng như đối với bất kỳ sự thay đổi nào của các điều kiện môi trường của phòng cân và một vài khác nhau về nhiệt độ giữa bình thu nhận chất béo và phòng cân của hai lần cân (8.5.14 hoặc 8.5.16).

Trong các điều kiện thích hợp (giá trị thấp trong thử mẫu trắng về thuốc thử, nhiệt độ cân bằng của phòng cân, thời gian làm đủ nguội cho bình đựng chất béo), giá trị này sẽ luôn luôn nhỏ hơn 0,5 mg và sau này có thể bỏ qua trong phần tính kết quả ở trường hợp xác định thông thường. Giá trị hơi lớn hơn (dương và âm) lên đến 2,5mg cũng thường gặp. Sau khi điều chỉnh các giá trị này, các kết quả sẽ đúng. Khi phải điều chỉnh giá trị lớn hơn 2,5 mg thì phải nêu lên trong phần báo cáo kết quả (điều 11).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.3. Thử peroxit

Để thử peroxit, thêm 1 ml dung dịch kali iodua 100 g/l mới chuẩn bị vào 10 ml ete dietyl đựng trong ống đong nhỏ có nắp thủy tinh trước đó đã được tráng bằng ete. Lắc ống đong và sau đó để yên trong 1 phút. Không quan sát thấy màu vàng trong từng lớp.

Có thể sử dụng các phương pháp thử nghiệm thích hợp khác đối với peroxit.

Để đảm bảo cho ete dietyl không chứa peroxit, xử lý ete như sau ít nhất là ba ngày trước khi sử dụng:

Cắt lá kẽm thành những dải để ít nhất là chúng chạm được đến nửa chai đựng ete, dùng khoảng 80 cm2 lá kẽm cho 1 lít ete.

Trước khi sử dụng, nhúng toàn bộ các dải lá kẽm này 1 phút trong dung dịch chứa 10 g đồng (II) sunfat ngậm 5 phân tử nước (CuSO4.5H2O) và 2 ml axit sunfuric [98% (m/m)] đậm đặc trên lít. Rửa kỹ các dải này nhẹ nhàng bằng nước, rồi đặt các dải đã mạ đồng còn ướt này vào trong chai đựng ete và để chúng trong chai.

Có thể dùng các phương pháp khác với điều kiện là chúng không làm ảnh hưởng đến kết quả xác định.

10.4. Ete dietyl có chứa chất chống oxi hóa

Ete dietyl có chứa khoảng 1 mg chất chống oxi hóa trên kilogam có sẵn ở một số nước, đặc biệt dùng để xác định chất béo. Hàm lượng này không dùng cho mục đích đối chiếu.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.5. Etanola

Có thể sử dụng etanola đã biến tính với điều kiện là etanola đó không làm ảnh hưởng đến kết quả của việc xác định.

11. Báo cáo kết quả

Báo cáo kết quả phải chỉ rõ phương pháp đã sử dụng và kết quả thu được. Cũng phải đề cập đến tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc tùy ý lựa chọn, cùng với mọi chi tiết bất thường nào khác có thể ảnh hưởng tới kết quả. Chỉ số trắng (m3 – m4, xem 9.1) phải được ghi lại nếu vượt quá 2,5 mg.

Báo cáo kết quả cũng bao gồm tất cả các thông tin cần thiết về việc nhận biết hoàn toàn mẫu thử.

 

PHỤ LỤC

CÁCH TIẾN HÀNH KHÁC DÙNG ỐNG NGHIỆM CHIẾT CHẤT BÉO CÓ SI PHÔNG HOẶC CÓ NỐI VỚI CHAI RỬA
(xem hình 3 như một thí dụ)

A.0 Giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1. Cách tiến hành

A.1.1. Chuẩn bị mẫu thử

Xem 8.1

A.1.2. Phần mẫu thử

Tiến hành theo quy định trong 8.2 nhưng dùng các ống chiết chất béo (xem 6.6).

Phần mẫu thử này phải cố gắng chuyển hoàn toàn vào đáy của ống chiết.

A.1.3. Thử mẫu trắng

Xem 8.3 và 10.2

A.1.4. Chuẩn bị bình thu nhận chất béo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.1.5. Xác định

A.1.5.1. Thêm 2 ml dung dịch amoniac (5.1), hoặc một thể tích tương ứng của dung dịch amoniac đậm đặc hơn (xem chú thích ở 5.1), và lắc kỹ với phần mẫu thử đã xử lý trước ở trên đáy của ống nghiệm. Sau khi thêm amoniac, tiến hành xác định ngay.

A.1.5.2. Thêm 10 ml etanola (5.2) và lắc kĩ một cách nhẹ nhàng trên đáy của ống. Tốt hơn là thêm 2 giọt dung dịch đỏ Congo (5.3).

A.1.5.3. Thêm 25 ml ete dietyl (5.4), đậy nắp ống nghiệm bằng nút bần đã bão hòa nước (xem 6.6) hoặc bằng nắp làm bằng chất liệu khác đã làm ướt bằng nước (xem 6.6) và lắc mạnh ống nghiệm, nhưng không quá mạnh (để tránh tạo nhũ) bằng cách đảo chiều trong khoảng 1 phút. Nếu cần, làm mát ống nghiệm dưới dòng nước chảy, sau đó mở nút một cách cẩn thận, dùng chai rửa (6.8) tráng nút và cổ ống nghiệm bằng một ít dung môi hỗn hợp (5.6) sao cho nước rửa chảy vào ống nghiệm.

A.1.5.4. Thêm 25 ml xăng nhẹ (5.5), đậy ống nghiệm bằng nút bần hoặc nút khác đã thấm lại nước (bằng cách ngâm vào trong nước) và lắc nhẹ ống 30 giây như mô tả trong A.1.5.3.

A.1.5.5. Li tâm ống nghiệm đã đậy nút từ 1 phút đến 5 phút ở tốc độ quay từ 500 vòng/phút đến 600 vòng/phút. Nếu không có máy li tâm, đặt ống nghiệm trên giá đỡ (6.7) ít nhất 30 phút cho đến khi thấy có lớp nổi lên bề mặt rõ rệt và phân biệt rõ với lớp chất lỏng. Nếu cần, làm mát ống nghiệm dưới dòng nước chảy.

A.1.5.6. Cẩn thận tháo bỏ nút, tráng nút và phía trong ống nghiệm bằng một ít dung môi hỗn hợp sao cho nước rửa chảy vào ống nghiệm.

A.1.5.7. Lắp khớp nối si phông hoặc nối với chai rửa vào ống nghiệm và đẩy ống nối bên trong cho đến khoảng 4 mm cao hơn mặt tiếp xúc giữa các lớp. Ống nối phía bên trong phải song song với trục của ống chiết.

Cẩn thận gạn được càng nhiều càng tốt lớp nổi trên bề mặt của ống nghiệm vào bình nhận chất béo (8.4) có chứa một ít chất trợ sôi (6.10) trong trường hợp đối với bình cầu (còn đối với đĩa kim loại thì tùy ý) tránh bất kỳ một tý nào của lớp chất lỏng lẫn vào. Tráng phía ngoài khớp nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, thu lấy nước rửa vào bình thu nhận chất béo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tráng rửa khớp nối bằng một ít dung môi hỗn hợp, cho nước rửa vào bình nhận chất béo. Tốt nhất là loại bỏ dung môi hoặc một phần dung môi khỏi bình nhận bằng cách chưng cất hoặc làm bay hơi như trong 8.5.12.

A.1.5.9. Tháo lại khớp nối khỏi cổ của ống nghiệm, nâng nhẹ ống nối và thêm 5 ml etanola vào lượng chứa trong ống nghiệm, dùng etanola để tráng thành trong của khớp nối và lắc đều như mô tả trong A.1.5.2.

A.1.5.10. Thực hiện chiết lần hai bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong A.1.5.3 đến A.1.5.8, nhưng chỉ dùng 15 ml ete dietyl (5.4) và 15 ml xăng nhẹ (5.5); dùng ete để tráng thành trong của khớp nối. Trong suốt quá trình tháo khớp nối ra khỏi ống nghiệm sau lần chiết lần trước.

A.1.5.11. Thực hiện chiết lần ba, không cho thêm etanola, bằng cách lặp lại các thao tác như mô tả trong A.1.5.3 đến A.1.5.8, dùng 15 ml ete dietyl và 15 ml xăng nhẹ và tráng thành trong của khớp nối như mô tả trong A.1.5.10.

Chú thích – Lần chiết ba nên bỏ qua đối với sữa có hàm lượng béo nhỏ hơn 0,5% (m/m).

A.1.5.12. Tiến hành tiếp theo như mô tả trong 8.5.12 đến 8.5.16.

Kích thước bằng milimét

a) Nối với si phông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 – Thí dụ về các ống chiết

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6508:1999 (ISO 1211 : 1984 (E)) về sữa - xác định hàm lượng chất béo - phương pháp khối lượng (Phương pháp chuẩn) do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.599

DMCA.com Protection Status
IP: 18.188.40.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!