|
a)
Môi trường nồng độ kép
|
b)
Môi trường nồng độ đơn
|
Trypton
Lactoza
Dikali hidro phôtphat (K2HPO4)
Kali dihidro phôtphat (KH2PO4)
Natri clorua
Natri lauryl sunphat [CH3(CH2)11OSO3Na]
Nước
|
40,0
g
10,0
g
5,5
g
5,5
g
10,0
g
0,2
g
1
000 ml
|
20,0
g
5,0
g
2,75
g
2,75
g
5,0
g
0,1
g
1
000 ml
|
5.3.1.2. Chuẩn bị
Hòa tan trong nước các thành phần
hoặc môi trường hoàn chỉnh khô, đun sôi khi cần thiết.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng pH phải là 6,8, ở 250C.
Phân phối môi trường theo từng
lượng 10 ml vào các ống nghiệm có kích thước 16 mm x 160 mm (6.2) có chứa ống
Durham lộn ngược (6.3) trong trường hợp môi trường nồng độ đơn và vào các ống
nghiệm có kích thước 20 mm x 200 mm (6.2) có chứa ống Durham lộn ngược (6.3)
trong trường hợp môi trường nồng độ kép
Khử trùng 15 phút ở 1210C
trong nồi hấp áp lực (6.1).
Ống Durham lộn ngược không được
chứa bọt không khí sau khi khử trùng
5.3.2. Canh thang EC (môi trường
chọn lọc thứ hai)
5.3.2.1. Thành phần
Trypotoza hoặc trypticaza
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối mật (No.3)-1
Dikali hidro phôtphat (KH2PO4)
Kali dihidro phôtphat (KH2PO4)
Natri clorua
Nước
20,0 g
5,0 g
1,5 g
4,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0 g
1 000 ml
1) Xem phần phụ lục tham khảo [3]
5.3.2.2. Chuẩn bị
Hòa tan trong nước các thành phần
hoặc môi trường hoàn chỉnh khô, đun sôi khi cần thiết.
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng pH phải là 6,8, ở 250C.
Phân phối môi trường theo từng
lượng 10 ml vào các ống nghiệm có kích thước 16 mm x 160 mm (6.2) có chứa ống Durham lộn ngược (6.3).
Khử trùng 15 phút ở nhiệt độ 1210C
trong nồi hấp áp lực (6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Nước trypton
5.4.1. Thành phần
Trypton
Natri clorua
Nước
10,0 g
5,0 g
1 000 ml
5.4.2. Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần, chỉnh pH để sau khi khử
trùng pH phải là 7,3 ở 200C.
Phân phối môi trường theo từng
lượng từ 5 ml đến 10 ml vào các ống nghiệm có kích thước 16 mm x 160mm
Khử trùng 15 phút ở nhiệt độ 1210C
trong nồi hấp áp lực (6.1).
5.5. Thuốc thử indol (thuốc
thử Kovacs)
5.5.1. Thành phần
4-Dimetylaminobenzaldehyt
2- Metylbutan-1-ol hoặc
pentan-1-ol
Axit clohidric (ρ20 từ
1,18 g/ml đến 1,19 g/ml)
5,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,0 ml
5.5.2. Chuẩn bị
Hòa tan 4 – Dimetylaminobenzaldehyt
trong cồn bằng cách đun nhẹ đến khoảng 500C – 550C trong
nồi cách thủy (6.5).
Để nguội và thêm axit clohidric.
Bảo quản nơi tối ở nhiệt độ khoảng
40C.
Màu sắc của thuốc thử phải từ màu
vàng sáng đến màu nâu sáng.
6. Thiết bị và
dụng cụ thủy tinh
Đối với các yêu cầu chung, xem TCVN
6404:1998 (ISO 7218) và TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261). Dụng cụ thủy tinh phải bền
khi khử trùng lại.
Sử dụng các thiết bị thí nghiệm vi
sinh thông thường và đặc biệt là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về chi tiết xem TCVN 6404 : 1998
(ISO 7218).
6.2. Ống nghiệm, có kích
thước 16 mm x 160 mm và 20 mm x 200 mm, hoặc bình cầu hoặc chai có dung tích
thích hợp.
6.3. Ống Durham, có kích
thước thích hợp cho việc sử dụng trong ống nghiệm (6.2).
6.4. Nồi cách thủy, có thể
duy trì nhiệt độ ở 440C ± 0,50C.
6.5. Nồi cách thủy, có thể
duy trì nhiệt độ từ 500C đến 550C.
6.6. Tủ ấm, có thể duy trì
nhiệt độ 370C ± 10C ở bất kỳ điểm nào trong tủ.
6.7. Que cấy vòng, bằng hợp
kim platin – iridi hoặc niken – crom hoặc chất dẻo, đường kính khoảng 3 mm hoặc
túi vô trùng sử dụng một lần.
6.8. pH-met, có độ chính xác
đến ± 0,1 đơn vị pH ở 250C.
6.9. Pipet chảy hết, có dung
tích danh định là 1 ml và 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều quan trọng là phòng thí nghiệm
phải nhận được đúng mẫu đại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi thành phần
trong quá trình vận chuyển và bảo quản.
Lấy mẫu không quy định trong tiêu
chuẩn này. Nên lấy mẫu theo phương pháp quy định trong TCVN 6400 : 1998 (ISO
707).
8. Chuẩn bị mẫu
thử
Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6263 :
1997 (ISO 8261).
9. Cách tiến
hành
9.1. Phần mẫu thử, huyền phù ban
đầu và các dung dịch pha loãng
Chuẩn bị phần mẫu thử, huyền phù
ban đầu (dung dịch pha loãng đầu tiên) và các dung dịch pha loãng thập phân
tiếp theo, theo TCVN 6263 : 1997 (ISO 8261).
Pha đủ số lượng các dung dịch pha
loãng để đảm bảo rằng tất cả các ống nghiệm ứng với độ pha loãng cuối cùng cho
kết quả âm tính.
9.2. Môi trường tăng sinh chọn
lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1.1. Lấy ba ống nghiệm đựng môi
trường tăng sinh nồng độ kép [5.3.1.1 a)]. Dùng pipet vô trùng (6.9) cho vào
mỗi ống 10 ml mẫu thử dạng lỏng, hoặc 10 ml huyền phù ban đầu (dung dịch pha
loãng đầu tiên) mẫu thử dạng khác.
9.2.1.2. Lấy ba ống nghiệm đựng môi
trường tăng sinh nồng độ đơn [5.3.1.1b)]. Dùng pipet vô trùng (6.9) cho vào mỗi
ống 1 ml mẫu thử dạng lỏng, hoặc 1 ml huyền phù ban đầu (dung dịch pha loãng
đầu tiên) mẫu thử dạng khác.
9.2.1.3. Đối với mỗi một dung dịch
pha loãng thập phân tiếp theo, tiến hành theo quy định trong 9.2.1.2. Đối với
mỗi độ pha loãng dùng một pipet vô trùng mới.
9.2.1.4. Trộn cẩn thận chất nuôi
cấy với môi trường bằng cách dùng bộ trộn. Tránh tạo bọt khí vào trong ống Durham (6.3).
9.2.2. Nuôi ấm
Nuôi ấm tất cả các ống nghiệm đã
cấy (từ 9.2.1.1 đến 9.2.1.3) trong tủ ấm (6.6) ở 370C trong 24h ±
2h. Nếu ở giai đoạn không quan sát thấy sinh hơi thì nuôi ấm tiếp đến 48h ± 2h.
9.3. Kiểm tra trong môi trường
chọn lọc thứ hai
9.3.1. Cấy
Từ mỗi ống nghiệm nuôi ấm trong 9.2.2
cho thấy có sự sinh hơi, và cũng từ mỗi ống nghiệm chứa môi trường nồng độ kép,
dùng que cấy vòng (6.7) cấy môi trường chọn lọc (5.3.2) trước đó đã được làm nóng
đến 440C trong nồi cách thủy (6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Nuôi ấm
Nuôi ấm các ống nghiệm đã cấy theo
9.3.1 trong nồi cách thủy (6.4) ở 440C trong 24h ± 2h. Nếu ở giai đoạn
này không quan sát thấy sinh hơi thì nuôi ấm tiếp đến 48h ± 2h.
9.4. Kiểm tra trong nước trypton
9.4.1. Cấy
Từ mỗi ống nghiệm nuôi ấm trong
9.3.2 cho thấy có sự sinh hơi, dùng que cấy vòng (6.7) cấy nước trypton (5.4)
trước đó đã được làm nóng đến 440C trong nồi cách thủy (6.4).
Trộn kỹ chất cấy với môi trường.
Tránh tạo khí trong ống Durham (6.3).
9.4.2. Nuôi ấm
Làm ấm các ống nghiệm đã cấy theo
9.4.1 trong nồi cách thủy (6.4) ở 440C trong 48h ± 2h.
9.4.3. Thử nghiệm về tính sinh indol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có màu đỏ trong pha cồn cho thấy sự
có mặt của indol (ống dương tính).
9.5. Giải thích
Coi các ống nghiệm nuôi cấy ban đầu
như trong 9.2.1.1 đến 9.2.1.3, cho thấy sinh hơi trong 9.3.2 và tạo indol trong
9.4.3 là các ống dương tính chứng tỏ có E.Coli giả định.
Đếm số ống dương tính đối với mỗi
độ pha loãng.
10. Chọn độ
pha loãng
Chú thích – Huyền phù ban đầu (dung
dịch pha loãng đầu tiên) và mẫu thử được coi là các dung dịch pha loãng.
10.1. Đối với mỗi mẫu cần kiểm tra,
chọn ba độ pha loãng liên tiếp phù hợp với 10.2, 10.3 hoặc 10.4 để thu được chỉ
số MPN.
10.2. Trong trường hợp khi chỉ có
ba độ pha loãng, sử dụng cả ba độ pha loãng này để thu được chỉ số MPN.
10.3. Trong trường hợp khi có nhiều
hơn ba độ pha loãng đã được sử dụng, việc chọn ba độ pha loãng như thế sẽ cho
tổ hợp các xác suất khác nhau. Điều này có thể biểu thị trong các cấp hạng
trong bảng A.1 của phụ lục A. Giải thích các cấp hạng này được đưa ra trong
bảng A.2 của phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có tổ hợp với cấp hạng 1,
sử dụng một tổ hợp với cấp hạng 2; nếu thu được nhiều hơn một tổ hợp với cấp
hạng 2 thì sử dụng một tổ hợp có số ống dương tính lớn nhất (thí dụ xem bảng
1).
Nếu không có tổ hợp với cấp hạng 2,
sử dụng một tổ hợp với cấp hạng 3; nếu thu được nhiều hơn một tổ hợp với cấp
hạng 3 thì sử dụng tổ hợp có số ống dương tính lớn nhất (xem thí dụ ở bảng 1).
Bảng
1 – Thí dụ về việc chọn các kết quả dương tính để tính giá trị MPN
Thí
dụ
Số
ống nghiệm dương tính thu được từ ba ống nghiệm nuôi ấm đã cấy các lượng
mẫu/ống sau đây1)
MPN2)
Sản phẩm dạng lỏng
10ml
1
ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10-2ml
10-3ml
Sản
phẩm dạng lỏng ml-1
Sản
phẩm khác g-1
Các sản phẩm khác
1g
10-1g
10-2g
10-3g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
3
3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
3
2
3
2
2
3
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
1
0
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1,1
x 101
2,4
x 101
7,4
2,4
2,1
x 101
1,1
x 102
2,4
x 102
7,4
x 101
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
1) Chữ in đậm: Tổ hợp được
chọn
2) Được tính dùng chỉ số MPN cho
ba ống nghiệm (bảng A.1)
11. Xác định,
tính và biểu thị kết quả
11.1. Xác định chỉ số MPN
Xác định chỉ số MPN của E.Coli giả
định từ số ống dương tính (9.5) đối với mỗi độ pha loãng đã chọn (xem điều 10),
sử dụng bảng A.1 (phụ lục A)
11.2. Tính số có xác suất lớn
nhất (MPN)
Nhân chỉ số MPN (11.1) với tỷ lệ
ngạch của độ pha loãng thấp nhất được chọn (nghĩa là có nồng độ mẫu thử cao
nhất) cho ra số có xác suất lớn nhất (MPN) của E.Coli có trong 1 mililit hoặc
trong 1 gam sản phẩm.
Khi độ pha loãng thấp nhất được
chọn tương ứng với các ống đã cấy với môi trường nồng độ kép (cấy vào 10ml) thì
trước hết chia chỉ số MPN cho 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3. Biểu thị kết quả
Biểu thị kết quả theo số có xác suất
lớn nhất (MPN) của E.Coli giả định có trong 1 mililit (sản phẩm dạng lỏng) hoặc
trong 1 gam (sản phẩm dạng khác) theo một số trong khoảng 1,0 đến 9,9 nhân với
lũy thừa tương ứng của 10.
Nếu như MPN nhỏ hơn 0,3 E.Coli giả
định trong 1mililit hoặc trong 1 gam sản phẩm và nếu như sử dụng quy trình này,
thì kết quả được biểu thị như sau: “Không có E.Coli giả định trong 1 ml hoặc
trong 1 g sản phẩm”.
12. Độ chính
xác
Thực nghiệm cho thấy rằng khi sử
dụng kỹ thuật MPN kết quả có thể xảy ra sai số lớn. Do đó, phải thận trọng khi
sử dụng các kết quả thu được bằng phương pháp này. Các giới hạn tin cậy được
đưa ra trong bảng A.1 (phụ lục A).
13. Báo cáo
kết quả
Báo cáo kết quả phải chỉ ra:
- phương pháp lấy mẫu đã thực hiện,
nếu có;
- phương pháp đã sử dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả cũng phải đề cập
đến tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong phần này của tiêu chuẩn,
hoặc được xem là tùy ý, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến
kết quả.
Báo cáo kết quả cũng bao gồm các
thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử.
PHỤ LỤC A
(quy
định)
XÁC ĐỊNH SỐ CÓ XÁC SUẤT LỚN NHẤT
Bảng
A.1 – Chỉ số MPN và các giới hạn tin cậy
Số
lượng ống dương tính
Chỉ
số MPN1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn tin cậy ở mức 95% 1) 3)
Dưới
Trên
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
1
1
1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
2
2
2
2
2
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
3
3
3
3
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
0
0
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
2
2
3
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
2
2
2
3
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
1
1
2
2
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
3
0
1
0
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
0
1
0
1
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
2
0
1
2
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
1
2
3
0
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
<
0,30
0,30
0,30
0,61
0,62
0,94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
1,1
0,74
1,1
1,1
1,5
1,6
0,92
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2,0
2,7
2,1
2,8
3,5
2,9
3,6
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,4
4,3
7,5
12
16
9,3
15
21
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
110
>
110
3
2
0
3
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0
1
3
2
3
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
0
1
3
0
3
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
1
3
0
1
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0,00
0,01
0,01
0,12
0,12
0,35
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
0,13
0,4
0,4
0,5
0,5
0,15
0,4
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,9
0,5
0,9
0,9
0,9
0,9
0,5
0,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
1,7
3
3
1,8
3
3
9
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
0,94
0,95
1,00
1,70
1,70
3,50
1,70
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,00
3,5
3,5
3,8
3,8
3,50
3,5
3,8
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,4
4,0
9,4
9,4
9,4
9,4
9,4
10,4
18,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,9
36
38
36,0
38
40
99
99
198
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Từ phụ lục tham khảo [4].
2) Xem bảng A.2
3) Các giới hạn tin cậy đưa ra
trong bảng này chỉ là đưa ra một số ý kiến của ảnh hưởng sai số thống kê lên
kết quả. Tuy nhiên vẫn có các nguồn gốc sai số khác đôi khi còn quan trọng
hơn.
Bảng
A.2 – Giải thích kết quả
Cấp
hạng 1)
Định
nghĩa
1
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả nằm trong số các khả năng cao nhất thu
được. Hầu như chỉ có 5% khả năng nhận được kết quả nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất ở
cấp hạng này.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số có khả năng nhận được
ít hơn cả giá trị nhỏ nhất trong cấp hạng 2, nhưng tối đa chỉ có 0,1% khả
năng thu được 1 kết quả có thể thấp hơn giá trị nhỏ nhất ở cấp hạng này.
0
Khi số lượng vi khuẩn trong mẫu
thử bằng số MPN tìm được, thì kết quả là một trong số có khả năng nhận được
ít hơn cả giá trị nhỏ nhất trong cấp hạng 3, chỉ số 0,1% khả năng thu được 1
kết quả ở cấp hạng này, nếu như không có một sai sót nào.
1) Trước khi bắt đầu thử nghiệm,
cần quyết định xem cấp hạng nào sẽ được chấp nhận, nghĩa là: chỉ cấp hạng 1,
1 và 2 hoặc thậm chí 1, 2 và 3. Nếu quyết định dựa trên các kết quả có tầm quan
trọng, thì chỉ chấp nhận kết quả của cấp hạng 1 hoặc tối đa kết quả của cấp
hạng 1 và cấp hạng 2. Kết quả của cấp hạng 0 cần được xem xét hết sức cẩn
thận.
PHỤ LỤC B
(tham
khảo)
THƯ MỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 7251 : 1983 Vi sinh vật học
– Hướng dẫn chung về định lượng E.Coli giả định. Kỹ thuật đếm số có xác suất
lớn nhất.
[3] CMSF, Vi sinh vật trong thực
phẩm, trang 280, Trường đại học tổng hợp Toronto, Canada
[4] De Man, J.C.Appl. Kỹ thuật vi sinh.,
17, 1983, trang 301-305.